Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 30 - Trường TH Nậm Sài

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 30 - Trường TH Nậm Sài

Đạo đức

Tiết 2 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1)

I/ MỤC TIÊU

Sau bài học h/s biết:

- Tài nguyên thiện nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.

- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiênnhằm phát triển môi trường bền vững

- GDVSMT: GD HS bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

a, Giới thiệu bài

b, Dạy học bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin

* Mục tiêu: H/S nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 30 - Trường TH Nậm Sài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
Thứ hai ngày 26 tháng 3năm 2012
Chào cờ
 Tiết 1	Tập trung toàn trường
--------------------------------------------------------
Đạo đức
Tiết 2 Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 1)
I/ Mục tiêu
Sau bài học h/s biết:
- Tài nguyên thiện nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiênnhằm phát triển môi trường bền vững
- GDVSMT: GD HS bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II/ Tài liệu và phương tiện
Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên
III/ Các hoạt động dạy học
a, Giới thiệu bài
b, Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
* Mục tiêu: H/S nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
GV yêu cầu học sinh xem ảnh và đọc các thông tin trong bài, Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- H/S thảo luận nhóm
Thống nhất:
- Đại diện nhóm báo cáo , các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên?
+ Mỏ quặng, nước ngầm.
- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người?
+ Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiểntong sản xuất, PT kinh tế: Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt..
- Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa?
+ Chưa hợp lí, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, can kiệt. Nhiều động và thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng.
- Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
+ Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí
- Vậy tài nguyên thiên nhiên có quan trọng với cuộc sống hay không?
+ Rất quan trọng với cuộc sống
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để là gì?
+ Để duy trì cuộc sống của con người
- 2 -3 học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Làm bài tập ( làm việc cá nhân)
Mục tiêu: H/S nhận biét được một số tài nguyên thiên nhiên
+ Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Một vài học sinh nêu miệng – dưới lớp theo dõi, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
* GV: Kết luận
+ Trừ nhà máy si măng và vườn cà fêcòn lại đều là tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là đièu kiện đảm bảo cho cuộc sống của mọi người không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau: Để trẻ em được sống trong môI trường trong lành an toàn như trong công ước quốc tế về quyền trẻ em đã quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ tháI độ( Bài tập 3 – SGK) 
Mục tiêu: H/S biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên
- GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài tập 3
+ H/S nêu yêu cầu
+ H/ s thảo luận nhóm BT3
+ Đại diẹn nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
=> Kết quả đúng: b, c
=> Kết quả sai: a
GV: kết luận
Tài nguyên thiên nhiên có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
Hoạt động nối tiếp:
Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
Tiết 3	Toán
Bài 146: Ôn tập về đo diện tích
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS yếu làm được BT1 tron g SGk.
II/ Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra
B, Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập số 1
Kể tên các đơn vị đodiện tích -> Nêu yêu cầu bài tập số 1
- Học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở
- Hai học sinh làm bài trên bảng phụ
- Lớp đổi vở kiểm tra chéo
hm2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
1hm2
1dam2
1m2
1dm2
1cm2
1mm2
=100hm2
=100dam2
=100m2
=1dm2
=1cm2
=1mm2
=cm2
=km2
=hm2
=km2
=dam2
=dm2
- Dựa vào bảng đơn vị đo trên em hãy cho biết:
+ Hai đơn vị liền kề gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
- ...gấp hoặc kém nhau 100 lần
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị liền kề?
- ...bằng 1
 100
Bài tập 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Tự làm bài
- 3 học sinh lên bảng
a, 1m2 = 100dm2 =1000cm2 = 1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 =100ha = 1000000m2
b, 1m2 = dam2 = 0,01 dam2
1m2 = hm2 = ha =0,0001ha
1ha =km2 = 0,01m2
4 ha = km2 = 0,04km2
Bài tập 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu – Tự làm bài 
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.
- Học sinh lần lượt giải thích cách thực hiện của mình.
a, 65000m2 = 6,5ha
 846000m2 =84,6ha
 5000m2 = 0,5ha
b, 6km2 = 600ha
 9,2km2= 920ha
 0,3km2 = 30ha
- GV nhận xét và chốt lại két quả đúng.
C, Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học và chuẩn bị cho bài học sau ( Ôn tập về đo thể tích)
	----------------------------------------------------
Tiết 4	
Tập đọc
Thuần phục sư tử
I/ Mục tiêu
- Đọc dúng tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu ý nghĩa của câu truỵen: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản:
Tự nhận thức.
Giao tiếp.
III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực:
Gợi tìm.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
IV/ Phương tiện dạy học:
 Bảng phụ, bút dạ.
V/Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài trước
- Nhận xét và cho điểm
B, Dạy học bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài
a, Luyện đọc
- 1 học sinh đọc toàn bài
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ hơi cho học sinh.
- 5 học sinh đọc nối tiếp toàn bài1 lần
Đoạn 1 từ đầu -> giúp đỡ
Đoạn 2tiếp -> vừa đi vừa khóc
Đoạn 3 tiếp -> sau gáy
Đoạn 4 tiếp -> lẳng lặng bỏ đi
Đoạn 5 phần còn lại
GV kết hợp giải nghĩa từ
- 5 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
- Học sinh luyện đọc trong cặp 
- 1-> 2 học sinh đọc toàn bài
- GV đọc mẫu – Hướng dẫn đọc
b, Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Ha – li – ma đến gặp giáo sĩ để làm gì?
- Nhờ giáo sĩ khuyen giải nhằm tìm ra bí quyết bảo vệ và duy trì hạnh phúc.
- Vì sao khi nghe điều kiện của giáo sĩ Ha – li – ma lại bật khóc?
- Vì điều kiện ấy quá khó khăn và nguy hiểm: PhảI lấy được 3 sợi lông bờm của con sư tử sống mang về.
- Ha – li - ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
- Ngay hôm ấy và những ngày hôm sau Ha – li – ma đều mang cừu non vào rừng cho sư tử ăn thịt sau đó còn chảI nông bờm cho sư tử.
- Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha – li – ma con sư tử đang giạn dữ bỗng cụp mắt xuống rồi bỏ đi?
- Vì con sư tử thấy mắt của Ha – li – ma rất dịu hiền/ Con sư tử đã quen với sự chăm sóc của Ha – li – ma/ Nó thay đổi hẳn tháI độ vì tin tưởng Ha – li – ma không thể làm gì hại nó.
- Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
- Lời nói của vị giáo sĩ đã khẳng định: Trí thông minh lòng kiên nhẫn, cử chỉ dịu dàng đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ.
- Nội dung chính của bài là gì?
=> Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
c, Luyện đọc diễn cảm
- 5 học sinh đọc nối tiếp nhau toàn bài
- Lớp theo dõi tìm đọc giọng hay.
- Toàn bài cần đọc với giọng như thế nào?
- GV giới thiệu đoạn luyện đọc
 Đoạn 3
- GV đọc mẫu
+ H/S theo dõi tìm đọc giọng hay.
+ Học sinh luyện đọc trong cặp
+ Thi đọc đoạn
- GV nhận xét đánh giá cho điểm
- 2 H/S đọc diễn cảm toàn bài
C, Củng cố - dặn dò
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét và đánh giá giờ học
- Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
---------------------------------------------------
Tiết 5.
Kĩ thuật.
Lắp máy bay trực thăng
I. Mục tiêu.
 HS cần phải :
Chọn đúng ,đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng .
Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay đúng kĩ thuật , đúng cquy trình .
Rèn luỵên tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. Đồ dùng dạy học.
 Máy bay trực thăng lắp sãn.
 Bộ lắp nghép mô hình kĩ thuật .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới .
A. Giới thiệu bài .
GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1. Quan sát mẫu và nhận xét.
- GV cho HS quan sát máy bay mẫu đã lắp sẵn.
- HD h/s quan sát kĩ từng bộ phận của mẫu và hỏi.
+Để lắp được máy bây trực thăng theo em cần phải lắp mấy bộ phận?
+ Hãy kể tên các bộ phận đó ?
b. Hoạt động 2.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* HD chọn các chi tiết Cho HS chọn các chi tiết theo bảng như trong SGK .
- Cả lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét bổ sung 
* Lắp từng bộ phận 
+ Lắp thân và đuôi máy bay.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2. SGK.Và thực hiện các bước như SGK HD.
+ Lắp sàn ca bin và thân giá đỡ.(H3) SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện theo các bước như trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét bổ sung.
+ Lắp ca bin. (H4 –SGK).
GV gọi HS lên bảng thực hành lắp các bin .
- Cả lớp quan sát nhạn sứt , GV nhận xét bổ sung.
+ Lắp cánh quạt.(H5-SGK) .
+Lắp càng máy bay.(H6-SGK)
c. Lắp giáp máy bay trực thăng.
- GV h/d học sinh lắp ráp máy bay theo các bước trong SGK.
- GV theo dõi kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa , nhất là giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay.
d.HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp .
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- GV nhận xèt giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiếp tục thực hành.
Hát.
- HS nghe.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Cần lắp 5 bộ phận .
+ Thân và đuôi máy bay , sàn ca bin và giá đỡ , cac bin ,cánh quạt ; càng máy bay .
- HS lên bảng chọn các chi tiết .
- HS thực hành lắp ráp từng bộ phận của máy bay 
- HS lắp cá chi tiết song , yêu cầu ghép các chi tiết thành máy bay.
- HS tháo giời các chiết lắp ráp rồi cho gọn vào hộp.
Buổi chiều
Toán
 Bà 1 Đặt tính rồi tính:
 58,9 + 23,66 12,4 x 6,7
 89,7 - 7,68 	67,8 : 2,4
 Bà 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
 134,4cm = . mm
 12km = m
 89,67 dm = m
Tập đọc : Luyện đọc bà Thuần phục Sư tử
----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
	Tiết 1
Toán
Ôn tập về đo thể tích
I/ Mục tiêu 
Giúp học sinh củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối. Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích.
Chuyển đổi số đo thể tích.
HS yếu làm được BT1 trong SGk.
II/ Chuẩn bị
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học 
A, KTBC
Nhắc lại tên đơn vị đo diện tích
Tên đơn vị đo thể tích, mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề.
- Học sinh nêu
- GV nhận xét đánh giá
B, Các hoạt động dạy học
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài tập 1
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh tự làm bài – chữa bà ... c hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập.
+ Học sinh làm vào bảng phụ, gắn bảng nhận xét.
+ Lớp làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra.
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
- Thông thường chỉ đẻ một con ( không kể trường hợp đặc biệt)
+ Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng, voi, khỉ.
- Đẻ 2 con trở lên
+ Hổ, sư tử, chó, mèo, lợn, chuột,..
GV nhận xét, khen ngợi học sinh
C, Củng cố - dặn dò
GV nhận xét giờ học
Về nhà học và chuẩn bị bài 60
Tiết 5.
Thể dục.
Môn thể thao tự chọn . Trò chơi “trao tín gậy”.
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay( trước ngực).yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh’’.Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm:Sân bãi sạch sẽ
- Phương tiện: 1 còi, mỗi hs một quả cầu,3-5 quả bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A.Phần mở đầu:
- GVnhận lớp, phổ biến nội dung bài học
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc
- Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, hông , vai
- Trò chơi khởi động
B. Phần cơ bản
a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tâng cầu bằng đùi
- Ôn tung cầu bằng mu chân
- Ôn phát cầu bằng mu chân
b, Trò chơi “ trao tín gậy ”
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
Hs chơi thử, chơi chính thức.
C. Phần kết thúc
- Gv cùng hs hệ thống lại bài
- Đi thường theo 2 hàng dọc
- Hồi tĩnh
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
6-10phút
1 phút
150-200m
1 phút
1-2 phút
1phút
18-22phút
14-16 phút
3-4 phút
3-4 phút
7-8 phút
5-6 phút
4-6 Phút
1-2 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
x x x x x
x x x x x
(Gv)
Tập theo tổ
x x x x
x x x x
X X
x x
x x
x x
(Gv)
Tiết 6 
HĐNGLL
Tập trung toàn trường múa hát tập thể
___________________________________________
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
 Tiết 1
Toán
Phép cộng
I/ Mục tiêu
Biết thực hiện phép công các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
- HS yếu làm được phần a,b của BT1 trong SGk.
II/ Các hoạt động dạy học
A, Giới thiệu bài
B, Hướng dẫn học sinh ôn tập
GV nêu VD: a + b = c
- Em hãy xác định thành phần trong phép toán trên
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng
 Tổng
a + b 
 =
 c
Số hạng
- Phép cộng số tự nhiên, số thập phân, phân số đều có những tính chất sau:
1, T/C giao hoán: a + b = b + a
2, T/C kết hợp: ( a +b) + c = ( a + c ) + b
3, Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
Bài tập
Bài tập số1: 
- H/S nêu yêu cầu của bài, H/S tự làm bài.
- GV lần lượt gọi từng học sinh nêu lại cách thực hiện:
889972 + 96308 = 986280 
 + = + =
 3 + = 3
 926,83 + 549,67 = 1476,50
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Bài tập số 2:
- H/S nêu yêu cầu của bài, H/S tự làm bài.
- Tính thuận tiện bằng cách nào?
áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp
a,581 +(878 + 419) = (581 + 419) + 878
 = 1000 + 878
 = 1878 
(689 +875) + 125 = 689 +(875 + 125)
 = 689 + 1000
 = 1689
b, + (+ ) = + +
 = + = 2+ 
 = 2
c,, 83,75 + 46,98 + 6,25 
 = (83,75 + 6,25 + 46,98
 = 90 + 46,98
 = 136,98
d, 5,87 + 28 69 + 4,13 
 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69
 = 38,69
Bài tập số 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, học sinh tự làm bài, 2 học sinh lên bảng chữa bài.
* x + 9,68 = 9,68
+, x = 0 Vì x + 9,68 = 9,68 ( T/c của phép cộng)
* + x = 
+, x = 0 vì + x = ( T/c của phép cộng)
Bài tập số 4:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài giải
Mỗi giờ cả hai cùng chảy được là:
 + = ( thể tích của bể)
 = 50%
Đáp số: 50% thể tích của bể
C, Củmg cố – dặn dò
- Gv nhận xét và đánh giá tiết học
- Về nhà học và chuẩn bị bài học sau.
-------------------------------------------------
 Tiết 2
Tập làm văn
Kiểm tra viết ( Tả con vật)
I/ Mục tiêu
Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả con vật theo đúng yêu cầu về kiến thực và kĩ năng.
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ chép sắn đề bài
III/ Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- 1 – 2 em đọc lại bài tả con vật tiết trước
- GV nhận xét cho điểm
B, Dạy học bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn làm bài
- 2 học sinh đọc đề bài
- GV hướng dẫn học sinh chọn những con vật gần gũi nhất, yêu thích nhất để tả.
- Dựa vào gợi ý SGK những hiểu biết về kiểu bài tả con vật để làm bài.
- Gv gợi ý: 
+ Xác đinh yêu cầu của đề bài, tìm ý, lập dàn ý.
+ Viết bài
+ Đọc lại bài và hoàn chỉnh bài làm
- Chú ý lỗi chính tả, dùng từ, viết câu.
- Bố cục bài viết
- Chú ý từ ngữ, hình ảnh gợi màu sắc, dùng biện pháp so sánh, nhân hoá để bài viết thêm sinh động.
- Học sinh tự viết bài
Gv thu bài để chấm
C, Nhận xét và đánh giá giờ kiểm tra
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-----------------------------------------
 Tiết 3
Khoa học
Bài: Sự nuôI dạy con của một số loại thú
I/ Mục tiêu
Sau bài học, học sinh biết:
- Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu.
II/ Đồ dùng dạy học
- Thông tin và hình trang 122, 123
III/ Các hoạt động dạy học
A, KTBC
- Bào thai của thú được nuôI dưỡng ở đâu?
- Bạn có nhận xét gì hình dạng của thú con và thú mẹ?
- Hãy kể tên một số loại thú đẻ một lứa một con, một lứa nhiều con?
- So sánh sự sinh sản của loài thú với loài chim?
- Học sinh trả lời miệng
- Nhận xét đánh giá và cho điểm
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: H/S trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK – Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi trong phiếu bài tập
+ H/S thảo luận theo nhóm 4
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Thống nhất:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- mùa xuân
+ Vì sao hổ mẹ không rời con suất tuần sau khi sinh?
- Vì hổ con sau khi sinh rất yếu nên hổ mẹ phảI ấp ủ bảo vệ chúng suất tuần đầu.
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Hổ con sống độc lập từ khi nào?
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi
- Từ 1 năm rưỡi đến 2 năm tuổi
+ Hươu ăn gì để sống?
- Ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy đàn
+ Hươu đẻ mấy con một lứa, khi mới sinh ra chúng đã biết làm gì?
- Hươu thường đẻ 1 con 1 lứa, hươu vừa sinh ra đã biết đI và bú mẹ.
+ Tại sao hươu con mới 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy hươu con tập chạy?
- Chạy là tự bảo vệ tốt nhất của loài hươu đẻ chốn kẻ thù(hổ, báo) không để kẻ thù đuổi bắt ăn thịt.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 2: Trò chơi thú săn mồi và con mồi
Mục tiêu: 
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức tập dạy con của một số loài thú
- Gây hứng thú học tập cho học sinh
- GV hướng dẫn học sinh cách chơi
- 1 nhóm tìm hiểu về hổ, một nhóm tìm hiểu về hươu. 
- Mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai là hổ mẹ, 1 bạn đóng vai là hổ con.
_ Hươu cũng làm tương tự
- Gv tổ chức cho học sinh tiến hành chơi
- Các nhóm tham gia chơi
- Hổ săn mồi, hươu chạy chốn kẻ thù
- các nhóm quan sát và nhận xét.
- GV nhận xét và khen ngợi những nhóm thực hiện tốt
C, Củng cố – dặn dò
Nhận xét đánh giá giờ dạy
Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau.
Tiết 4.
Âm nhạc. 
Học hát bài: Dàn đồng ca mùa hạ
I. Mục tiêu.
- Hs hát đúng nhạc và lời bài hát: Dàn đồng ca mùa hạ , thể hiện đúng trường độ móc đơn chấm dôi và móc kép, trường độ bốn nốt móc kép .
- Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường và quê hương.
II. Chuẩn bị .
 Nhạc cụ đài đĩa VCD .
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- GV gọi HS thể hiện bài hát :
Mầu xanh quê hơng.
GV nhận xét .
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu nội dung bài học.
B. Phần hoạt động.
Học bài hát. Em vẫn nhớ trờng xa.
*HĐ1. Dạy hát.
Gv giới thiệu bài hát và cho HS nghe đĩa hát.
GV cho HS đọc lời ca và khởi động giọng 
- GV HD h/s tập hát từng câu.
+ Đoạn a cần hát đúng trường độ nốt móc đơn chấm dôi và nốt móc kép . Đoạn b cần hát đúng trờng độ chùm 4 nốt móc kép .
-Hát cả bài. Cho H/S hát kết hợp gõ đệm theo phách.
* Hoạt động 2.Luyện tập bài hát.
GV chia lớp theo tổ để hát nối các câu, kết hợp gõ đệm theo phách .
- GV chia lớp theo dãy bàn và cho HS hát đối đáp mỗi nhóm hát một câu.Đoạn b hát cả lớp .
- GV chọn nhóm biểu diễn trớc lớp.
C. Phần kết thúc.
- GV hỏi.
+ Kể tên những bài hát có chủ đề về nhà trường .? 
- Dặn HS về nhà suy nghĩ tự tìm động tác phù hợp cho phù hợp để phụ hoạ cho nội dung bài hát .
Hát.
2HS thể hiện bài hát.
- HS nghe.
- HS đọc lời ca.
- HS học hát từng câu, theo hD cuả GV
- HS hát kết hợp gõ phách.
- HS luyện hát theo tổ , kết hợp gõ phách.
- HS hát theo dãy bàn , mỗi nhóm hát một câu.
- HS biểu diễn trớc lớp.
- 1 vài HS kể tên:
VD. Dàn đồng ca mùa hạ.(Ngô Mạnh Thu) Em yêu trường em.(Hoàng Vân) . ..
-----------------------------------------------------
 Tiết 5
Sinh hoạt lớp
Nhận xét chung trong tuần 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30 L5C.doc