Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Cẩm Sơn 2

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Cẩm Sơn 2

Tập đọc

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I/Mục tiêu:

-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa của bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

II/Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/Các hoạt động dạy học:

A/Bài cũ:(5’)

+HS đọc đoạn thích nhất trong bài tập đọc: Tà áo dài Việt Nam.

+Em biết gì về tà áo dài Việt Nam?

+Nêu ý chính toàn bài?

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Cẩm Sơn 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 31
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I/Mục tiêu: 
-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III/Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:(5’)
+HS đọc đoạn thích nhất trong bài tập đọc: Tà áo dài Việt Nam.
+Em biết gì về tà áo dài Việt Nam? 
+Nêu ý chính toàn bài?
B/Bài mới:(35’)
1/Giới thiệu bài :(1’) 
2/Luyện đọc và tìm hiểu bài:(27’)
a)Luyện đọc: (12’)
+HS khá (giỏi) đọc toàn bài. 
+GV chia đoạn :
+HS đọc nối tiếp lần 1 
+HS đọc thầm chú giải. 
+HS đọc nối tiếp lần 2
+HS đọc nối tiếp lần 3
+HS luyện đọc theo cặp 
+GV đọc diễn cảm 
b)Tìm hiểu bài: (15’)
 *HS đọc thầm đoạn đầu:
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
+Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
*HS đọc thầm đoạn còn lại
+Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
+Vì sao Út muốn được thoát li?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Đoạn 1: Từ đầu ... không biết giấy gì?
Đoạn 2: Tiếp theo. chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại. 
*Phát âm: làm được chớ, lính mã tà, thoát li
*Đọc câu: Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng/ có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc.
*Giải nghĩa từ: truyền đơn, lính mã tà, thoát li
1)Tâm trạng của Chị Út trong buổi đầu làm việc cho cách mạng
-Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn
-Chị thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.
2)Lòng yêu nước, ham hoạt động cách mạng của chị Út 
-Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
 -Vì chị Út yêu nước, ham hoạt động, chị muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
*Ý chính:SGV
3) Luyện đọc:(6’)
+HS nối tiếp đọc cả bài – Nhận xét tìm cách phù hợp 
+Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 
+Thi đọc diễn cảm đoạn văn
+Đọc diễn cảm toàn bài.
4)Củng cố dặn dò:(2’)
+ Em biết gì về bà Nguyễn Thị Định?
+Về nhà luyện đọc lại bài – Chuẩn bị bài sau 
===============================
Toán
PHÉP TRỪ
I/Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
II/Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bút dạ. 
III/Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:(5’)
+HS làm bảng lớp bài 1, 2 VBT
+Nêu các tính chất của phép cộng?
B/Bài mới:(35’)
1/Giới thiệu bài :(1’)
2/Ôn tập:(8’) 
a - b = c
Hiệu
Số bị trừ
Số trừ
+Nêu tên gọi của phép tính và tên các thành phần trong phép tính?
+Em đã học những tính chất nào của phép trừ?
2/Luyện tập:(25’) 
+HS đọc đề bài 
+Em hiểu tính rồi thử lại nghĩa là như thế nào?
+GV phân tích mẫu
+HS làm bài – đọc bài
+Nêu cách thực hiện phép trừ số tự nhiên (số thập phân, phân số)?
+HS đọc đề bài 
+Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
+Nêu cách tìm số bị trừ?
+HS làm bài – đọc bài
+HS đọc bài toán
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tìm được tổng diện tích đất trồng ta phải biết gì?
+Nêu cách tìm diện tích đất trồng hoa?
+HS làm bài - đọc bài.
*Trừ đi chính nó: a – a = 0
*Trừ đi số 0 : a – 0 = a
*Bài 1:(8’)Tính rồi thử lại (theo mẫu) 
a)8923 – 4157 27069 – 9537 
b) 
c)7,284 – 5,596 0,863 – 0,298 
*Bài 2:(8’)Tìm x
a) b) 
540,8 ha
Lúa
Hoa
385,5 ha
... ha?
*Bài 3:(9’) Tóm tắt
4)Củng cố dặn dò:(2’)
+GV hệ thống kiến thức toàn bài
+Về nhà làm bài còn lại – Chuẩn bị bài sau 
===============================
Khoa học
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/Mục tiêu: Giúp HS: 
-Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số bài tập
-Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
-Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
II/Đồ dùng dạy học:
-Hình minh họa SGK 
III/Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:(5’)
+Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu?
+GV nhận xét, cho điểm.
B/Bài mới:(35’)
1/Giới thiệu bài :(1’)
2/Hoạt động 1:(12’)Làm việc theo cặp
+HS đọc các câu hỏi SGK và thảo luận 
+GV cho 3 đội lên bảng cho những tấm bìa đặt vào vị trí thích hợp trong câu hỏi số 1, 2, 4.
+GV chốt lại kết quả đúng 
+HS nhắc lại nội dung vừa hoàn thành.
 3/Hoạt động 2:(15’)Làm việc cả lớp
+HS quan sát các hình vẽ SGK và chỉ ra hoa nào thụ phấn bằng côn trùng, hoa nào thụ phấn nhờ gió.
+Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? 
+Hoa thụ phấn nhờ côn trùng có đặc điểm gì?
+Quan sát các hình 5, 6, 7 và chỉ ra động vật đẻ con và động vật đẻ trứng?
* 1 – c 2 –a 3 – b 4 – d.
* 1 – nhụy 2 - nhị
*H2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng
*H3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng
*H4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ côn trùng
*Những động vật đẻ con : sư tử, hươu cao cổ
*Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng.
4/Hoạt động kết thúc:(2’)
+GV hệ thống kiến thức toàn bài
+Về nhà làm bài còn lại – Chuẩn bị bài sau 
===============================
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I/Mục tiêu: Giúp HS: 
-Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
-Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó. 
II/Đồ dùng dạy học:
-Từ điển Tiếng Việt
III/Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:(5’)
+Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho VD minh họa?
+GV nhận xét, cho điểm.
B/Bài mới:(35’)
1/Giới thiệu bài :(1’)
2/Hướng dẫn HS làm bài:(32’)
+HS đọc yêu cầu bài 
+HS làm bài theo cặp đôi
+HS đọc bài – Nhận xét
+Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam?
+Đặt câu với từ vừa tìm được?
+HS đọc yêu cầu bài 
+HS làm bài theo nhóm 4
+Đại diện các nhóm trình bày.
+Nhận xét, bổ xung
+HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. 
+HS thi đọc thuộc lòng.
+HS đọc yêu cầu bài 
+HS làm bài cá nhân
+HS đọc bài – Nhận xét
+GV nhận xét khen những HS đặt câu có sử dụng câu tục ngữ đúng hoàn cảnh và hay nhất. 
*Bài 1:(10’)Bác Hồ khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
*anh hùng: Có tài năng khí phách làm nên những việc phi thường
*bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù
*trung hậu: Chân thành và tốt bụng với mọi người
*đảm đang: Biết gánh vác, lo toan mọi việc.
b)Từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam là:
cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn.
*Bài 1:(10’)Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam?
a)Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo phần con: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhị của người mẹ.
b)Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. 
c)Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
*Bài 1:(10’)Đặt câu với một trong các câu tục ngữ trên.
VD: Mẹ em là người phụ nữ yêu chồng, thương con, luôn nhường nhịn hi sinh cho chồng con như tục ngữ có câu “Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo phần con”
4)Củng cố dặn dò:(2’)
+GV hệ thống kiến thức toàn bài
+Về nhà làm bài còn lại – Chuẩn bị bài sau 
Toán
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, bút dạ 
III/Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:(5’)
+HS lên bảng làm bài tập 1, 2 VBT
+GV nhận xét, cho điểm.
B/Bài mới:(35’)
1/Giới thiệu bài :(1’) 
2/Luyện tập:(32’)
+HS đọc yêu cầu bài
+HS làm bài – đổi chéo soát
+Đọc bài – Nhận xét
+Nêu lại qui tắc cộng, trừ phân số (số thập phân) ?
+HS đọc yêu cầu bài
+HS làm bài – đổi chéo soát
+Đọc bài – Nhận xét
+Giải thích cách thực hiện tính?
+HS đọc bài toán
+Phân tích bài toán
+Muốn tìm được số tiền để dành chiếm số phần trăm tiền lương ta phải biết gì?
+Nêu cách tìm phân số chỉ số tiền để dành?
+Muốn biết số tiền để dành ta làm như thế nào?
+HS làm bài – đọc bài 
+Bài toán lien quan đến dạng toán nào đã học?
*Bài 1:(8’) Tính
a) .
b)578,69 + 281,78 
 83,45 – 30,98 – 42,47.
*Bài 2:(8’)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a)= ( + ) + ( + )
 = 1 + 1 
 = 2 
b) = - ( + )
 = - 
 = 
*Bài 3:(8’)Tóm tắt
Tiền ăn + tiền học: tiền lương
Thuê nhà + chi tiêu: tiền lương
Tiền lương: 4 000 000 đồng
a)Tiền để dành: ..% tiền lương?
b)Tiền để dành:.đồng?
Bài giải
Phân số chỉ số tiền để dành là:
 1 - ( + ) = (số tiền lương)
Tiền để dành chiếm số phần trăm tiền lương là: 
 3 : 20 = 0,15 
 0,15 = 15%
b)Mỗi tháng gia đình đó để dành được số tiền là: 
4 000 000 : 100 15 = 600 000 (đồng)
 Đáp số: 15% 
 600 000 đồng
4)Củng cố dặn dò:(2’)
+GV hệ thống kiến thức toàn bài
+Về nhà làm bài còn lại – Chuẩn bị bài sau 
===============================
Địa lí
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lý sau:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư, và các hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
-Nhớ được tên các quốc gia được học trong chương trình của các châu lục kể trên
-Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục và các đại dương
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, bút dạ 
III/Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:(5’)
+Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả địa cầu 
+Mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lý, diện tích, độ sâu 
B/Bài mới:(30’)
1/Giới thiệu bài :(1’)
2/Thi ghép chữ vào hình:(7’)
+GV treo 2 bản đồ thế giới để chống tên các châu lục và các đại dương
+Chọn 2 đội chơi, mỗi đội chơi 10 xếp thành 2 hàng dọc ở 2 bên bảng
+GV phát cho mỗi em ở mỗi đội một thể từ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương
+HS nối tiếp nhau dán các thẻ từ vào đúng vị trí các châu lục, đại dương được ghi tên trên thẻ từ
+GV tuyên dương đội làm nhanh, đúng là đội thắng cuộc
+Dựa vào bản đồ nêu vị trí địa lý của từng châu lục từng đại dương
3/Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới
a)Hoàn thành bảng sau:
Tên nước
Thuộc châu lục
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung quốc
Châu Á
Ô – xtrây – li - a
Châu Đại Dương
Ai cập
Châu Phi
Pháp
 Châu Âu
Hoa kì
Châu Mĩ
Lào
 Châu Á
Liên Bang Nga
đông Âu, bắc Á
Cam pu chia
 Ch ... ? 
+Nêu cách tìm vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng?
+HS làm bài - đọc bài 
*Bài 1:(6’) Chuyển thành phép nhân rồi tính:
7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3
=7,14m2 1 + 7,14m2 1 + 7,14m2 3
= 7,14m2 ( 1 + 1 + 3)
= 7,14m2 5
= 35,7m2
*Bài 2:(7’)Tính
a) = 3,125 + 4,15 
 = 7,275
b) = 5,2 2 
 = 10,4
*Bài 3:(9’)Tóm tắt
Cuối năm 2000: 77 515 000 người.
Tỉ lệ tăng dân số: 1,3% năm
Cuối năm 2001: .người? 
*Bài 4:(9’) Tóm tắt
v thuyền : 22,6 km/giờ
v nước : 2,2 km/giờ
t xuôi dòng: 1 giờ 15 phút
S : km?
Bài giải
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
 Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
 Độ dài quãng sông là:
 24,8 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31 km
4)Củng cố dặn dò:(2’)
+GV hệ thống kiến thức toàn bài
+Về nhà làm bài còn lại – Chuẩn bị bài sau 
===============================
Chính tả
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/Mục tiêu: Giúp HS -Nghe viết đúng chính tả bài: Tà áo dài Việt Nam.
-Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:(5’) 
+HS lên bảng viết tên một số huân chương: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.
B/Bài mới:(35’)
1/Giới thiệu bài :(1’) 
2/Hướng dẫn HS nghe viết :(23’)
a)Tìm hiểu nội dung:(3’) 
+HS đọc bài viết: Tà áo dài Việt Nam.
+Nội dung của đoạn văn là gì?
b)Hướng dẫn viết từ khó:(3’)
+HS đọc thầm bài, nêu những từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết.
+HS luyện viết từ khó.
c)Viết chính tả:(13’)
+GV đọc bài cho HS viết
+GV đọc bài cho HS soát
d)Soát lỗi và chấm bài:(4’)
+GV chấm 7- 10 bài và nhận xét chung.
3/Hướng dẫn HS làm bài: (9’)
+HS đọc yêu cầu bài.
+HS làm bài theo cặp 
+Đọc bài – Nhận xét
+HS đọc yêu cầu bài.
+Đọc tên danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương trong hai đoạn văn.
+Làm bài – đọc bài
-Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. 
-ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền
-HS đổi vở soát lỗi 
*Bài 2 :(5’)Xếp các tên huy chương, danh hiệu và giải thưởng nêu trong ngoặc đơn vào dòng thích hợp. Viết lại các tên ấy cho đúng.
a)Giải nhất: Huy chương Vàng
 Giải nhì: Huy chương Bạc
 Giải ba: Huy chương Đồng
b)Danh hiệu cao quí nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
 Danh hiệu cao quí : Nghệ sĩ Ưu tú
c)Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
 Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
*Bài 2 :(5’) Viết lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương dưới đây cho đúng.
a)Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
b)Kỉ niệm chương: Vì sự nghiệp giáo dục.
c)Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối
4)Củng cố dặn dò:(2’)
+Nhận xét giờ học.
+Về nhà luyện viết cho đẹp
==============================
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Lịch sử
 ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh nêu
-Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
-Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:(5’)
+Để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cán bộ, công nhân hai nước Việt Nam, Liên Xô đã lao động như thế nào?
+Nêu vai trò của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước?
B/Bài mới:(30’)
1/Giới thiệu bài :(1’)
2/Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945 đến nay
+Từ 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn?Đó là những giai đoạn nào?
+Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào? 
+Nêu 5 sự kiện có ý nghĩa lớn trong lịch sử của dân tộc từ năm 1945 đến nay?
3/Thi kể chuyện lịch sử
+Nêu tên các trận đánh lớn ở lịch sử từ năm 1945 – 1975?
+Kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu ở giai đoạn này?
+HS thi kể về các trận đánh, các nhân vật lịch sử trên.
+GV tổng kết tuyên dương những HS kể tốt, kể hay.
+Từ 1975 đến nay trong quá trình xây dựng CNXH có sự kiện lịch sử nào tiêu biểu?
*Ngày 19 – 8 – 1945: Cách mạng tháng tám thành công.
*Ngày 2 – 9 – 1945: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
*Ngày 7 – 5 – 1954: Chíên thắng Điện Biên Phủ kết thúc 9 năm trường kì chống thực dân Pháp.
*Tháng 12 – 1972: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa -ri chấm rứt chiến tranh và lập lại hoà bình cho Việt Nam.
*Ngày 30 – 4 – 1975: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng, miền Nam giải phóng đất nước thống nhất.
-Các trận đánh lớn: 
*60 ngày đêm chiến đấu kìm chân địch của nhân dân Hà Nội năm 1946 
*Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 *Chiến dịch biên giới thu đông 1950
*Chiến dịch Điện Biên Phủ
*Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
*Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử 1975
-Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại, 7 anh hùng được tuyên dương trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc
*25 – 4 – 1976:Tổng tuyển cử bầu quốc hội nước Việt Nam thống nhất
6 - 11- 1979: Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
4)Củng cố dặn dò:(2’)
+Nêu ý nghĩa lịch sử của đại thắng mùa xuân 1975?
+Về nhà học bài – Chuẩn bị bài sau 
===============================
Toán
PHÉP CHIA
I/Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
II/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:(5’)
+HS đọc miệng bài 1, 4 VBT.
+GV nhận xét, cho điểm.
B/Bài mới:(35’)
1/Giới thiệu bài :(1’)
2/Ôn tập:(8’)
+Nêu tên gọi của phép tính và tên các thành phần trong phép tính?
+Em đã học những tính chất nào của phép trừ?
+Nhận xét gì về số dư và số chia?
2/Luyện tập:( 25’)
+HS đọc đề bài 
+Nhận xét gì về phép chia M?
+Muốn thử lại phép chia ta làm như thế nào?
+HS lên bảng thực hiện phép tính
+Đọc bài – Nhận xét
+HS đọc yêu cầu bài
+HS làm bài – đọc bài
+Nêu cách chia hai phân số?
+HS đọc yêu cầu bài
+HS làm bài – đọc bài
+Muốn chia nhẩm một số cho 0,1; 0,01 
(0,25; 0,5) ta làm như thế nào? 
+HS đọc yêu cầu bài
+Nêu hai cách thực hiện tính?
+HS làm bài – đọc bài
a : b = c
Thương
Số bị chia
Số chia
a) Trong phép chia hết:
Chú ý: Không có phép chia cho số 0
 a : 1 = a
 a : a = 1 (a khác 0)
 0 : b = 0 (b khác 0)
Số chia
Thương
Số bị chia
Số dư
 a : b = c
(dư r)
b) Trong phép chia có dư
Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
*Bài 1:(7’) Tính rồi thử lại (theo mẫu)
5832 32 5832 32
103 243 103 243
 072 077
 0 5 
243 24 = 5832 24324 +5 = 5832 
-Phép chia hết: a : b = c, ta có: 
 a = c b (b khác 0)
-Phép chia có dư: a : b = c (dư r), ta có: 
 a = c b + r (0 < r < b)
*Bài 2:(7’) Tính
a) b)
*Bài 3:(7’)Tính nhẩm
a)25 : 0,1 48 : 0,01 
 b)11 : 0,25 32 : 0,5 
*Bài 4:(7’)Tính bằng hai cách 
(6,24 + 1,26) : 0,75 
= 7,5 : 0,75
= 10
(6,24 + 1,26) : 0,75 
= 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 
= 8,32 + 1,68
= 10
4)Củng cố dặn dò:(2’)
+GV hệ thống kiến thức toàn bài
+Về nhà làm bài còn lại – Chuẩn bị bài sau 
===============================
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I/Mục tiêu: Giúp HS:
-Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh, một dàn ý với những ý riêng của mình.
-Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh, trình bày rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên, tự tin.
II/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:(5’)
+HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh mà em đã viết.
+GV nhận xét, cho điểm.
B/Bài mới:(35’)
1/Giới thiệu bài :(1’)
2/Hướng dẫn HS làm bài tập:(32’) 
+HS đọc yêu cầu bài tập
+Phân tích đề bài
+Em chọn đề bài nào để lập dàn ý?
+HS đọc gợi ý SGK.
+HS lập dàn ý vào VBT 
+HS em lập 4 dàn ý khác nhau 
+HS đọc yêu cầu bài tập
+HS trình bày dàn ý trong nhóm (ngắn gọn, diễn đạt thành câu)
+Đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
+Nhận xét theo các tiêu chí sau:
+Bình chọn người trình bày hay nhất.
*Bài 1:(18’) Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau:
 Tả trường em trước giờ học
a)Mở bài: Tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sang.
b)Thân bài:
*Nửa tiếng nữa mới đến giờ học, lác đác đã có vài bạn đến trực nhật lớp
*Cô giáo trực ban đi kiểm tra các lớp một vòng
*Từng tốp HS vai đeo cặp sách, hớn hở bước vào cổng trường
*Tiếng trống vang lên, HS xếp hàng ngay ngắn đi vào lớp
c)Kết bài: Cảm nghĩ của em về ngôi trường, thầy cô, bạn bè
*Bài 2:(14’) Trình bày miệng bài văn miêu tả em vừa lập dàn ý.
*Bố cục bài văn
*Mối liên kết giữa các phần
*Sự sắp xếp các chi tiết, đặc điểm của cảnh
*Diễn đạt ngôn ngữ
4)Củng cố dặn dò:(2’)
+GV hệ thống kiến thức toàn bài
+Về nhà làm bài còn lại – Chuẩn bị bài sau 
===============================
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể lại tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một việc làm tốt của bạn
-Lời kể tự nhiên sáng tạo kết hợp nét mặt cử chỉ điệu bộ, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn gợi ý SGK.
III/Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:(5’)
+Kể lại một câu chuyên em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
+GV nhận xét, cho điểm.
B/Bài mới:(35’)
1/Giới thiệu bài :(1’) 
2/Hướng dẫn HS kể chuyện:(32’)
+HS đọc đề bài.
+Phân tích đề bài.
+Yêu cầu của đề bài là gì?
+HS đọc gợi ý trong SGK.
+Em hãy giới thiệu về câu chuyện em định kể.
+HS thực hành kể trong nhóm:
+Đại diện HS các nhóm thi kể.
+HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa của truyện.
+GV tổ chức cho HS bình chọn: 
*Bạn có câu chuyện hay nhất?
*Bạn kể hấp dẫn nhất?
a)Tìm hiểu đề:(5’)
Đề bài: Kể một việc làm tốt của bạn em
b) Kể trong nhóm:(12’)
-Người bạn tôi muốn kể là con gái bác hàng xóm bên cạnh nhà tôi. Bà bạn ấy bị liệt suốt một năm nay. Bạn ấy đã rất dịu dàng và tận tình cùng cha mẹ chăm sóc bà khiến tôi rất cảm phục.
-Tôi muốn kể về hành động cao thượng, bênh vực em nhỏ của một bạn trai mà tôi đã gặp trên đường đi học về.
c)Kể trước lớp:(15’
*Hành động của bạn trai ấy có gì đáng khâm phục?
*Tính cách của bạn gái ấy theo bạn có gì đáng yêu?
*Nghị lực vượt khó của bạn nữ trong câu chuyện có phải là phẩm chất cần thiết của một người con gái không?
3/Củng cố - dặn dò (2’)
+Nội dung các câu chuyện vừa kể nói về chủ đề gì?
+Về nhà kể lại câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
===============================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 31 lop 5.doc