Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 32 (buổi 1)

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 32 (buổi 1)

TẬP ĐỌC

ÚT VỊNH

I.MỤC TIÊU

 - Biết đọc diễn cảm được một đoạn văn hoặc toàn bộ bài văn.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ chủ điểm và bài học.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 32 (buổi 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc 
út vịnh
I.mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm được một đoạn văn hoặc toàn bộ bài văn.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ chủ điểm và bài học.
III. Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. Bài cũ: (5’) 
- GV cho HS đọc bài (Bầm ơi).
- H: Đọc xong bài này em có suy nghĩ gì?
- GV nhận xột bài cũ.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu chủ điểm và GTB: (1’)
* Hoạt động 1: (30) Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài:
a, Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ GV cho 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ GV gọi HS đọc nối tiếp bài.
. Nối tiếp lần 1: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó trong bài
. Nối tiếp lần 2: (Kết hợp giải nghĩa từ: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung:
- HS bài và trả lời câu hỏi:
- H: Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh máy năm nay thường có những sự cố gì?
- H: Trường của út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào ấy là gì?
- H: út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
- H: Khi nghe thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
- H: út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
- H: Em học tập được điều gì ở út Vịnh?
- H: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
c, Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm:
- H: Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- Yờu cầu một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 4 hoặc 5.
* Hoạt động nối tiếp: (4’)
- GV yờu cầu hs nêu lại nội dung của bài đọc. 
- Hướng dẫn HS tự liên hệ thêm về tình cảm bạn bè của các em trong cuộc sống.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm.
- HS đọc bài
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài 
- Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh, lúc thì ái đó tháo cả ốc.
- Phong trào em yêu đường sắt quê em.
-Thuyết phục Sơn một bạn nghịch nhất lớp...
- út Vịnh thấy Hoa và Lan đang chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- út Vịnh lao ra và hét lớn...
- ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.
- Truyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thự hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- HS nhận xột cách đọc cho nhau, tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến NX và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
- HS nờu
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Biết:
 - Thực hành phép chia. 
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 * Cả lớp làm bài 1(a,b dòng 1), bài 2( cột 1,2), bài 3. HSKT làm bài1.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV cho 2 HS lên bảng làm bài 4 tiết trước.
- GV cho HS nhận xét chữa.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1: (30’) Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài tập1: (a, b dũng 1)
- GV cho HS đọc bài toán và hướng dẫn HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa.
- Cho HS nhắc lại cách chia phân số cho STN, chia số tự nhiên cho phân số, chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số TP.
Bài tập2: (cột 1, 2)
- GV cho HS làm bài tập 2 vào vở.
- GV cho HS nhận xét chữa.
- Gọi HS nêu các quy tắc chia nhẩm cho 0,1 ; 0,01; 0,5 ; 0,25..
Bài tập 3: 
- GV cho HS đọc bài toán3,
- HS làm bài 
- Gv cho HS nhận xét chữa.
Bài tập 4: (HS khá - giỏi)
- HS đọc yêu cầu 
- GV gọi HS trả lời miệng
* Hoạt động nối tiếp: (4’)
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
Bài1:
- HS tự làm bài vở
- HS lần lượt đọc kết quả từng ý
- HS khác nhận xét
- HS nêu
Bài2:
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
- HS nêu quy tắc chia nhẩm 
Bài3:
- HS làm bài 
- HS nhận xét bài làm.
Bài 4: 
- HS trả lời miệng khoanh vào D
Đạo đức
Giới thiệu truyền thống quê hương
iI. Mục tiêu: 
 - Hs biết được một số truyền thống của huyện Xuân Trường, xã Xuân Vinh.
 - Giáo dục cho HS biết giữ gìn truyền thống tốt đẹp đó.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
GV
HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
 * GV giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1: HS làm việc theo nhóm
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, kể những truyền thống của quê hương huyện Xuân Trường ,xã xuân Vinh rồi ghi vào phiếu học tập .
G V yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
Gọi các nhóm bổ xung ,nhận xét .
* H Đ 2:Làm việc cả lớp.
Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn truyền thống tốt đẹp đó? 
Kể một số việc làm của nhân dân huyện Xuân Trường , xã Xuân Vinh về việc giữ gìn truyền thống của quê hương 
Lần lượt từng HS kể . GV nhận xét kết luận.
* Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- HS thảo luận theo nhóm, kể những truyền thống của quê hương huyện Xuân Trường ,xã xuân Vinh rồi ghi vào phiếu học tập .
- đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Các nhóm bổ xung ,nhận xét .
 - HS trả lời.
- Lần lượt từng HS kể
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
ôn tập về câu ( dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1)
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
 * HSKT làm bài 1
II. Đồ dùng dạy học
	1. Vở bài tập.
	2. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV
HS
1. Bài cũ: (5’)
- GV cho HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà.
- Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
* GV giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1: (30’) Hướng dẫn HS làm các bài tập:
+Bài 1: 
- Yờu cầu HS nêu yêu cầu.
- Yờu cầu HS làm việc trong nhóm
? Bức thư đầu là của ai?
? Bức thư thứ hai là của ai?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
- GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài2: 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm....
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
* Hoạt động nối tiếp: (4’)
- GV nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm). 
- HS trình bày bài.
- HS nhận xét chữa
- HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc nhóm, nhóm trình bày.
+ Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn.
+ Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc-na -sô.
- 3 hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở BT. Một hs làm bảng phụ .
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Biết:
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 * Cả lớp làm bài 1(c,d) ,bài 2,bài3.HSKT làm bài 2.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV cho HS chữa bài 1b tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: (30’) Hướng dẫn HS ôn tập.
BT1: (c,d) 
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm ý a, c
- Gọi HS nhận xét chữa
- GV chốt lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
BT2
- GV cho HS làm bài2 vào vở.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV cho HS làm và nêu cách tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
BT3:
- GV cho HS đọc bài 3.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS làm vào vở
- GV nhận xét chữa.
BT4: (HS khá - giỏi) 
- HS tự làm vào vở
- GV chấm 1 số bài
- GV nhận xét chữa
* Hoạt động nối tiếp: (5’)
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
Bài1
- HS làm bài.
 2 : 5 = 0,4 = 40%
 2 : 3 = 0,6666 = 66,66%
 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
Bài2:
- HS làm bài và chữa.
Bài3: - HS làm bài và chữa bài.
a,Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và DT đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150 %
b, Tỉ số phần trăm củaDT đất trồng cà phê và DT đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666..
 0,6666= 66,66 %
Bài 4:
Số cây lớp 5A trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5 A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99 (cây)
 Đáp số: 99 cây
chính tả
nhớ – viết : bầm ơi
iI. Mục tiêu: 
1. Nhớ - viết đúng chính tả; Trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
	2. Làm được BT2,3. 
 * HSKT làm bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
GV
HS
1. Bài cũ: (5’)
- 2, 3 HS lên bảng viết tên một số tên các huân chương của nước ta.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
2. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
? Anh nhớ tới hình ảnh nào của mẹ?
- Gv nêu nhiệm vụ của tiết học
- HD HS luyện viết từ khó:
. GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó:
. Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết.
- GV đọc bài, HS viết chính tả (chú ý nhắc HS tư thế ngồi viết)
- GV đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
* Hoạt động 2: (10’) HD làm BT chính tả.
BT2: -1 HS đọc yờu cầu BT.
- Cả lớp cùng NX, bổ sung. GV chốt lại ý BT3: - 1 HS đọc yờu cầu BT
- HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện nhóm trình bày.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản.... 
* Hoạt động nối tiếp: (4’)
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- GV nhận xột, dặn HS chuẩn bị bài sau....
- 2, 3 HS lên bảng viết .
+ Cảnh chiều đông mưa phùn gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
+ Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét...
. HS phát hiện những từ khó viết trong bài. 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ: rét, lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non...
- HS viết chính tả
- HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs.
- Mộ ... êu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình thang
BT3:
- GV cho HS đọc bài.
- GV cho HS nêu cách giải.
- GV cho HS lên bảng chữa bài.
* Hoạt động nối tiếp: (2’)
- GV cho HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tớch 1 số hình.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- HS chữa bài, HS nhận xét bài.
Bài1: HS làm bài vào vở bài tập, và lên bảng chữa.
Chiều rộng của khu vườn là:120 = 80(m)
Chu vi của khu vườn là:(120 + 80) 2 = 400(m)
Diện tích của khu vườn đó là;120 80 = 9600(m2)
9600 m2 = 0,96ha
Đáp số: 400m; 0,96ha
Bài 2: 3 HS K-G lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Đáy lớn của mảnh đất đó là:51000 = 5000(cm)
5000cm = 50m
Đáy nhỏ của mảnh đất đó là.31000= 3000(cm)
3000cm = 30m
Chiều cao của mảnh đất đó là:2 1000 = 2000(cm)
2000cm = 20m
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
(30+50) 20 :2= 8000(m2)
Đáp số: 8000m2
Bài 3: HS làm bài vào vở, 1HS đọc to bài trước lớp để cả lớp chữa.
Diện tích hình vuông ABCD bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng:
(44:2) 4 = 32(cm2)
Diện tích của hình tròn tâm O là:
 44 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích của phần hình tròn được tô màu là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số: 18,24 cm2	 
KHOA HỌC
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
I- Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - Vở bài tập, phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy- học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (15’) Thảo luận nhóm
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm , phát phiếu học tập cho 6 nhóm. Các nhóm cử nhóm trưởng, thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
? Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì?
? Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì?
- Gv cho đại diện HS trình bày.
* Hoạt động 2: (17’) Làm việc cả lớp
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại?
? Hãy nêu một số thành phần của môi trường bạn đang sống?
- GV cho HS trình bày.
- GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng nhóm .
- GV chốt lại.
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
* Hoạt động nối tiếp: (3’)
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tác động của con người đến môi trường rừng.
- HS nhận phiếu và làm bài.
+ than, đất, nước, thức ăn..
+ khí thải của chất đốt, của các nhà máy, rác thải của người và gia súc..
- HS trình bày bài làm
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trình bày.
+ Môi trường bị ô nhiễm, suy thoái môi trường đất, không khí, nước
- HS đọc mục bạn cần biết.
- HS đọc
Kể chuyên
nhà vô địch
I. Mục tiêu
	- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 * HSKT kể được một đoạn của câu truyện.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV
HS
1. Bài cũ: (5’)
- Yờu cầu 2 HS tiết trước chưa thi kể chuyện trước lớp lên kể chuyện và nêu ý nghĩa cõu chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá chung.
2. Bài mới.
* GV giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1: (30’) Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. GV kể chuyện.
- GV kể lần 1 và yêu cầu HS ghi lại tên nhân vật. 
- GVkể lại lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 
b. Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS kể theo nhóm.
c. Kể trước lớp.
+ Thi kể chuyện trước lớp
- GV cho HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
. GV dán lên bảng yờu cầu đánh giá bài kể chuyện
. Mỗi HS kể đều nói ý nghĩa cõu chuyện của mình hoặc có thể giao lưu với các bạn trong lớp.
* Hoạt động nối tiếp: (4’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Yờu cầu HS về nhà kể lại cõu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết kể chuyện tuần sau.
- HS lên kể chuyện và nêu ý nghĩa cõu chuyện vừa kể.
- HS theo dõi.
- HS ghi tên các nhân vật
- Một số HS nối tiếp kể.
+ HS kể chuyện trong nhóm
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện.
- HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
- Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn:
 . Nội dung truyện có hay không?
 . Cách kể chuyện thế nào?
 . Khả năng hiểu cõu chuyện của người kể
 . Cả lớp bình chọn cho bạn kể chuyện tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
 Thể dục 
 Môn thể thao tự chọn - Trò chơi “ dẫn bóng”
I/ Mục tiêu : 
1) Kiến thức:	
 - Thực hiện được động tác phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân.
 - Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
 - Biết cách lăn bóng bằng tay và đập dẫn bóng bằng tay.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ Dẫn bóng”
 2) Kĩ năng:
 - Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích.
 - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
3) Giáo dục:
 - HS yêu thích môn thể dục.
II/ Địa điểm , phương tiện : 
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Phương tiện : Chuẩn bị còi, cầu, bóng rổ, kẻ sân trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
 Nội dung 
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu : 
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. 
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Xoay khớp cổ tay, cổ chân, gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi “ Đứng ngồi theo lệnh”
2. Phần cơ bản : 
a) Môn thể thao tự chọn:
* Đá cầu:
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2 - 3 người.
* Ném bóng:
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
b) Trò chơi vận động:
- Trò chơi “ dẫn bóng”
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
+ Cho HS chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- trò chơi “ Đứng ngồi theo lệnh”
- nhận xét giờ học, giao BTVN.
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
x
x x
x x
x x
 x 
+ Chia nhóm tập luyện, GV quan sát sửa sai.
 x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x
+ HS tập luyện, GV quan sát sửa sai.
+ Thi ném bóng vào rổ.
 cb
x x x x x ---------------
x x x x x ---------------
 xp
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
Toán
luyện tập
I- Mục tiêu:
 - Biết tớnh chu vi, diện tớch cỏc hỡnh đó học.
 - Biết giải cỏc bài toỏn liờn quan đến tỉ lệ. 
 * Cả lớp làm bài 1,2,4.HSKT làm bài 2.
II- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
GV
	HS
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV cho HS chữa bài 1 tiết trước.
- GV nhận xột.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: (30’) Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1:
- GV cho HS đọc đề toán. GV hỏi : Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 là thế nào?
- GV cho HS thảo luận .
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 2:
- GV cho HS đọc bài toán.
- GV cho 1 HS làm bài trên bảng.
- Gọi HS chữa bài .
Bài 3: (HS K-G)
- GV cho HS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm
- GV cho HS nhận xét.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán 
- Gọi HS nhận xét bài và chữa
* Hoạt động nối tiếp: (5’)
- Cho HS nhắc lại cách tính DT hình chữ nhật, hình vuông, hình thang.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính diện tích, thể tích 1 số hình.
- 1 HS chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài1:
- HS đọc đề toán, làm bài và chữa.
- HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Bài2:
- HS chữa bài, nhận xét chữa.
 - HS nêu cách tính diện tích hình vuông 
Bài3:
- HS đọc bài toán.
- HS chữa bài.
Bài4:
- HS đọc bài và làm bài
- HS nhận xét chữa
- HS nêu cách tính chiều cao hình thang khi biết DT, Đáy lớn, đáy bé
TẬP LÀM VĂN:
Tả cảnh ( Kiểm tra viết)
I- Mục tiêu	
 - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II- Đồ dùng dạy - học
 - Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. Bài cũ: (3’)
- Kiểm ta sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu yêu cầu tiết học.
* Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc đề bài và gợi ý viết bài văn tả cảnh
- GV nhắc HS : Có thể dùng đoạn văn tả 
 đã viết ở tiết trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài. 
* Hoạt động 2: (30’) HS viết bài
* Hoạt động nối tiếp: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tập làm văn tuần 33: Ôn tập tả người. 
- HS đặt dàn bài đã lập lên bàn.
- HS nghe .
- HS đọc đề bài và gợi ý.
- HS nghe giáo viên hướng dẫn.
- HS viết bài.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu ( dấu hai chấm)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3). 
 * HSKT làm bài 1.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
GV
HS
1. Bài cũ: (5’) 
- GV cho HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà.
- Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1: (30) Hướng dẫn HS làm các bài tập.
Bài 1: - HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm
- H: Dấu hai chấm dùng để làm gì?
- H: Dấu hiệu nào dùng để nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
Bài3: - HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét, bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng
* Hoạt động nối tiếp: (4’)
- GV nhấn mạnh ND cơ bản của tiết học.
- Nhận xét giờ học, dặn hs học bài ở nhà và CB bài sau: Mở rộng vốn từ : Trẻ em. 
- HS trình bày bài.
- HS nhận xét chữa
- HS nhận xét cho nhau.
- HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
+Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
+Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- 3 hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở BT. Một hs làm bảng phụ .
+ HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
- HS tự sửa lại bài làm của mình.
 Xác nhận của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32 buoi 1.doc