Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học số 1 Đồng Sơn

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học số 1 Đồng Sơn

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

 -Tranh minh hoạ(SGK)

 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học số 1 Đồng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Tiết 61: út Vịnh
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy-học: 
 -Tranh minh hoạ(SGK)
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. hoạt động dạy-học
Họat động của thầy
Họat động của trò
1- Kiểm tra bài cũ(5ph): HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài(1ph): GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2:
+út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì? 
+út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
+)Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!
- Đoạn 4: Phần còn lại
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
+) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh.
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn 
+) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS.
+ Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn GT.
+) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
- HS nêu.
- HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán
Tiết 156: Luyện tập164.
I. Mục tiêu
-Thực hành phép chia.
-Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
* Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 1 (a, b dòng1), 2(cột 1, 2) bài 3. HS khỏ, giỏi làm được cỏc bài tập trong SGK.
II. hoat động dạy học
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: ( 3phút) Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: ( 1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (164): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): 
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): Dành cho học sinh khá giỏi
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét 
*Kết quả:
a) ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
 0,3 ; 32,6 ; 0,45 
- 1 HS nêu yêu cầu ; lớp làm vào nháp. 
- Cả lớp nhận xét 
a) 35 ; 840 ; 94
 720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
 44 ; 48 ; 60
- HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày. Cả lớp nhận xét 
*VD về lời giải:
b) 7 : 5 = = 1,4 
- 1 HS nêu yêu cầu; lớp làm vào vở.
- 1 HS trình bày. Cả lớp nhận xét 
* Kết quả: Khoanh vào D
Khoa học
Tiết 63: Tài nguyên thiên nhiên.
I. Mục tiêu Ôn tập về:
- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguên thiên nhiên.
*GD BVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: + Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( phù hợp với khả năng)
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 130, 131 SGK. Phiếu học tập
 III. hoạt động dạy học
 1-Giới thiệu bài: ( 2phút) GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
 2- Kiểm tra: ( 5phút)
 Môi trường là gì? Môi trường được chia làm mấy loại? đó là những loại nào? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống?
 3- Các hoạt động: 
 a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong các hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
-Bước 3: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 199.
*Đáp án:
 -Tài nguyên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên 
- Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ
- Hình 2: Mặt trời, động, thực vật
- Hình 3: Dầu mỏ.
- Hình 4: Vàng
- Hình 5: Đất.
- Hình 6: Than đá
- Hình 7: Nước
 b) Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”
-Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi:
 +Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 người.
 +Hai đội đứng thành hai hàng dọc.
 +Khi GV hô “Bắt đầu”, lần lượt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên.
 +Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc.
 - Bước 2 : HS tiến hành chơi – Phân định thắng – thua.
 4-Củng cố, dặn dò: (3phút)
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
chính tả
Nhớ viết: Bầm ơi!
Luyện tập viết hoa
I. Mục tiêu
-Nhớ - viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức câu thơ lục bát.
-Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.(Làm được các bài tập 2 , 3).
II. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2
III. hoạt động dạy học 
Họat động của thầy
Họat động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 4phút) HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ( 1phút) GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) -Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
c) - Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
*Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS nêu
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
*Lời giải:
a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo quy tắc.
*Lời giải:
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.
 Luyện từ và câu 
 Tiết 63: Ôn tập về dấu câu(Dấu phẩy)
I. Mục tiêu
-Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu chấm , dấu phẩy trong câu văn , đoạn văn(BT1).
-Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
II. Đồ dùng dạy học 
Bỳt dạ, bảng nhúm. Phiếu học tập
 HS chuẩn bị từ điển, Bảng phụ
III. hoạt động dạy học
Họat động của thầy
Họat động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: (5phút)
GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
2- Dạy bài mới:
a)- Giới thiệu bài: (1phút)
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b)- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (138):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- GV mời 1 HS đọc bức thư đầu.
+ Bức thư đầu là của ai?
- GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai.
+ Bức thư thứ hai là của ai?
- Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (138):
-Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
-HS viết đoạn văn của mình trên nháp.
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài:
+ Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt.
3-Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải :
Bức thư 1: “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào an ...  tích hình vuông ABCD là:
 (4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích hình tròn là:
 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
 Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
 Đáp số: a) 32 cm2; b) 18, 24 cm2.
Đạo đức
 Tiết 32: Dành cho địa phương: Bảo vệ môi trường.
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương theo khả năng.
- Biết giữ gỡn, bảo vệ môi trường phự hợp với khả năng.
 *HS khỏ, giỏi: HS đồng tỡnh, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gỡn, bảo vệ môi trường.
 * Lấy chứng cứ 3 (NX10) (nửa lớp)
* GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: + Vai trò của môi trường đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ môi trường ( phù hợp với khả năng)
II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ môi trường.
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần ghi nhớ bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 
-GV nhận xột, ghi điểm 
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
-Bước 1: Quan sát các hình và đọc ghi chú, ghi chú ứng với mỗi hình .
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
Bước 3:
-GV nhận xét, kết luận
-Hoạt động 2: Triển lãm
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
-GV nhận xột, tuyờn dương 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài ; ôn tập CB kiểm tra.
-2,3HS 
-HS làm việc theo cặp 
-Vài HS phỏt biểu 
-HS nghe 
-HS làm việc theo nhúm 
- Đại diện nhúm trỡnh bày.
-HS đọc lại cỏc thụng tin cần biết trong bài 
Khoa học
Tiết 64: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* GD BVMT: Caàn coự nhửừng haứnh ủoọng thieỏt thửùc laứm cho moõi trửụứng tửù nhieõn ủửụùc trong laứnh
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập
III. hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng?
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2-Hoạt động 1: Quan sát 
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 6 
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
+Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 203.
*Đáp án:
Hình 
Cung cấp cho con người
Nhận từ các HĐ của con người
H. 1
Chất đốt (than)
Khí thải
H. 2
Đất đai
Chiếm S đất, thu hẹp S trồng 
H.3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của 
H.4
Nước uống
H.5
Đất đai để XD đô thị.
Khí thải của nhà máy
H. 6
Thức ăn
3-Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”
*Cách tiến hành:
	- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
	- Cho HS thi theo nhóm tổ.
	- Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày.
	- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
	- Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm).
3- Củng cố, dặn dò: ( 5phút)
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 64: Kiểm tra viết: Tả cảnh
I. Mục tiêu
HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng , đủ ý ,dùng từ, đặt câu đúng .
II. Đồ dùng day học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra; HS: vở.
- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài 
	Bốn đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn..
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS :
+Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 33
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Luyện từ và câu
Tiết 64: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1) : để dẫn lời nói trực tiếp ; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm( BT 2)	
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
- Phiếu học tập.
III. hoạt động dạy học
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: (6phút) GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài:GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (143):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
*Bài tập 2 (143):
- Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (144):
- Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và c/bị bài sau
*Lời giải :
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a
-Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
a) Nhăn nhó kêu rối rít:
-Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
-Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
-Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
 Toán
Tiết 160: Luyện tập167.
I. Mục tiêu
- Bieỏt tớnh chu vi, dieọn tớch caực hỡnh ủaừ hoùc.
- Bieỏt giaỷi caực baứi toaựn lieõn quan ủeỏn tổ leọ.
*Học sinh đại trà hoàn thành các bài1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập trong sgk.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; bảng con.
III. hoạt động dạy học
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
*Bài tập 1 (167): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (167): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167): Dành cho học sinh khá giỏi
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (167)
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm)
 11000cm = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm)
 9000cm = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2 )
 Đáp số: a) 400m; b) 9900 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp. Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
- 1 HS nêu yêu cầu. 
-HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 x = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m2)
 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
 Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2) 
Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 32(2).doc