Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 33

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 33

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát toàn bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục

- Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài

- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.

- Hiểu luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh bài đọc trong SGK

doc 69 trang Người đăng hang30 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ Hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2: tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. MụC TIÊU
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục
- Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài
- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.
- Hiểu luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Đồ DùNG DạY HọC:- Tranh minh bài đọc trong SGK	
III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Những cánh buồm
+ Thuật lại cuộc trò chuyện của 2 cha con.
+ Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có những ước mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài (kết hợp tranh).
2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* HĐ1:Luyện đọc.
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn
- Đọc nối tiếp lượt 1
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từ ngữ: giải trí, lành mạnh, khuyết tật, rèn luyện.
- Đọc nối tiếp lượt 2.
- Đọc chú giải.
- Đọc theo nhóm 2
- Nhận xét chung.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
* HĐ 2: Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm điều 15,16,17
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
- Đọc thầm điều 21
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được qui định trong luật.
+ Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần cần tiếp tục cố gắng để thực hiện?
+ Nêu ý chính của bài.
* HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Đọc bài văn
- Treo bảng phụ : 2 điều luật
- Đọc theo nhóm, tìm những từ cần nhấn giọng.
- Gọi học sinh nêu từ cần nhấn và đọc 
- Đọc mẫu 2 điều luật.
- Luyện đọc diễn cảm
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm
- Theo dõi, uốn nắn, nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND chính của bài?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục luyện đọc .
- Xem trước bài Sang năm con lên bảy.
-2HS lần lượt trả lời
- 1HS 
- 2HS 
- 2-3HS đọc
- 2HS 
- 1HS 
- Học sinh lắng nghe.
+ ..được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ; được học tập; được vui chơi.
- Học sinh phát biểu tự do
- Học sinh nêu 
- HS liên hệ bản thân ,phát biểu tự do
- 1số HS nêu
- 1HS 
- Học sinh đọc theo nhóm 
- Một nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Học sinh luyện đọc theo nhóm 
- 2 nhóm- Lớp nhận xét
- 2HS 
Tiết 3: toán
ôn tập về tính diện tích, thể tích của một hình
I. MụC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn KN tính diện tích và thể tích một số hình đã học. 
II.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Luyện tập
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập:
* HĐ1: Ôn tập các công thức tính diện tích và thể tích HHCN và HLP.
+ Giáo viên chuẩn bị các thăm giấy, mỗi thăm ghi yêu cầu đọc một công thức nào đó trong các công thức tính diện tích và thể tích HHCNvàHLP. 
- Cho HS thi đua nêu các công thức đã học 
+ Chọn mỗi tổ một thành viên vào ban giám khảo
- Nhận xét, tuyên dương
* HĐ2: Làm bài tập
Bài 1: Tính diện tích Xq của HHCN
- Học sinh đọc và phân tích yêu cầu bài
- Cho học sinh làm bài 
- Chữa bài
- Chốt kết quả đúng và cách làm
? Để tính được diện tích cần quét vôi, ta cần làm những gì?
Bài 2:Tính diện tích toàn phần 
- ChoHS đọc đề và phân tích yêu cầu
- Cho học sinh tự giải
- Muốn tính diện tích toàn phần của HHCN, em làm thế nào?
Bài 3:Tính thời gian để bể đầy nước
- Cho học sinh đọc đề 
- Giúp học sinh phân tích
- Các em hãy áp dụng công thức tính thể tích đã học để làm bài 
- Giáo viên nhận xét
+ Trước tiên chúng ta cần tính gì?
+ Muốn tính thời gian để nước chảy đầy bể, ta làm thế nào?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Muốn tính thể tích, diện tích toàn phần HHCN ta cần biết những gì?
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Tổ trưởng điều khiển nhóm mình tự ôn lại những công thức tính diện tích và thể tích HHCNvàHLP.
- Đại diện mỗi tổ lên bắt thăm, trúng công thức nào sẽ đọc to công thức ấy 
- Ban Giám khảo cho điểm, sau đó công bố thi đua
- Học sinh đọc thầm và tự phân tích
- HS làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng nhóm
+ diện tính xq và diện tích trần, sau đó lấy diện tính xq cộng diện tích trần rồi trừ diện tích cửa
- HS làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng nhóm
- 2HS trả lời
- Học sinh đọc thầm và tự phân tích
- 2HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Em làm vào bảng nhóm dán lên bảng và trình bày cách làm.
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
+ thể tích của bể nước
+  lấy thể tích bể chia cho thể tích nước chảy vào bể trong 1 giờ
-2 HS trả lời
Tiết 4: chính tả (Nghe – viết)
Trong lời mẹ hát
I.Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát.
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức: Tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong đoạn văn công ước về quyền trẻ em để học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- GV đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
* HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài chính tả
- GV đọc một lượt toàn bài chính tả bằng giọng thong thả, rõ ràng.
- Học sinh đọc thầm bài chính tả.
? Nội dung bài thơ nói gì?
b) Hướng dẫn học sinh viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ nêu từ khó viết- những từ cần viết hoa.
- Hướng dẫn cách viết.
- Đọc từ khó cho học sinh viết:ngọt ngào, tròng trành, nôn nao, lời ru.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
- GV đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm.
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
- Cho học sinh đọc yêu cầu
? Đoạn văn nói về điều gì?
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết ghi nhớ.
GV lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
- Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn: Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
- Nhận xét tiết học.
- 3HS lên bảng viết
- Nhận xét.
- Học sinh nghe.
- Lớp đọc thầm bài thơ.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- Học sinh nêu
- HS nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.
- 1HS 
-1HS đọc phần chú giải từ khó sau bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn công ước về quyền trẻ em.
- 1 số HS trả lời
- HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
-2HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan , đơn vị ,tổ chức .
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh thi đua 2 dãy.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét
Thứ Ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trẻ em
I. MụC TIÊU:
	- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
	- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ DùNG DạY- HọC:
	- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm bài tập 2, 3.
	- Ba, bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung Bài tập4.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
	2.2. Làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên giao việc:
+ Các em đọc lại nội dung bài tập.
+ dùng bút chì đánh dấu nhân (x) lên chữ a, b, c hoặc d ở câu em cho là đúng.
- Cho học sinh làm bài, trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng: C: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
Bài 2:Tìm từ đồng nghĩa với từ trẻ con
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài. Giáo viên phát giấy cho các nhóm, trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại những từ học sinh tìm đúng, đặt câu đúng:
+ Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em:
* trẻ, trẻ con, con trẻ, (không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng).
* trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên (có sắc thái coi trọng).
* con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con (có sắc thái coi thường).
+ Đặt câu: Thiếu nhi là măng non của đất nước.
Bài 3:Tìm hình ảnh so sánh với trẻ em
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm.
Giáo viên nhận xét, chốt lại những hình ảnh so sánh đẹp các em đã tìm được.
VD: - Trẻ em như búp trên cành.
 - Trẻ em như nụ hoa mới nở.
 - Trẻ em như tờ giấy trắng.
Bài 4:Tìm thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề
 (Cách tiến hành tương tự ở bài tập 3)
Giáo viên chốt lại kết quả đúng:
- 1HS 
- 1HS tìm 2 ví dụ.
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 1, đọc 4 dòng a, b, c, d.
- Học sinh làm bài
- Một vài em phát biểu về ý mình chọn.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm lên dán trên bảng lớp
- Lớp nhận xét.
- Học sinh ghi lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
- 2HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm lên dán trên bảng lớp giấy làm bài của nhóm mình.
- Lớp nhận xét
Thành ngữ, tục ngữ
Nghĩa
a/ Tre già măng mọc.
b/ Tre non dễ uốn
c/ Trẻ người non dạ
d/ Trẻ lên ba, cả nhà học nói
Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.
Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn.
Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
- Cho HS học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Giáo viên nhận xét, khen những học sinh thuộc nhanh.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho tiết Luyện từ và câu sau.
- HS học thuộc lòng, thi giữa các nhóm.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 2: toán
Luyện tập
I. MụC TIÊU:
Giúp học sinh rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập và tính diện tích, thể tích một số hình.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập:
Bài 1:Tính diện tích XQ, DTTP, thể tích HHCN, HLP
- Cho HS tự làm bài
- Cho học sinh sửa bài
- Học sinh thực hiện
- HS nối tiếp đọc công thức và kết quả
- Lớp nhận xétSửa bài
Hình lập phương
(1)
( ...  vở để kiểm tra.
- 2HS trả lời.
- 2HS đọc bài.
- 2HS trả lời.
- Làm bài vào vở.
- 2HS trả lời.
- Đọc bài.
- Làm bài.
- 2HS trả lời.
Tiết 4:tiếng việt:
Tiết 2
i. mục tiêu: 
- Kiểm tra lấy điểm (như tiết 1).
- Lập bảng thống kê về trạng ngữ (trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện).
ii. đồ dùng: Phiếu thăm, bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra đọc:
Như tiết 1
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Ôn trạng ngữ
? Trạng ngữ là gì?
? Có những loại trạng ngữ nào?
? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
- Yêu cầu học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi học sinh dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
? Trạng ngữ có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc bài.
- 1số HS lần lượt trả lời
- Làm bài
- 1số HS đọc
- 2HS trả lời.
Thứ Ba, ngày 5 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: tiếng việt:
Tiết 3
i. mục tiêu:
- Kiểm tra đọc – hiểu lấy điểm (như tiết 1)
- Lập bảng thống kê về tình hình giáo dục ở nước ta và rút ra những nhận xét về tình hình phát triển giáo dục.
ii. đồ dùng:
- Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra đọc:
Như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Lởp bảng thống kê
? Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
? Bảng thống kê có mấy cột? Nội dung mỗi cột là gì?
? Bảng thống kê có mấy hàng? Nội dung mỗi hàng là gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, kết luận.
? Bảng thống kê có tác dụng gì?
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc.
- Lần lượt 1 số HS trả lời
- Làm bài.
- 2HS trả lời
- 2HS đọc bài.
- Hoạt động nhóm 2.
Tiết 2: toán
Luyện tập chung
i. mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
Tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán có liên quan đến tỉ số %, toán chuyển động đều.
ii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời hai học sinh lên bảng làm các bài tập thêm tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức.
- YCHS tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Chữa bài, nhận xét.
? Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có số đo đại lượng chỉ thời gian?
Bài 2: Rèn kỹ năng tìm số trung bình cộng.
- Yêu cầu HS tự làm vở, 1HS lên bảng làm.
- Chữa bài, ghi điểm.
? Nêu cách tính số trung bình cộng.
Bài 3: Rèn kỹ năng giải bài tập liên quan đến tỉ số %.
- Yêu cầu học sinh khá tự làm, giáo viên hướng dẫn học sinh yếu.
- Chữa bài, nhận xét.
? Nêu cách tìm tỉ số % của hai số.
? Để tính tỉ số % của số học sinh gái với số học sinh cả lớp ta còn phải biết gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Rèn kỹ năng giải bài toán về tỉ số %.
Tương tự bài 3.
Bài 5: Giao về nhà.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm.
- 2HS đọc bài.
- Làm bài.
- 2HS trả lời
- Làm bài.
- 2HS trả lời
- 2HS đọc bài.
- Làm bài.
- 1số HS lần lượt trả lời
Tiết 3: tiếng việt:
Tiết 4
i. mục tiêu:
Thực hành kỹ năng lập biên bản cuộc họp qua bài Cuộc họp của chữ viết.
ii. đồ dùng: Bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành lập biên bản:
? Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì?
? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
? Đề yêu cầu gì?
? Biên bản là gì?
? Nội dung của biên bản là gì?
- Treo bảng phụ ghi sẵn mẫu biên bản cuộc họp và yêu cầu HS đọc nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh đọc biên bản của mình.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3HS đọc bài.
- 1số HS lần lượt trả lời
-2HS đọc.
- Làm vở
- 1 số HS đọc bài.
Tiết 4: khoa học
ôn : môi trường và tài nguyên thiên nhiên
i. mục tiêu: Sau bài học, học sinh được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
- Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
ii. đồ dùng: 3 chiếc chuông nhỏ, phiếu học tập.
iii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên phát cho mỗi học sinh một phiếu học tập.
- Chọn ra 10 học sinh làm nhanh, đúng để tuyên dương.
- Học sinh đọc phiếu và tự làm bài, ai làm xong trước nộp bài trước.
iv. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn tập để lần sau kiểm tra.
Thứ Tư, ngày 6 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: tiếng việt:
Tiết 5
i. mục tiêu:
- Kiểm tra đọc- hiểu lấy điểm (như tiết 1).
- Hiểu nội dung bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ, cảm nhận được những vẻ đẹp của chi tiết, hình ảnh sống động trong bài thơ.
ii. đồ dùng:
- Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).
- Phiếu nhóm.
iii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra đọc:
Như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân trên phiếu.
a. Bài thơ gợi ra những hình ảnh sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất?
b. Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đếm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của những giác quan nào?
Nêu một hình ảnh mà em thích trong bức trang phong cảnh ấy?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc bài.
- Làm bài.
Tiết 2: tiếng việt:
Tiết 6
i. mục tiêu:
- Nghe – viết đúng 11 dòng thơ đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ.
- Thực hành viết đoạn văn tả người theo đề bài cho sẵn.
ii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung đoạn thơ.
? Nội dung của đoạn thơ là gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết và luyện viết các từ đó.
c. Viết chính tả.
d. Soát lỗi, chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Giáo viên phân tích đề.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn mình viết.
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc đoạn thơ.
- 2HS trả lời
- Tìm từ và luyện viết.
- 2HS đọc bài.
- Làm vở
- 1số HS đọc.
Tiết 3: toán
Luyện tập chung
i. mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Tỉ số % và giải bài toán về tỉ số %
- Tính chu vi và diện tích hình tròn.
- Giúp phần phát triển trí tưởng tượng không gian của trẻ.
ii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Muốn tìm tỉ số % của 2số ta làm thế nào?
? Nêu công thức tính CV và DT hình tròn?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở trong 30 phút, sau đó GVchữa bài, rút kinh nghiệm.
Đáp án:
Phần 1:
1. C 2. C 3. Đ
Phần 2:
Bài 1:
S = 10x10x3,14 = 314cm2
C = 10x2x3,14 = 62,8 cm
Bài 2: 
Tổng số % bằng nhau: 6+5=11 (phần).
Số tiền mua cá là: 88000x6:11=48000đ
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng trả lời
- Làm bài 30 phút.
- Đổi chéo vở để kiểm tra.
Tiết 4: lịch sử
Kiểm tra cuối năm
Thứ Năm, ngày 7 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: toán
Luyện tập chung
i. mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Tỉ số % và giải bài toán về tỉ số %.
- Bài toán liên quan đến chuyển động đều.
- Tính thể tích của các hình.
ii. các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
- Yêu cầu học sinh làm vào vở (30 phút).
Đáp án:
Phần 1:
Bài 1:
1. C	2. A	3. B.
Phần 2:
1. 	Tổng số tuổi con trai và con gái:
 (tuổi mẹ)
Tuổi mẹ là: (tuổi)
2. 	Số dân Hà Nội:
627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân Sơn La:
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số % của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582 hay 35,82%.
Trung bình 1km2 tăng:
100 – 61 = 39 (người)
Số dân của Sơn La tăng:
39 x 14210 = 554190 (người)
- Giáo viên chữa bài và yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: khoa học
ôn tập và kiểm tra cuối năm
Thứ Sáu, ngày 8 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: tiếng việt:
Tiết 7
- Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu.
- Thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
Tiết 2: tiếng việt:
 Tiết 8
- Kiểm tra tập làm văn.
- Thực hiện theo hướng dẫn của nhà trường
Tiết 3: toán
Kiểm tra cuối năm học
i. mục tiêu: Kiểm tra học sinh về:
- Kiến thức ban đầu về số TP, kỹ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số %.
- Tính diện tích, thể tích của một hình đã học.
- Giải bài toán về chuyển động đều.
Ii. đề bài:
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số 5 trong số thập phân 12,125 thuộc hàng nào?
A. Hàng nghìn	B. Hàng phần 10	
C. Hàng phần trăm.	D. Hàng phần nghìn
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,5	B. 6,0	C. 0,6	D. 0,35
3. Lúc 6giờ 35 phút Linh bắt đầu đi đến trường. Khi đến trường là 7 giờ 10 phút. Linh đi trong bao lâu?
A. 25 phút	B. 30 phút	C. 10 phút	D. 35 phút
4. NGười ta xếp 8 khối lập phương cạnh 2cm thành một khối lập phương lớn. Hỏi khối lập phương lớn có thể tích là bao nhiêu cm3?
A. 8cm3	B. 16cm3	C. 128cm3	D. 64cm3
5. Một đội văn nghệ có 34 học sinh trong đó có 28 nữ, tỉ số % của số học sinh nữa so với số học sinh của đội văn nghệ là:
A. 82%	B. 35,82%	C. 82,35%	D. 28,34%
Phần II:
1. Đặt tính rồi tính:
a. 2,785 + 1,056 + 0,7	b. 12,7 x 3.
c. 98,284 – 52,09	d. 54,64 : 4.
2. Lúc 5 giờ 25 phút một xe máy đi từ Hà Nội đến Đồ Sơn với vận tốc 42km/h, đến nơi lúc 8giờ kém 15 phút, dọc đường xe mua xăng mất 12 phút. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Đồ Sơn?
3. Một mảnh đất (hình vẽ). Tính diện tích mảnh đất.
III. đáp án và biểu điểm:
Phần I: (5 điểm. Mỗi ý đúng: 1 điểm)
1. D	2. C	3. D	4. D	5. C
Phần II: 4 điểm.
2 điểm, mỗi ý đúng: 0,5 điểm.
2 điểm.
- Lời giải và phép tính T1 đúng: 1 điểm.
- Lời giải và phép tính đúng T2: 0,75 điểm.
- Đáp số đúng: 0,25 điểm.
3. 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 333435.doc