Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 33 - Trường TH Nậm Sài

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 33 - Trường TH Nậm Sài

Đạo đức

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

I.Mục tiêu:

- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.

- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.

II. Đồ dùng dạy học:

- Biển báo an toàn giao thông.

- Một số thông tin QĐ thờng xảy ra tai nạn ở địa phương.

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 33 - Trường TH Nậm Sài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012.
 Tiết 1
Chào cờ
 Nhận xét hoạt động tuần 32.
 Tiết 2.
Đạo đức
Dành cho địa phương
I.Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biển báo an toàn giao thông.
- Một số thông tin QĐ thờng xảy ra tai nạn ở địa phương.
III Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2.Kiểm tra bài cũ(25)
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường?
3. Bài mới(30)
* HĐ1: Khởi động
- TRò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển t/c.
- Em hiểu trò chơi này NTN?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra?
* HĐ2: T/C về biển báo GT
Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo giao thông để đi đúng luật.
- Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.
- Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra?
* HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn
Mục tiêu: Biết đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, nguyên nhân.
KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
4. Củng cố- dặn dò (5)
- Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông
- H/S nêu- lớp nhận xét
- Lần1 chơi thử
- lần 2 chơi thật
- Cần phải hiểu luật giao thông, đi đúng luật giao thông
- Tai nạn sẽ xảy ra
- H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- H/S báo cáo
VD:ở Nậm Sài đoạn đường lên Nậm Nhìu có 2km đường đất, khi trời mưa đường đi rất trơn và khó gây trở ngại cho việc tham gia giao thông của người dân.Nếu phóng nhanh vượt ẩu có thể gây tai nạn. 
___________________________________________
 Tiết 3
Toán
Ôn tập về diện tích - thể tích
của một hình.
I. Mục tiêu
- Thuộc công thức, quy tắc tính diện tích, thể tích hình đã học.
- Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3 )
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
- GV vẽ lên bảng 1 hình hộp chữ nhật, 1 hình lập phương yêu cầu của hS chỉ và nêu tên của từng hình.
- GV hỏi yêu cầu HS nêu các quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của từng hình.
- GV nghe, viết lại các công thức lên bảng.
C. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV có thể vẽ lên bảng hình minh họa cho ngôi nhà, yêu cầu HS chỉ diện tích cần quét vôi để HS nhận thấy:
+ Nhà là hình hộp chữ nhật.
+ Diện tích quét vôi là diện tích xung quanh (phía trong phòng) cộng với diện tích trần nhà (một mặt đáy) trừ đi diện tích các cửa ra vào.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ câu câu hỏi:
Bạn An muốn dán giấy mầu lên mấy mặt của hình lập phương?
- GV : Như vậy diện tích giấy mầu cần dùng chính là diện tích nào của hình lập phương ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.
Bài 3:
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Gv hướng dẫn làm bài:
+ Thể tích của bể nước là bao nhiêu mét khối?
+ Biết 1 giờ vòi chảy được 0,5m3. Vậy để nước chảy đầy 3m3 thì cần bao nhiêu lâu?
0,5m3 : 1 giờ
3m3 : ...giờ?
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại.
Hát.
2 HS thực hiện .
- HS nghe.
- 1HS lên bảng chỉ vào hình và đọc tên hình.
- 2 HS lần lượt nêu trước trước lớp.
, mỗi HS nêu về 1 hình, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ xung ý kiến.
- HS đọc đề bài .
1 HS tóm tắt trước lớp.
- HS quan sát hình , phân tích hình rút da cách giải bài toán.
- 1 HS lên bảng:
Bài giải:
Diện tích xung quanh phòng học là.
( 6 +4,5) x 2 x 4 = 84.(m2)
Dện tích trần nhà là.
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích phần quét vôi là.
84 + 27 – 8,5 = 102 , 5 (m2)
 Đáp số: 102,5 m2.
- 1HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS tóm tắt bài toán .
Bạn An muốn dán giấy mầu lên tất cả các mặt của hình lập phương .
-HS : diện tích giấy màu cần dùng chính bằng diện tích toàn phần của hình lập phương.
- 1 HS nêu yêu cầu
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài giải
Thể tích của cái hộp hình lập phương là:
 10 x 10 x10 = 1000 (cm3)
b) Vì bạn An muốn dán tất cả các mặt của hình lập phương nên diện tích giấy màu cần dùng bằng diện tích toàn phần của hình lập phương và bằng:
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Đáp số: a, 1000 cm3; b, 600 cm2
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Thể tích của bể nước là:
2 x 1,5 x 1 =3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
_______________________________
 Tiết 4
Tập đọc 
Luật bảo vệ chăm sóc giáo 
dục trẻ em.
I.Mục tiêu. 
-Đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
đọc đúng các từ mới và các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung 4 điều Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc 
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Những cánh buồm .
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy học bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
Qua bài đọc luật tục xưa của người Ê- Đê cấc em đã biết tiết một số luật của nước ta, trong đó có luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em . Hôm nay , các em sẽ học một số điều của luật này để biết trẻ em có quyền lợi gì ; trẻ em có bổn phận như thế nào đối với gia đình và xã hội.
B. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc .
- GV đọc mẫu ( Điều 15, 16 , 17) 
Gọi HS đọc tiếp nối đều 21 ,giọng đọc thông báo ràng mạch , rõ ràng ; gắt giọng làm rõ từng đều luật từng khoản mục , nhấn giọng ở tên của đều luật ( Điều 15 , Điều 16, Điều 17. Điều 21) 
- HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật ( 2-3 luợt) GV kết họp uốn nắn cách đọc cho HS giúp HS hiểu được nghĩa của từng từ khó:
Quyền ,chăm sóc sức khẻo ban đầu , công lập, bản sắc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một ,hai HS đọc cả bài .
b. Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
 ( Yêu cầu HS đọc lướt từng điều luật ) 
+ Đều luật nào trong bài nói về bổn phận của trẻ em? 
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được nêu ở trong bài?
+ Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần được tiếp tục cố gắng để thực hiện?
+ Qua 4 điều của luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em em hiểu được điều gì?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng:
* Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em , quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội .
c. Thi đọc diễn cảm .
- Gọi HS đọc tiếp nối từng điều luật . Yêu cầu HS cả lớp theo dõi , tìm cách đọc phù hợp .
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm điều 21:
+ Treo bảng phụ viết sẵn điều 21.
+ GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS đọc theo cặp .
- Tổ chức thi đọc diễn cảm .
- GV nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò(5 )
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài và thực hiện theo đúng nội dung điều luật đã học.
- Hát.
2HS thực hiện.
- HS nghe.
- Hs tiếp nối nhau đọc .
- HS luyện đọc theo cặp .
- HS tìm hiểu bài.
+ Điều 15, 16 ,17 
- HS đọc lướt từng điều luật.
+ Điều 21.
+ Trẻ em có các bổn phận sau.
*Phải có lòng nhân ái.
* Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân.
* Phải có tinh thần lao động .
* Phải có đạo đức tác phong tốt .
* Phải có lòng yêu nước và yêu hoà bình.
- 3- 5 HS liên hệ bản thân để phát biểu .
+ Em hiểu mọi người trong xã hội đều phải sống và làm việc theo pháp luật, trẻ em cũng có quyền và bổn phận của mình đối với gia đình và xã hội.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài , HS cả lớp ghi vào vở.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài , cả lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi GV đọc mẫu đánh dấu chỗ nghỉ ngắt lấy hơi , nhấn giọng ...
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
____________________________________________
Tiết 5.
Kĩ thuật:
Kiểm tra học kì 2
____________________________________________________
Buổi chiều
Toán
 Bài 1 Đặt tính rồi tính:
 12,67 + 54,4 67,8 x 34,1
 89,76 – 9,56 67,99 : 3
 Bài 2 Một hình lập phương có cạnh bằng 4,5 cm. Tính diện tích toàn phần của hình đó.
 Tập đọc: Luyện đọc bài Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em.
_________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 4năm 2012.
Tiết 1
Toán .
Luyện tập .
I: Mục tiêu.
Biết tính thể tích và diện tích của một số hình đã học .
II: Đồ dùng dạy học .
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III : Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ôn định tổ chức(2)
2: Kiểm tra bài cũ(3)
- Mời 2 HS lên làm các bài tập giao về nhà .
- GV nhận xét sửa sai.
3: Dạy học bài mới (30)
A. Giới thiệu bài mới .
- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.
B. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1. 
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập . yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài tập .
- GV chữa bài và cho điểm HS .
Hình lập phương
Cạnh
12cm
3,5cm
Sxung quanh
576cm2
49cm2
Stoàn phần
864cm2
73,5cm2
Thể tích
1728cm3
42,875cm3 
Bài 2.
GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV mời HS tóm tắt bài toán .
- GV hỏi: Để tính được chiều cao của bể hình hộp chữ nhật ta có thể làm như thế nào?
- GV: như vậy để giải bài toán này ta cần làm mấy bước , mỗi bước có nhiệm vụ là gì? 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài của HS trên bảng lớp sau đó cho điểm HS.
Bài 3.
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Để so sánh được diện tích toàn phần của hai khối hình lập phương với nhau chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài cho HS.
- GV hỏi : khi cạnh của khối lập phương này gấp đôi cạnh của khối lập phương kia thì diện tích toàn phần của chúng gấp (kém) nhau mấy lần?
4 .Củng cố - Dặn dò(5)
- GV nhận xét ti ... n phá: đốt rừng làm nương rẫy, lấy củi, đốt than, láy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng... phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường.
B. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu:
 Hs nêu được tác hại của việc phá rừng.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ thực tế đến địa phương bạn?( khí hậu, thời tiết..)
Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
 Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt , hạn hán xảy ra thường xuyên.
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
4. Củng cố dặn dò(4)
Nhận xét tiết học.
- hát
- 1, 2 em
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc
+ Hình 1: Con người đang phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả
+ Hình 2: Con người phá rừng làm chất đốt
+ Hình 3: Con người phá rừng lấy gỗ xây nhà và dùng vào các việc khác.
+ Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người mà rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiết 5.
Thể dục:
Môn thể thao tự chọn- Trò chơi“ Dẫn bóng”
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
- Chơi trò chơi “ dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phơng tiện:
- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
- Phương tiện: 1 còi, mỗi hs 1 quả cầu, sân đá cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
Định lợng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông , vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi khởi động.
B. Phần cơ bản:
a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tung cầu bằng mu bàn chân
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
b, Trò chơi: dẫn bóng
 Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
C. Phần kết thúc:
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét và đánh giá bài học, giao bài tập về nhà.
6-10ph
1ph
150-200m
1-2ph
1-2 ph
2x 8nhịp
1ph
18-22ph
14-16ph
2-3ph
8-9ph
3-4ph
5-6ph
4-6ph
1-2ph
1-2ph
1ph
 x x x x
 x x x x
 (Gv)
 x
 x x
 (Gv)
 x x
 x
- Tập theo tổ
 x x x x
 x x x x
 X X
 Tiết 6 
HĐNGLL
Múa hát tập thể
_________________________________________________
Thứ sáu ngày 20tháng 4 năm 2012
 Tiết 1
Toán
Luyện tập.
I.Mục tiêu
- Giải một số bài toán có dạng đã học. HS yếu làm được Bt1
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn dịnh tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. Thu và chấm vở bài tập của một số học sinh
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
3. Bài mới (30)
A.giới thiệu bài mới
B.Hướng dẫn làm bài tập
- Gv yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính quãng đường, vận tốc, thời gian trong toán chuyển động đều
Bài 1 :
- GV mời HS đọc đề bài toán
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm bài
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém 
câu hỏi hướng dẫn làm bài:
+Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB chúng ta phải tính được gì?
+Chúng ta phải tính được vận tốc của xe máy
+Tính vận tốc của xe máy bằng cách nào?
+Tính vận tốc xe máy bằng cách lấy vận tốc ô tô chia 2 vì vận tốc của ôtô gấp đôi vận tốc xe máy
+Sau khi tính được vận tốc xe máy, em tính thời gian xe máy đi và tính hiệu thời gian 2 xe đi, đó chính là khoảng thời gian ôtô đến trước xe máy
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- GV mời HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng HS kém
gợi ý hướng dẫn làm bài
+Biết quãng đường 2 xe đã đi, biết thời gian cần để 2 xe gặp nhau, biết 2 xe đi ngược chiều, ta có thể tính được gì ? (tổng vận tốc của 2 xe)
+Biết tổng và tỉ số vận tốc của 2 xe, em hãy dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó để tính vận tốc của mỗi xe
-GV nhận xét cho điểm HS
4.Củng cố dặn dò (5)
- GV nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- Hát
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét
-Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học
-3 HS lần lượt nêu về 3 quy tắc và công thức
-1 HS đọc đề toán trước lớp
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần trong bài. HS cả lớp làm bài vào vở Bài tập
a)2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
vận tốc của ô tô là :
120 : 2,5 = 48 (km/h)
b. nửa giờ = 0,5 giờ.
Quãng đường từ nhà bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5(km).
c. Thời gian người đó đi bộ là.
6: 5 = 1,2 (giờ).
1,2 giờ = 1giờ 12 phút.
- 1 HS đọc đề bài toán .
- 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vàp vở bài tập.
Bài giải .
Vận tốc của ôtô là:
90 : 1,5 = 60 (km/ giờ)
Vận tốc của xe máy là :
60 : 2 = 30 (km / giờ)
thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 ( giờ)
Vậy ôtô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là.
3- 1,5 = 1,5 (giờ).
Đáp số : 1,5 giờ.
- 1 h/s đọc đề bài toán 
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Quãng đường cả hai xe đi được sau mỗi giờ là:
180 : 2 = 90 ( km)
Vận tốc của xe đi từ A là:
90 : ( 2+3) x 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của xe đi từ B là:
90 – 36 = 54 ( km/ giờ)
Đáp số : 36 km / giờ và 54 kmkm/ giờ.
__________________________________________
 Tiết 2.Tập làm văn .
Tả người .
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu.
Thực hành viết bài văn tả người .
Bài viết đúng nội dung , yêu cầu của đề bài mà HS đã lựa chọn , có đủ 3 phần mở bài thân bài và kết bài.
Lời văn tự nhiên , chân thật , biết cách dùng từ mưu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó . Diễn đạt tốt , mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng lớp viết sãn 3 đề bài.
III. Các hoạt động dạy học.
1: Ôn định tổ chức (2) 
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS .
3. Dạy bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
Kiểm tra việc chuẩn bị giấy búta của HS.
B. Thực hành viết
- Gọi 3 HS đọc đề bài kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS: Các em đã viết bài văn tả người ở học kì I, lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người của một trong 3 đề bài trên. Từ các kết quả đó, em hãy viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- HS viết bài.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà xem lại kiến thức về văn tả người, tả cảnh.
Hát.
- HS báo cacó sự chuẩn bị ở nhà.
- HS nghe.
- HS làm bài.
__________________________
 Tiết 3.
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường đất.
I. Mục tiêu:
Sau bài học , hs biết:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 136, 137 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra bài cũ(4)
- Nêu các nguyên nhân khác khiến rừng bị tàn phá.
3. Bài mới: (35)
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
A. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hs biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người sử dụng nhiều diện tích ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào các việc: Lập các khu vui chơi giải trí , giao thông..
B. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Hs biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu đến môi trường đất
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Bước 2: làm việc cả lớp
* Kết luận:
Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng thu hẹp và suy thoái:
- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ , nhu cầu lương thực tăng, đất trồng ngày càng thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
4. Củng cố, dặn dò(5)
Nhận xét tiết học
- Hát
- 1, 2 em
-Thảo luận nhóm 4
- Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát, hai bên cây trồng bắc qua sông.
- Nguyên nhân chính dẫn đến việc thay đổi đó là do dân số ngày càng tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở vì vậy diện tích đất ngày càng thu hẹp.
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiết 4:Âm nhạc:
Kiểm tra học kì 2
 Tiết 5 
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 33
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc