Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu.
- Biết giải bài toán về chuyển động đều. Làm được BT1; 2.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Tuần 34 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu. - Biết giải bài toán về chuyển động đều. Làm được BT1; 2. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi Hs làm bài tập 3. - Nhận xét. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - HD vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Kết luận kết quả đúng. *Bài 2 : HD làm nhóm đôi. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Gv kết luận chung. *Bài 3 : HD làm vở. - HD xác định dạng toán: Chuyển động ngược chiều, gợi ý cách giải. - Chấm bài, nhận xét kết quả. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, 3 Hs làm bảng. a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Vận tốc ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút. Đáp số: a) 48 km/ h b) 7,5 km/h c) 1 giờ 12 phút. - Nhận xét bổ sung. * Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. - Nhận xét, bổ sung. * Hs làm bài vào vở. - Chữa bài. Đáp số: 54 km/giờ và 36 km/giờ. _______________________________________________ Tập đọc Lớp học trên đường I/ Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. - Trả lời được cá câu hỏi 1,2,3. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi 2 Hs đọc bài Sang năm con lên bảy và nêu nội dung bài. - Nhận xét. 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài. b) HD Hs luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Giới thiệu truyện, ghi tên riêng lên bảng. - HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, Gv nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. +Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào? +Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh? + Kết quả học tập củ Ca-pi và Rê- mi khác nhau như thế nào? + Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học? + Nội dung chính của bài là gì? - Gv chốt ý đúng(Mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. c) Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 2 Hs đọc theo yêu cầu. * Quan sát tranh, đọc xuất xứ truyện. - Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Hs đọc thầm từng đoạn thảo luận trả lời. - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. - Lớp học rất đặc biệt, chỉ có Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách là miếng gỗ nhỏ... - Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt hơn Rê- mi - Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy miếng gỗ dẹt, không dám sao nhãng việc học một phút nào, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ cái. - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 3 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. __________________________________________ Lịch sử Ôn tập học kì II I/ Mục tiêu. Sau giờ học, giúp học sinh nắm được: - Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1945 đến nay. - ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng tám năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. - Giáo dục ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - HD Hs ôn tập về thời kì lịch sử từ 1954 – 1975 + Tình hình nước ta sau hiệp dịnh Giơ- ne- vơ? + Nêu tác động của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre đối với cách mạng Miền Nam? + Nêu tên của nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta? + Đường trường sơn được mở vào ngày tháng năm nào? + Nêu sự kiện lịch sử Mậu Thân 1968? + Điện Biên Phủ trên không diễn ra trong thời gian nào? + Lễ kí hiệp định Pa- ri diễn ra vào thời gian nào? +Kể về sự kiện lịch sử ngày 30/4/1975? - Gv nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 2: Sự kiện lịch sử từ 1975 đến nay. - HD làm cá nhân, nêu miệng. + Cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội nước Việt Nam thống nhất vào thời gian nào? + Nêu sự kiện lịch sử ngày 6/11/1979? - Gv kết luận ý đúng. c) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Hs tự suy nghĩ trả lời vễ: các sự kiện lịch sử, kết quả, ý nghĩa. - Đất nước ta bị chia cắt - 2 miền là Nam và Bắc. - trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bài miền Nam cả nông thôn và thành thị. - Nhà máy cơ khí Hà Nội. - 19/5/1959 - quân dân Miền nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, - Khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972 - 27/1/1973. - Học sinh nối tiếp kể. * Học sinh suy nghĩ trả lời. - ngày 25/4/1976. - Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Nhận xét bổ sung. ________________________________________ Chính tả:( Nhớ-viết) Sang năm con lên bảy I/ Mục tiêu. - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó ( BT2); viết được tên cơ quan, xí nghiệp, công ti...ở địa phương( BT3). - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra: - Gv đọc cho Hs viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS nghe - viết. *Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Gọi Hs đọc bài. - Yêu cầu Hs đọc thầm lại bài thơ. + Nêu nội dung chính của bài thơ? * Hoạt động 2: HD viết từ khó. -Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài. * Hoạt động 3: Viết chính tả - Nhắc nhở hình thức trình bày bài thơ, tư thế ngồi viết, cách cầm bút..... - Yêu cầu Hs viết bài. - Yêu cầu học sinh soát lại bài - Chấm 7-10 bài. - Giáo viên nêu nhận xét chung c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài 2 : Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn. Viết lại các tên ấy cho đúng. - HD làm bài cá nhân vào VBT, 2 Hs làm bảng. - Gv kết luận bài làm đúng. * Bài tập 3: Phân tích cách viết hoa tên cơ quan tổ chức. - HD học sinh làm bài tập vào vở . - Chữa, nhận xét. d) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Hs viết bảng con theo yêu cầu. * 2 em đọc. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai. - 1-2 Hs trả lời. *Viết bảng con từ khó: Hs tự tìm từ và luyện viết. (VD:ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,) * Hs tự nhớ, viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp. * Đọc yêu cầu bài tập. - Hs tự làm bài, 2 Hs làm bảng. -Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. -Bộ Y tế -Bộ Giáo dục và Đào tạo. -Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội -Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu bài tập 3. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng: - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các cơ quan, đơn vị. Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. Làm được BT1, 3(a,b). - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra VBT của Hs. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Bài 1:Giải toán. HD làm cá nhân. - Tính chiều rộng, diện tích nền nhà. Tính diện tích 1 viên gạch, số viên gạch. - Gv nhận xét, đánh giá. *Bài 2 : Giải toán về hình thang. - HD làm nhóm đôi. - Gợi ý các bước tính. - Gv kết luận cách tìm chiều cao, 2 đáy hình thang khi biết diện tích. *Bài 3 : Tính chu vi HCN ABCD. Diện tích hình thang EBCD. Diện tích tam giác EDM. - HD làm vở. - Chấm bài, nhận xét kết quả. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, 2 Hs làm bảng. Chiều rộng nền nhà là: = 6 (m) Diện tích nền nhà: 6 x 8 = 48 (m2) = 4800 dm2 Diện tích 1 viên gạch hình vuông là: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch mua là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 300 x 20000 = 6.000.000 (đ) Đáp số:6.000.000 (đ) - Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. Đáp số: Chiều cao: 16 m Đáy lớn: 41 m, Đáy bé: 31 m. - Nhận xét, bổ sung. * Hs làm vở. - 1 Hs chữa bài trên bảng. Đáp số: a) 224 cm b) 1568 cm2 c) 748 cm2 - Nhận xét, bổ sung. ____________________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận I/ Mục tiêu. - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1. Tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. - Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: từ điển, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - HD làm cá nh ... à nêu được tác dụng của chúng. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng nhóm. - Học sinh: từ điển, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi Hs đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh. - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1.- Gọi 1 em đọc yêu cầu. - HD làm cá nhân, nêu miệng. + Nhắc lại về tác dụng của dấu gạch ngang. + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại là? + Đánh dấu phần chú thích trong câu là? + Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê là? - Nhận xét, KL: * Bài 2. Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm vở, gọi 1 Hs làm bảng. - Chấm, chữa, đánh giá. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2-3 Hs đọc bài. * Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại các đoạn văn. - Hs làm bài cá nhân, vài em làm bảng nhóm. - Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu. + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật, trong đối thoại. + Phần chú thích trong câu. + Các ý trong một đoạn liệt kê. + Đoạn a: - Tất nhiên rồi. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy + Đoạn a: Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. (chú thích đồng thời miêu tả giọng công chúa nhỏ dần) + Đoạn b: , nơi Mị Nương- con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh (chú thích Mị Nương là con gái vùa Hùng thứ 18) + Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã hội. - Tham gia tuyên truyền, cổ động - Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ, * Làm vở- 1 Hs chữa bảng. + Chào bác- Em bé nói vói tôi. (Chú thích lời chào ấy là của em bé, em chào “tôi”) + Cháu đi đâu vậy? Tôi hỏi em (Chú thích lời hỏi đó là lời “tôi”) + Trong tất cả các trường hợp còn lại, dấu gạch ngang được sử dụng đánh dấu chỗ bắt đầu lời thoại của nhân vật. - Nhận xét, bổ sung. _______________________________________________ Thể dục Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh và Ai kéo khoẻ I/ Mục tiêu. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh, Ai kéo khoẻ. - Biết cách tự tổ chức các trò chơi đơn giản. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Cho Hs tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số - HD Hs khởi động. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a. Kiểm tra những học sinh chưa hoàn thành bài kiểm tra giờ trước. - Gv cho HS ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân, thi phát cầu bằng mu bàn chân. Ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. - Làm mẫu lại các động tác. - Gv điều khiển lớp tập, sửa chữa những chỗ sai sót. - Cho lớp trưởng điều khiển lớp tập. - Kiểm tra Hs chưa hoàn thành bài giờ trước. - Đánh giá, ghi điểm. b)Trò chơi: “Nhảy đúng nhảy nhanh và Ai kéo khoẻ” - Gv nêu tên trò chơi, tập hợp Hs theođội hình chơi, giải thích cách chơi. - Gọi Hs nêu cách chơi. - Cho Hs chơi thử. - Chia các đội chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp theo dõi. - Tập theo HD của Gv. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác. - Những em chưa hoàn thành bài KT giờ trước tiếp tục lên thực hiện các động tác. * Nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. - Thi đua chơi 2 đến 3 lần. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. _______________________________________________ Khoa học Một số biện pháp bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Nêu nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm? - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới. a) Hoạt động 1: Quan sát. - HD làm nhóm đôi, nêu miệng. + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? + Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước. - GV chốt lại câu trả lời đúng. b)Hoạt động 2: Triển lãm. - HD làm nhóm 4 : Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Nhận xét, chốt lại nội dung bài. c) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trình bày. * Các nhóm hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Đại diện lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. - Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, - Sự đi lại của tàu thuyền trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, - Tàu bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng bị ô nhiễm làm chết các động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển. + Ô nhiễm không khí, khi trời mưa cuốn theo những chất độc hạiđó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và nước, khiến cho cây cối sinh sống ở đó chết và lụi. - Nhóm khác bổ sung. * Hs suy nghĩ sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. - Đại diện nhóm nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Nhận xét bổ sung. Tập làm văn Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu. - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người. Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở viết. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Nhận xét chung và HD học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét. c) Trả bài và hướng dẫn chữa bài. - Trả vở cho các em và HD chữa lỗi. * Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay. d) Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. * Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra). * Học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Viết lại một đoạn trong bài làm cho hay hơn. * 3- 4 em trình bày trước lớp. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu. - Biết thực hiện phép nhân, chia; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm được BT1(cột 1); 2(cột 1); 3. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho Hs. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *Bài 1: Tính. - HD làm bài cá nhân ra bảng con, gọi 3 Hs làm bảng. - Gv kết luận kết quả đúng. *Bài 2: - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gv kết luận bài làm đúng. *Bài 3 : Giải toán - HD làm nhóm đôi. - Gv kết luận chung. *Bài 4 : Giải toán. - HD làm vở. - Chấm bài, nhận xét kết quả. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, 3 Hs làm bảng. 683 x 35 = 23 905 b) c) 36,66 : 7,8 = 4,7 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Hs làm bài ra nháp, nêu kết quả- 2 Hs làm bảng lớp, nêu cách làm. a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 x = 50 x = 1,4 - Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. Đáp số: 600 kg. - Nhận xét, bổ sung. * HS làm bài vào vở- 1 Hs chữa bài. Vì số tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mùa số hoa quả đó là: 1800 000 : 120 x 100 = 1 500 000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng _______________________________________________ Sinh hoạt Đội Kiểm điểm tuần 34 I/ Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua. a/ Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên trong phân đội. Phân đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các phân đội. b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ. Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp. - Ôn tập kiến thức chuẩn bị cho thi lên lớp 6. - Chăm sóc bồn cây, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. ____________________________________________________________________ Tuần 35 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu. - Biết thực hành tính và giải bài toán có lời văn. Làm được Bt1(a,b,c); 2(a); 3. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi Hs làm bài tập 3 (171) - Nhận xét. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân . - Gv kết luận chung. - 2 Hs chữa bài. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, nêu kết quả trước lớp.
Tài liệu đính kèm: