Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 35 - Trường tiểu học Cát Lâm

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 35 - Trường tiểu học Cát Lâm

I/ Mục tiêu:

v Nhắc nhở HS công tác trọng tâm kiểm tra cuối năm.

v Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,

v Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh mùa hè, thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

v Triển khai công tác trọng tâm trong tuần 35.

 II/ Tiến hành:

v Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.

v Nhắc nhở học sinh công tác trong tâm: Kiểm tra cuối năm. Các em ôn tập thật tốt và kiểm tra đạt kết quả cao nhất.

v Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui chơi và bảo đảm an toàn. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp, thực hiện tốt phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh tích cực.

v Giáo dục học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông. Phòng chống bệnh mùa hè, chú ý công tác vệ sinh cá nhân thật tốt. Chú trọng trong vấn đề ăn quà vặt có thể gây hại cho sức khỏe: nhất là những loại bánh kẹo không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không nhãn mát và nhất là không có hạn sử dụng.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 35 - Trường tiểu học Cát Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`	`
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
2
2 – 5
HĐTT
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Chào cờ
Ôn tập: Tiết 1.
Luyện tập chung.
Kiểm tra định kì cuối kì II.
Thực hành cuối học kì II và cuối năm.
3
3 – 5
Chính tả
L.t và câu
Mĩ thuật
Toán 
Khoa học
Ôn tập: Tiết 2.
Ôn tập: Tiết 3.
Tổng kết năm học: Trưng các bài vẽ, bài nặn đẹp.
Luyện tập chung.
Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
4
4 – 5
Tập đọc
Tập L văn
Toán 
Kĩ thuật
Nhạc
Ôn tập: Tiết 4.
Ôn tập: Tiết 5.
Luyện tập chung.
Lắp ghép mô hình tự chọn.
Tập biểu diễn bài hát.
5
5 – 5
Thể dục
Thể dục
Toán
LT&C
Kể chuyện
Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức” và “ Lăn bóng bằng tay”.
Tổng kết năm học.
Luyện tập chung.
Kiểm tra cuối kì II ( kiểm tra đọc).
Ôn tập: Tiết 6.
6
6 – 5
Địa lí
Tập l. văn
Toán
Khoa học HĐTT
Kiểm tra định kì cuối học kì II.
Kiểm tra cuối kì II ( kiểm tra viết).
Kiểm tra định kì cuối học kì II.
Kiểm tra cuối năm.
Sinh hoạt lớp.
 Thứ 2 ngày 2 tháng 5 năm 2011
I/ Mục tiêu:
Nhắc nhở HS công tác trọng tâm kiểm tra cuối năm..
Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,
Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh mùa hè, thực hiện tốùt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Triển khai công tác trọng tâm trong tuần 35.
 II/ Tiến hành:
Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.
Nhắc nhở học sinh công tác trong tâm: Kiểm tra cuối năm. Các em ôn tập thật tốt và kiểm tra đạt kết quả cao nhất.
Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui chơi và bảo đảm an toàn. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp, thực hiện tốt phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh tích cực. 
Giáo dục học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông. Phòng chống bệnh mùa hè, chú ý công tác vệ sinh cá nhân thật tốt. Chú trọng trong vấn đề ăn quà vặt có thể gây hại cho sức khỏe: nhất là những loại bánh kẹo không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không nhãn mát và nhất là không có hạn sử dụng.
-------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2
Tiết 1 
I.Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 15 tuần sách Tiếng Việt 5 tập 2 
 - Một tờ giấy ghi các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “ Ai thế nào ? “ “ Ai là gì?”
 - Một tờ giấy khổ to ghi nội dung bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì ?
 - 4 tờ phiếu khổ to phô to bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để HS lập bảng tổng kết về CN- VN trong kiểu câu : Ai là gì ? ; Ai thế nào ?
 III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
29’
18’
2’
1/ Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng .( 1/4 HS trong lớp )
3/ Bài tập 2 :
-1HS đọc yêu cầu bài tập 
- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai là gì ?
- GV dán bảng tổng kết CN- VN của kiểu câu Ai là gì ? và giải thích.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập :
+ Cần lập bảng thống kê về CN-VN của 3 kiểu câu kể ( Ai là gì?, Ai thế nào?; Ai làm gì? ) SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết Ai làm gì?, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai kiểu câu còn lại : Ai thế nào và Ai là gì? )
+ Sau đó nêu ví dụ minh họa cho mỗi kiểu câu.
-GV dán bảng tờ phiếu đã viết những nội dung cần ghi nhớ.
1. Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận :
- VN trả lời câu hỏi : Thế nào? VN chỉ đặc điểm, tính chất trạng thái của sự vật được nói đến ở CN. VN thường do tính từ, động từ ( hoặc cụm tính từ, cụm động từ )tạo thành.
- CN trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì? ) CN chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất, trạng thái được nêu ở VN. CN thường do danh từ ( hoặc cụm damh từ ) tạo thành. 
2. Câu kể Ai là gì ? gồm hai bộ phận :
- VN trả lời câu hỏi: Là gì ? (là ai, là con gì ?) VN được nối với từ là. VN thường do danh từ ( hoặc cụm damh từ ) tạo thành.
- CN trả lời câu hỏi Ai(cái gì, con gì ?) CN thường do danh từ ( hoặc cụm danh từ ) tạo thành 
 GV chốt lại lời giải đúng :
Kiểu câu Ai thế nào ?
 Thành phần
 câu 
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai(cái gì, con gì)?
Thế nào ?
Cấu tạo
-Danh từ (cụm danh từ )
-Đại từ
-Tính từ 
( cụm tính từ )
Động từ 
( cụm động từ )
 Ví dụ :
 Cánh đại bàng rất khỏe.
 Thành phần
 câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi 
Ai ( cái gì, con gì )?
Làgì (là ai,
 là con gì ) ?
Cấu tạo 
Danh từ ( cụm danh từ )
Là +danh từ 
( cụm danh từ )
 Ví dụ : Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
4/ Củng cố dặn dò:
 Về xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để hoàn chỉnh tiết 2 ở nhà.
HS kiểm tra đọc 
1HS đọc yêu cầu bài tập 
1HS đọc bảng ghi nhớ 
HS làm bài tập 2 – Nhận xét chưã bài.
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------
TOÁN -TIẾT 171:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán. Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
- Bài 1(a,b,c), Bài 2(a), Bài 3
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, bảng nhóm, SGK 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
29’
3’
2’
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào?
-Tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia?
-GV nhận xét 
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài:Luyện tập chung 
-Hướng dẫn HS làm bài tập 
FBài 1: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
HS tự làm vào vở 
Gv xác nhận bài làm 
Nêu cách làm 
Hãy nêu thứ tự thực hiện khi tính giá trị biểu thức số không có dấu ngoặc ?
FBài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
HS tự làm vào vở rồi chữa bài 
Gv nhận xét bổ sung 
FBài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Cho hS tóm tắt bài toán và giải 
HS nêu cách giải bài toán 
Gv nhận xét bổ sung 
FBài 4: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Cho HS giải 
Gv nhận xét sửa chữa 
 4/Củng cố : Nêu công thức tính vận tốc ,thời gian ,quãng đường . Nêu công thức tính thể tích , tính chiều cao của hình hộp chữ nhật 
5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Luyện tập chung 
Nhận xét 
-HS hát.
-HS nêu 
HS nêu yêu cầu bài toán 
HS làm bài 
-Ta đổi hỗn số ra phân số; rồi thực hiện phép tính nhân, chia bình thường với hai phân số.
-Tính chất nhân một tổng với một số :
 a x b + a x c = a x ( b + c )
-Nhân chia trước, cộng trừ sau, nếu biểu thức chỉ có nhân chia hoặc công trừ tính từ trái sang phải.
HS làm bài kết quả :
HS nhận xét 
HS đọc đề toán 
HS giải 
Diện tích đáy của bể bơi :
22,5 x 19,2 = 432 ( m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là :
414,72 : 432 = 0,96 (m )
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 
Chiều cao của bể bơi :
0,96 x = 1,2 (m )
HS nhận xét 
HS đọc đề toán rồi giải 
Giải 
a/ Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là :
7,2 + 1,6 = 8,8 ( km/giờ )
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ :
8,8 x 3,5 = 30,8 (km )
b/ Vận tốc của thuyền khi ngược dòng 
7,2 -1,6 = 5,6 ( km/giờ )
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km 
30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ )
HS nhận xét 
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
(KIỂM TRA THEO ĐỀ CỦA NHÀ TRƯỜNG)
------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC :
THỰC HÀNH: BẢO VỆ TRƯỜNG LỚP
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -HS hiểu:
 -Biết bảo vệ tài sản chung của nhà trường, không chạy, nhảy trên bàn, vẽ bậy bàn, tường, đồ dùng dạy học.
 -Có ý thức giữ tài sản của công cộng.
 - Biết yêu quý tài sản như tài sản của mình.
II/ĐỒ DÙNG 
 Một số đồ dùng còn vươn vãi chưa cất cẩn thận HS tự biết sắp xếp đồ dùng trong lớp học.	
III/ THỰC HÀNH NGOÀI SÂN TRƯỜNG, LỚP HỌC:
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
2’
30’
1’
1’
1/GV triển khai công việc cho bài học mới 
2/GV hướng dẫn HS tiết thực hành 
-Phân công cụ thể các tổ :
+Tổ 1 :Sắp xếp lại các dãy bàn 
+Tổ 2:xóa các vết bẩn trên mặt bàn
+Tổ 3 : lau lại bản và sắp xếp các đồ dùng dạy học trong tủ
3/Thực hành;
4/Các tổ báo cáo kết quả
5/GV nhận xét, tuyên dương
-HS thực hiện theo sự phân công của GV 
Rút kinh nghiệm:
 Thứ ba, ngày 3 tháng 5 năm 2011
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ (TIẾT 2)
I/MỤC ĐICH YÊU CẦU:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL(như tiết1)
-Một tờ giấy khổ rộng để ghi vắn tắc nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ
-Một tờ phiếu to chép lại bảng tổng kết chưa hoàn chỉnh trong SGK để GV giải thích yêu cầu ... ng động về trẻ em) không phải diễn đạt bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
4/Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học khen những HS đạt điểm cao.
-Dặn HS về nhà HTL những hình ảnh trẻ thơ trích trong bài “Trẻ con ở Sơn Mỹ”
-Cả lớp đọc thầm bài thơ
-Một HS đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
Tóc bết đầy nước mặn
Chúng ùa chạy mà không cần tới đích
Tay cầm cành củi khô
Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh
Mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu
Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa
Trẻ con là hạt gạo của trời
Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp
Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiêng hát 
Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn
-Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm vùng quê quen biển(từ Hoa xương rồng đỏ chói đến hết)
-HS đọc kỹ từng câu; chọn hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ; miêu tả viết hình ảnh đó.
-HS có thể chọn tùy ý và nêu 
-mỗi HS một hình ảnh 
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------
TOÁN –TIẾT 173:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn.
- Phần 1:Bài 1, Bài 2, Phần 2:
II/ CHUẨN BỊ :Bảng phụ 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
30’
2’
2’
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :
-Nêu qui tắc công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian 
-GV nhận xét 
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài:Luyên jtập chung 
Hướng dẫn HS luyện tập 
ØPhần I:
Cho HS đọc yêu cầu phần I 
Yêu cầu HS làm vào vở 
Gọi HS lần lượt nêu kết quả và nêu cách làm của mình 
Gv nhận xét, sửa chữa 
ØPhần II:
FBài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS tự làm 
Cho HS nhắc qui tắc tính diện tích, chu vi hình tròn 
Cho HS trình bày. Gv nhận xét, sửa chữa 
FBài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
GV gợi ý : 
Số tiền mua cá bằng 120 % số tiền mua gà . Vậy tỉ số giữa số tiền mua cá va ømua gà là bao nhiêu ?
Cho HS giải 
Gv nhận xét 
Bài toán tổng và tỉ giải qua mấy bước ?
 4/Củng cố :Nêu công thức tính CV, DT hình tròn 
Nêu các bước giải dạng toán tổng tỉ 
 5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Luyện tập chung 
Nhận xét 
HS hát.
HS nêu 
HS đọc 
HS làm vào vở 
Kết quả :
Bài 1 : c 
Bài 2 :c 
Bài 3 :D 
Hs trình bày cách làm 
Lớp nhận xét 
HS đọc 
HS làm bài 
a/ Diện tích của phần tô màu :
 10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2)
b/ Chu vi của phần không tô màu :
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm)
HS nêu cách làm 
Lớp nhận xét 
HS nêu 
Bài toánthuộc dạng tìm hai số khi biết tổng của chúng là 88000 và tỉ số là 6/5.
HS giải :
Đáp số : 48000 đồng 
Lớp nhận xét 
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------
KỶ THUẬT:
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(TIẾT 3)
I/MỤC TIÊU:
HS phải:
-Lắp được mô hình đã chọn
-Tự hào về mô hình đã lắp được
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK
-Bộ lắp ghép mô hình kỷ thuật
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1’
30’
3’
1/Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
2/Bài mới:
-Giới thiệu bài:GV nêu MĐ,YC của tiết học.
3/Hoạt động 2:HS thực hành lắp mô hình đã chọn
-a)chọn chi tiết
-b)Lắp từng bộ phận
-c)Lắp ráp mô hình đã chọn
4/Hoạt động 3:Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em
-GV nêu những tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm theo mục III SGK
-Cử 2 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
-GV nhận xét đánh giá theo 2 mức : hoàn thành(A); chưa hoàn thành(B); những HS mang tính sáng tạo được đánh giá ở mức hoàn thành (A+ )
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vị trí của từng ngăn hộp
5/Củng cố – dặn dò:
-HS nhắc lại cách lắp từng vật mẫu
-Dặn HS tiết sau tiép tục thực hành
-HS tự chọn mô hình lắp ghép trong SGK
-HS nghiên cứu kỹ mô hình lắp ghép
-HS đánh giá 
-HS xếp các chi tiết vào vị trí của từng ngăn hộp.
Rút kinh nghiệm:
ÂM NHẠC:
Tập biểu diễn bài hát.
 Thứ năm, ngày 5 tháng 5 năm 2011
THỂ DỤC -.BÀI SỐ 69: 
Trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Lăn bóng”
THỂ DỤC -BÀI SỐ 70: 
Tổng kết môn học
( GV chuyên dạy)
-------------------------------------------------------------------------
TOÁN - TIẾT 174:
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ MỤC TIÊU:
Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
 II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, SGK 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
30’
2’
2’
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :
-Cho HS nêu cách giải bài tập 2 . Bài toán thuộc dạng toán nào 
-GV nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
-Hướng dẫn HS làm bài tập 
ØPhần I: 
Cho hS đọc yêu cầu phần I 
Cho hS tự làm ,chỉ ghi kết quả 
Cho HS đọc kết quả 
Gv nhận xét, cho hS nêu cách làm 
ØPhần II:
 Cho HS đọc đề bài 1
Yêu cầu HS tự làm vào vở 
Cho HS làm và trình bày 
Gv nhận xét, sửa chữa 
Bài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu bài 
Cho HS làm bài 
Thế nào là mật độ dân số ?
( Mật độ dân số là số người trên một km2 )
Gv nhận xét, sửa chữa 
 4/Củng cố :Nêu cách tính tỉ số phần trăm ?
Thể tích hình hộp chữ nhật . 
 5/ Dăn dò : Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Kiểm tra HK - Nhận xét 
-HS hát.
-HS nêu 
HS đọc yêu cầu 
HS làm bài 
Kết quả :
Bài 1 : C 
Bài 2 : A
Bài 3 :B
HS giải thích cách làm 
Lớp nhận xét 
HS đọc 
HS giải :
Tổng số tuổi của con gái và của con trai :
Tức là tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần : Vậy tuổi của mẹ :
 18 x 20 : 9 = 40 ( tuổi )
Lớp nhận xét 
HS đọc đề 
HS làm bài : 
Số dân ở Hà Nội năm đó :
 2627 x 921 = 2419467 ( người )
Số dân ở Sơn Lanăm đó :
 61 x 14210 = 866810 ( người )
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội :
 866810 :2419467 = 0, 3582 = 35, 82 %
Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người /km2 thì trung bình mỗi ki lô mét vuông sẽ có thêm :
100-61 = 39 ( người )
Khi đó dân số của tỉnh Sơn La tăng thêm 
39 x 14210 = 55419 ( người )
Lớp nhận xét 
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU(CUỐI HỌC KỲ 2)
-----------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2 (TIẾT6)
I/ MỤC TIÊU :
1.Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Bảng lớp viết hai đề bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
20’
17’
2’
1/ Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học.
2/ Nghe – viết : Trẻ con ở Sơn Mỹ – 11 dòng đầu .
- GV đọc, HS theo dõi trong SGK.
-HS chú ý cách trình bày bài thơ thể tự do , những chữ các em dễ viết sai ( Sơn Mỹ, chân trời, bết ,)
- GV đọc cho HS viết – GV chấm bài – Nhận xét.
3/ Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng HS phân tích đề, gạch dưới những tư øngữ quan trọng 
- HS suy nghĩ chọn đề tài gần gũi với mình 
Lớp – GV nhận xét chữa bài chọn bài hay nhất.
Ví dụ :
+ Đám trẻ chăn bò, bạn nào bạn nấy tóc đỏ như râu ngô, da đen nhẻm vì ngâm mình trong nước biển, phơi mình trong nắng gió. Các bạn đang thung thăng trên mình trâu, nghêu ngao hát trên đồi cỏ xanh,  
+ Mới khoảng 9 giờ tối mà trong làng đã in ắng . Đâu đó có tiếng mẹ ru con ; tiếng sóng rì rầm từ xa vẳng lại. Thỉnh thoảng lại rộ lên tiếng chó sủa râm ran.
4/ Củng cố- dặn dò : 
Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài luyện tập tiết 7 và tiết 8 ( làm thử các bài tập )
HS theo dõi trong SGK 
HS viết bài – chữa bài 
1HS đọc yêu cầu đề.
HS nói nhanh đề tài em chọn
HS viết đoạn văn rồi tiếp nối nhau đọc.
Rút kinh nghiệm:
 Thứ sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2011
ĐỊA LÝ :
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
TẬP LÀM VĂN:
KIỂM TRA VIẾT(CUỐI HỌC KỲ 2)
TOÁN:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
--------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
KIỂM TRA CUỐI NĂM
---------------------------------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
Sinh hoạt cuối tuần 35
I- MỤC TIÊU:
- Đánh giá hoạt động của tuần 35 và tổng kết cuối năm.
- Giáo dục học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo và người lớn.
- Giáo dục an toàn giao thông. 
II- CHUẨN BỊ: Sổ tay giáo viên, Sổ tay học sinh.
III- SINH HOẠT LỚP:
1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
2. Sinh hoạt lớp: ( 29 phút)
* GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt.
a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mỹ trong tuần 35.
- Lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần.
GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 35 và tổng kết cuối năm học.
b/Nêu kế hoạch hoạt động trong hè:
- Thực hiện tốt an toàn giao thông. 
- Tiếp tục dạy phụ đạo HS yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 35CKTKNKNSBVMT.doc