Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Cẩm Đàn

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Cẩm Đàn

TẬP ĐỌC

Tiết 7: Những con sếu bằng giấy

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng tên địa lí nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu từ ngữ: Bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.

- Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt đông dạy học:

A. Kiểm tra:

- Học sinh phân vai đọc vở kịch Lòng dân.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Cẩm Đàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 4 
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
Tiết 7: Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng tên địa lí nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu từ ngữ: Bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
- Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt đông dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Học sinh phân vai đọc vở kịch Lòng dân.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Nêu ý nghĩa bài.
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn, kết hợp rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu.
- Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại
- HS nêu ý kiến.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
	4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
 II. Đồ dùng: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
1. Ví dụ:
Thời gian đi được:
Quãng đường đi được:
- GV hướng dẫn hs nhận xét:
2. Bài toán:
 Tóm tắt:
2 giờ: 90 km. Cách 1:
4 giờ: ? km.
Cách 2:
3. Luyện tập: 
Bài tập 1: Học sinh đọc đề, tóm tắt.
 Học sinh giải bằng cách 1.
Bài tập 2: 
- Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
Bài tập 3: 	a)
Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- HD hs đọc đề và nêu các bước giải.
- 2 học sinh đọc ví dụ, nhận xét.
1 giờ 2 giờ 3 giờ
4 km 8 km 12 km
+ Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- Học sinh tự giải.
1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km)
4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) 
 Đáp số: 180 km.
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
90 x 2 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km.
- Học sinh làm cá nhân.
Mua 1 m vải hết số tiền là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
16000 x 7 = 112000 (đồng)
 Đáp số: 112000 đồng.
- Học sinh đọc đề, tóm tắt, giải.
 Học sinh thảo luận, trình bày.
4000 người gấp 1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là:
21 x 4 = 84 (người)
4000 người gấp 1000 người số lần là:
C. Củng cố,dặn dò: - NX tiết học. Hệ thống nội dung bài.
-----------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân học sinh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các tuổi khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- 2 HS nêu đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn?
B. Bài mới: 	
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
+ Nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già?
- Học sinh đọc các thông tin sgk trang 16, 17 rồi thảo luận nhóm.
- Học sinh thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét, kết luận
Giai đoạn
Đặc điểm
Tuổi vị thành niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè.
Tuổi trưởng thành
Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và cả về xã hội 
Tuổi già
ở tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên, những người cao tuổi có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội 
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi: “Ai? Họ đang ở đâu vào giai đoạn nào của cuộc đời? ”
- Giáo viên sưu tầm tranh ở mọi lứa tuổi, làm nghề khác nhau.
n chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 3 đến 4 hình xác định xem những người trong ảnh ở vào giai đoạn nào và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh sưu tầm tranh.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Các nhóm cử người lên trình bày.
C. Củng cố: - Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
------------------------------------------------------
Buổi chiều
Đạo đức
Tiết 4: Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2)
I. Mục tiêu: - Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
 - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
 - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành những hành vi sai, trốn trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- Những mẫu chuyện về người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
III. Hoạt đông dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
B. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Các hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ rồi giao nhiệm vụ xử lí tình huống.
- Học sinh thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách giải quyết. Người ta chọn cách giải quyết thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
- Gợi ý để học sinh nhớ lại 1 việc mà mình đã làm hoặc chứng kiến
* Gợi ý:
- HS tự liên hệ bản thân
 Chuyện xảy ra như thế nào? Lúc đó em làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Kết luận: Khi giải quyết công việc có trách nhiệm chúng ta thấy vui, thanh thản và ngược lại.
	 Người có trách nhiệm trước khi làm việc gì cũng quy nghĩ cẩn thận, nhằm mục đích tốt đẹp, cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc thấy có lỗi, họ dám nhận lỗi và sẵn sàng làm cho 
 - 2 đến 3 học sinh đọc ghi nhớ sgk.
C. Củng cố- dặn dò:	
- Nhận xét giờ học, vận dụng bài học vào cuộc sống.
------------------------------------------------------
TOÁN L-T
 Luyện tập 
I.Mục tiờu : 
- Củng cố về phõn số, tớnh chất cơ bản của phõn số.
- Áp dụng để thực hiện cỏc phộp tớnh và giải toỏn . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Cỏc hoạt động dạy học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : ễn tập về phõn số 
- Cho HS nờu cỏc tớnh chất cơ bản của phõn số. 
- Cho HS nờu cỏch qui đồng mẫu số 2 phõn số 
Hoạt động 2: Thực hành
 - HS làm cỏc bài tập 
- Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài 
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1 :
a)Viết thương dưới dạng phõn số. 
 8 : 15 7 : 3	23 : 6
b) Viết số tự nhiờn dưới dạng phõn số. 
 19 25 32 
Bài 2 : Qui đồng mẫu số cỏc PS sau:
a) 
b) 
Bài 3: (HSKG)
H: Tỡm cỏc PS bằng nhau trong cỏc PS sau:
Bài 4: Điền dấu >; < ; =
a) 	b)
c) d) 
4.Củng cố dặn dũ.
- Nhận xột giờ học.
- Về nhà ụn lại qui tắc cụng, trừ, nhõn, chia phõn số 
- HS nờu 
Giải :
a) 8 : 15 = ; 7 : 3 =; 23 : 6 =
b) 19 = ; 25 = ; 32 = 
Giải :
a)  ; .
B) và giữ nguyờn .
Giải :
 ; 
Vậy :  ; 
Giải:
a) 	b)
c) d) 
- HS lắng nghe và thực hiện..
TỰ HỌC TOÁN
Luyện tập 4 phộp tớnh về phõn số
I.Mục tiờu : 
- Rốn kỹ năng thực hiện 4 phộp tớnh về phõn số.
- Áp dụng để tỡm thành phần chưa biết trong phộp tớnh và giải toỏn . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Cỏc hoạt động dạy học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1: Củng cố kiến thức. 
- Cho HS nờu cỏch cộng trừ 2 phõn số 
 + Cựng mẫu số
 + Khỏc mẫu số
- Cho HS nờu cỏch nhõn chia 2 phõn số 
*Lưu ý: HS cỏch nhõn chia phõn số với số tự nhiờn , hướng dẫn HS rỳt gọn tại chỗ, trỏnh một số trường hợp HS thực hiện theo qui tắc sẽ rất mất thời gian.
 Hoạt động 2: Thực hành
- HS lần lượt làm cỏc bài tập 
- Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài 
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải 
Bài 1 : Tớnh 
a) + b) 
 c) 4 - d) 2 : 
Bài 2 : Tỡm x
a) - x = b) : x = 
Bài 3 : (HSKG)
 Một quóng đường cần phải sửa. Ngày đầu đó sửa được quóng đường, ngày thứ 2 sửa bằng so với ngày đầu. Hỏi sau 2 ngày sửa thỡ cũn lại bao nhiờu phần quóng đường chưa sửa ? 
4.Củng cố dặn dũ.
- Nhận xột giờ học.
- Về nhà ụn lại qui tắc cụng, trừ, nhõn, chia phõn số 
- HS nờu cỏch cộng trừ 2 phõn số : Cựng mẫu số và khỏc mẫu số.
- HS nờu cỏch nhõn chia 2 phõn số
Kết quả :
a) c) 
b) 	d) 6
Kết quả :
a) x = b) x = 
Giải:
Cả hai ngày sửa được số phần quóng đường là : (quóng đường)
Quóng đường cũn phải sửa là:
(Quóng đường)
 Đ/S : quóng đường
- HS lắng nghe và thực hiện..
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
Tiết 8: Bài ca về trái đất
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A - Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài Những con sếu bằng giấy và trả lời câu hỏi. Nêu ý nghĩa bài.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Một học sinh khá (giỏi) đọc toàn bộ bài thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ. 
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
b) Tìm hiểu bài.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
- Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Giáo viên tổng kết ý chính.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 1 rồi trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
+ Học sinh đọc thầm, đọc lướt khổ thơ 2 rồi thảo luận trả lời câu hỏi.
- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý đáng yêu.
- HS nêu nội dung bài ...  Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét, biểu dương học sinh hoàn thành vai chơi của mình.
 3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng.
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
- Phổ biến nội dung bài.
Xoay các khớp, giậm chân tại chỗ.
- Học sinh tập cả lớp.
- Ôn luyện theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Học sinh chơi 7 đến 8 phút.
- Hít thở sâu.
________________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 8: Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Vận dụng kiến thức về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập: Tìm từ trái nghĩa, đặt câu với cặp từ trái nghĩa.
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu học tập khổ to viết nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
	- Cho học sinh đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài 1, 2.
	- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Hoạt động 1 : Làm việc nhóm.
- Mời 2 nhóm lên viết vào giấy khổ to.
- Nhận xét- chốt lời giải đúng.
- Cho học sinh thuộc lòng 4 thành ngữ tục ngữ trên.
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Cho học sinh làm vào vở bài tập.
- Gọi học sinh lần lượt làm miệng từng câu.
- Nhận xét.
3. Hoạt động 3: 
- Cho học sinh thảo luận cặp đôi.
- Giáo viên ghi kết quả vào giấy khổ to.
- Cho 3, 4 học sinh đọc lại.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Lớp chia làm 4 nhóm.
- Nhận xét.
 + Ăn ít ngon nhiều.
 + Ba chìm bảy nổi.
 + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
 + Yêu trẻ, trẻ đến nhà.
 + Kính già, già để tuổi cho.
- Đọc yêu cầu bài 2, 3.
- Học sinh nhận xét lẫn nhau.
- Đọc yêu cầu bài.
a) Hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn 
b) Hành động: khóc/ cười; ra/ vào 
c) Trạng thái: buồn/ vui; lạc/ quan/ bi quan.; sướng/ khổ, khoẻ/ yếu, sung sức/ mệt mỏi 
d) Phẩm chất: tốt/ xấu; lành/ ác 
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 19: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ.
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu học tập cho BT1, 3..
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
B. Bài mới: 	
- Bài tập 1: HD hs tóm tắt bài.
3000đ/ 1 quyển: 25 quyển.
1500đ/ 1 quyển: ...... quyển?
- Cùng số tiền đó khi giá quyển vở giảm đi một số lần thì số quyển vở mua được sẽ thay đổi như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
- Bài tập 2: Làm nhóm:
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài tập 3:
- Khi gấp (hoặc giảm) số kg gạo ở mỗi bao một số lần thì số bao thay đổi như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Chấm 7 đến 8 bài làm nhanh.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa, nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vở.
Giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần)
Với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua được:
25 x 2 = 50 (quyển)
 Đáp số: 50 quyển.
- Đọc yêu cầu bài 2.
 + Chia lớp làm 6 nhóm.
 + Học sinh làm bài trên phiếu.
 + Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét giữa các nhóm.
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Số bao gạo sẽ giảm đi (hoặc tăng lên) bấy nhiêu lần
Giải
Xe tải có thể chở được số bao 75 kg là:
15000 : 75 = 200 (bao)
 Đáp số: 75 bao.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ. 
- Về nhà làm bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Tiết 4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I. Mục đích- yêu cầu:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. Kết hợp với cử chỉ điệu bộ tự nhiên.
- Hiểu được ý nghĩa chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:	
- Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương của một người em biết.
B. Bài mới:
a) Giáo viên kể mẫu.
- Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh.
+) Đoạn 1: đọc chậm dãi, chầm nắng.
+) Đoạn 2: giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ.
+) Đoạn 3: giọng hồi hộp.
+) Đoạn 4: giới thiệu ảnh tư liệu.
+) Đoạn 5: giới thiệu ảnh 6, 7.
b) Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh nghe.
+ ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai .
+ ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những tấm lá bằng chứng về vụ thảm sát.
+ ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội.
+ ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác.
+ ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng.
- Học sinh kể từng đoạn theo nhóm.
- Thi kể trước lớp.
- ý nghĩa truyện?
	4. Củng cố- dặn dò:
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
_______________________________________________________________________	Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 20: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh củng cố cách giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
 - Rèn học sinh kĩ năng giải toán thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
 - Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
B. Bài mới:	Giới thiệu bài.	
Bài 1: Giáo viên gợi ý học sinh giải toán theo cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
 - Tổng 25 học sinh.
 - Tỉ số 
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn giải toán bằng cách “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số”.
- GV chữa bài
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn: giải toán bằng phương pháp “Tìm tỉ số”
Tóm tắt
100 km : 12 lít xăng.
 50 km : ... lít xăng?
4.Củng cố: Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề bài
Giải
Ta có sơ đồ:
28 HS
Số học sinh nam là:
 28 : (2 + 5) x 2 = 8 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
 28 – 8 = 20 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh nam,
 20 học sinh nữ.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng
Giải
Sơ đồ:
Theo sơ đồ chiều rộng  : 
15 : (2 - 1) x 1 = 15 (m)
Chiều dài  là: 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi  là: (30 + 15) x 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90 m.
- Học sinh đọc đề.
Giải
100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 (lần)
Ô tô đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng:
12 : 2 = 6 (lít)
 Đáp số: 6 lít.
_______________________________________
Tập làm văn
Tiết 8:Luyện tập tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
 - Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh thành thạo.
 - Giáo dục học sinh ý thích yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giấy kiểm tra.
 - Bảng viết sẵn cấu tạo bài văn: mở bài, thân bài, kết luận.
III. Hoạt động dạy học::
1. Kiểm tra bài cũ:	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Kiểm tra.
- Giáo viên ra đề :
 1. Tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, cấnh đồng, nương rẫy.
 2. Tả cảnh một cơn mưa.
 3. Tả ngôi nhà của em(hoặc căn hộ, phòng của gia dình em).
- Giáo viên hướng dẫn: Chọn một trong 3 đề.
Lưu ý khi làm bài:
- Học sinh đọc đề.
- Lắng nghe hướng dẫn.
 - Làm theo cấu tạo bài văn (Giáo viên viết lên bảng)
1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
2.Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
3. Kết luận: Nêu lên cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết.
 - Lập dàn ý ra nháp, sau đó viết vào vở.
 - Viết cho đúng chính tả, có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong bài văn.
 - GV đọc và chấm một số bài	
4. Củng cố- dặn dò:
- Thu bài của học sinh,chuẩn bị cho bài sau.
------------------------------------------------
Địa lí
Tiết 4: Sông ngòi
I. Mục tiêu:
- Học sinh chỉ được trên bản đồ một số sông chính của Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống sản xuất.
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về sông trong mùa lũ và mùa cạn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Nêu sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam?
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
1) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông, hãy kể tên 1 số con sông chính ở Việt Nam?
+ Nhận xét các sông ở miền Trung?
- Học sinh quan sát hình 1 sgk để trả lời.
- Nước ta có nhiều sông nhưng ít sông lớn. Các sông chính: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình...
- Thường nhỏ, ngắn, dốc.
- Giáo viên tóm tắt: Sông ngòi nước ta dày đặc phân bố khắp cả nước.
2) Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù xa.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
+ Nêu đặc điểm (thời gian) về sông vào mùa mưa và sông vào mùa khô?
+ Nước sông lên xuống theo mùa có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
3) Vai trò của sông ngòi (hoạt động cả lớp)
+ Nêu vai trò của sông ngòi?
- Giáo viên tổng kết ý chính.
- Học sinh quan sát hình 2, 3 sgk.
+ Mùa mưa: nước sông dâng lên nhanh chóng, gây lũ lụt.
+ Mùa khô: Nước sông hạ thấp.
- ảnh hưởng đến giao thông trên sông, tới hoạt động của các nhà máy thủy điện, nước lũ đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ven sông.
- Sông ngòi bồi đắp phù sa cho nhiều Đồng Bằng, cung cấp nước cho sản xuất và là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện lớn và cho ta nhiều thuỷ sản.
- Học sinh đọc bài học SGK.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
-----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Nhận xét hoạt động trong tuần
 I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập.
- Từ đó biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.
- Giáo dục các em thi đua học tập tốt.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Sinh hoạt lớp:	
a) Nhận xét 2 mặt của lớp
- Văn hoá
- Nề nếp
- Giáo viên nhận xét: Ưu điểm.
 Nhược điểm.
- Biểu dương những học sinh có thành tích và phê bình học sinh yếu.
- Lớp trưởng nhận xét.
+ Tổ báo cáo và nhận xét.
b) Phương hướng tuần sau.
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm.
- Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Khăn quàng guốc dép đầy đủ, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
c) Vui văn nghệ:
- Giáo viên chia 2 nhóm.
- Giáo viên tổng kết và biểu dương.
- Lớp hát.
- Thi hát.
- Học sinh nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(5).doc