TẬP ĐỌC
Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tinh tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài văn: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp, con mang.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
- Có tình yêu thiên nhiên , biết giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng.
TUẦN 8 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tinh tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài văn: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp, con mang... - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. - Có tình yêu thiên nhiên , biết giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng. III/Các hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Tiếng đàn ..” kết hợp TLCH của GV. +/ Những chi tiết nào trong bài cho thấy cảnh trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động? - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. Dạy - học bài mới. a/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS chia đoạn: 4 đoạn: + Đ1: từ đầu đến lúp xúp dưới chân. + Đ2: tiếp theo đến mắt nhìn theo. + Đ3: Còn lại GV hướng dẫn HS đọc giọng đọc và cách đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp các đoạn trong bài. + Lần 1. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ghi từ khó đọc cho HS đọc lại. + Lần 2. GV kết hợp sửa sai cho HS và giải nghĩa từ khó. + HS đọc tiếp nối đoạn lần 3. - Cho HS đọc theo nhóm bàn. * Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn 1. +/ Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? (... nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh trong rừng...) +/ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? (Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì: bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền dài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân) + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? (Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích) - HS đọc đoạn 2, 3. +/ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? (Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ con, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng vàng rực trên lưng nó) + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? (Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú) - Câu hỏi 3: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? ( Rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn; lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng...) - GV giảng cho HS hiểu nghĩa của từ vàng rợi: Xàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp và rất đẹp mắt. +/ Đọc đoạn văn trên em có cảm nghĩ gì? - HS TL theo ý hiểu. - HS nêu nội dung chính của bài, nhận xét, bổ sung. GV ghi bảng đại ý của bài: Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. b/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp lại 3 đoạn và nêu lại giọng đọc mỗi đoạn. + Đoạn 1: cảnh vật được miêu tả qua một loạt liên tưởng - đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. + Đoạn 2: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. + Đoạn 3: đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông. - GV đọc mẫu đoạn 1. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1. 3/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn. Đạo đức Tiết 8: Nhớ ơn tổ tiên (Tiếp) I) Mục tiêu: Giúp HS: - Biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II)Tài liệu và phương tiện: - Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng vương. - Các câu ca dao, tục ngữ, ... nói về lòng biết ơn tổ tiên. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: +/ Đọc 1 câu ca dao có nội dung nhớ ơn tổ tiên? +/ Nêu việc làm của bản thân mình thể hiện việc làm nhớ ơn tổ tiên? * Nhận xét chung. 2/ Bài mới: GT bài: a/ HĐ1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương. - Cho HS lớp trình bày các tranh ảnh đã sưu tầm được. - Đại diện các nhóm lên GT các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thập được về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Thảo luận cả lớp theo gợi ý sau: + Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên? + Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào ngày mồng 10/ 3 (âm lịch) hằng năm thể hiện điều gì ? - Từng cá nhân trình bày ý kiến. - Nhận xét rút kết luận về ngày giỗ tổ Hùng Vương. b/ HĐ2: GT truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT2) - Mời 1 HS lên GT về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Tuyên dương các HS và gợi ý thêm: + Em có tự hào về truyền thống đó không? + Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - Nhận xét rút kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. c/ HĐ3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ, về chủ đề biết ơn tổ tiên (BT3 SGK) - Một số HS đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp trao đổi nhận xét. - Tổng kết, tuyên dương những em đã sưu tầm tốt. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 3/ Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Chiều Lịch sử Tiết 8: Xô viết Nghệ - Tĩnh I/ Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được: - Xô viết Nghệ –Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng VN trong những năm 1930-1931. - Nhân dân môt số địa phương ở Nghệ –Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ. II/ Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ hành chính VN. - Các hình minh hoạ SGK. - Phiếu học tập của HS. III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi, HS TL. + ĐCS Việt Nam ra đời vào thời gian nào? ở đâu? + Ai là người đã chủ trì hội nghị thành lập ĐCSVN? + Nêu ý nghĩa của việc Đảng CSVN ra đời. - Nhận xét cho điểm HS. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài Dạy - học bài mới. a/ HĐ1: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm đó. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh. - GV giới thiệu: Đây là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng VN những năm 1930 - 1931... - GV nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An? - GV gọi HS trình bày trước lớp. - GV bổ sung những ý HS chưa nêu, sau đó gọi HS khác trình bày lại. +/ Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- Hà Tĩnh như thế nào? (Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tân đánh đuổi thực dân pháp và bè lũ tay sai. Cho dù chúng đàn áp dã man, dùng máy bay ném bom, nhiều người bị chết, bi thương nhưng không thể làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân.) b/ HĐ2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng. - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 18 SGK và hỏi: Hãy nêu nội dung của hình minh hoạ 2. +/ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruông đất không? Họ phải cày ruộng cho ai? (Người nông dân không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác). - GV yêu cầu HS đọc SGK và ghi lại những điều mới ở những nơi dân Nghệ-Tĩnh giành được chính quyền cách mạng những năm 1930-1931. - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. GV nhận xét, chốt ý: (Những điều mới: Không hề xảy ra trộm, cắp. Các hủ tục lạc hậu như mê tín dị đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá. Các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. Nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung...) c/ HĐ3: ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. - GV yêu cầu HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh. +/Phong trào Xô viết Nghệ –Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta? +/Phong trào có tác động như thế nào đối với phong trào của cả nước? - GV kết luận về ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh. 3/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt (ôn) LTVC: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cho học sinh hiểu rõ thêm về từ nhiều nghĩa. - Vận dụng những kiến thức đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn trong đó có dùng từ nhiều nghĩa. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy - học: Phấn màu, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: +/Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ? - HS nhận xét. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2/ Dạy bài mới: GV giao bài tập và hướng dẫn HS làm bài. Bài tập 1: Trong 3 câu sau, từ chạy trong câu nào được dùng với nghĩa gốc? a) Bé đang chạy về phía mẹ. b) Mẹ phải lo chạy ăn cho cả gia đình. c) Những kẻ có tội lo chạy án vẵn bị trừng trị đích đáng. Bài giải : Từ chạy trong câu thứ nhất được dùng với nghĩa gốc. Bài tập 2: Viết một đoạn văn trong đó có dùng một từ chân mang nghĩa gốc và một từ chân mang nghĩa chuyển. Ví dụ: Sáng nay em cùng mẹ đi thăm đồng. Hai mẹ con đi mỏi nhừ cả chân mới tới được chân ruộng khoán của nhà mình. Mẹ bảo “Lúa nhà mình năm nay được mùa lắm.” Em nhìn những bông lúa vàng trĩu bông mà vui mừng phấn khởi. Bài tập 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đứng. a) Bạn Nam đang đi thì lại đứng lại làm cho bạn Tùng suýt nữa ngã. b) Anh cột điện đứng sừng sững bên vệ đường chờ người mang dây tới mắc. 3/ Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài ngày hôm sau cho tốt. Thể dục Tiết 15: Đội hình đội ngũ - TC: Trao tín gậy (Soạn viết tay riêng) Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Sáng Khoa học Tiết 15: Phòng bệnh viêm gan A I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu tác nhâ ... động - GV nhắc nhở HS nêu cao ý chí quyết tâm thực hiện tốt phong trào thi đua. Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 Sáng Chính tả (Nghe - viết) Tiết 8: Kì diệu rừng xanh (Luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe- viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh. - Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya. II/ Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ hoặc 2,3 tờ giấy khổ to đã phô to nội dung bài tập. III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng viết những tiếng chứa ia/iê trong các thành ngữ , tục ngữ sau: Sớm thăm tối viếng ;Trọng nghĩa khinh tài; ở hiền gặp lành; Một điều nhịn chín điều lành. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. Dạy - học bài mới. a/ HĐ1: Nghe - viết - GV đọc bài chính tả 1 lượt. - HS tìm và nêu những từ ngữ khó, dễ viết sai. - Cho HS luyện viết từ ngữ khó vào bảng con. VD: Rọi xuống, trong xanh, rào rào, len lách, gọn ghẽ , mải miết . - GV đọc bài, HS nghe, viết bài vào vở CT. - GV đọc toàn bài 1 lượt cho HS soát lỗi. - HS trong cùng bàn đổi vở soát lỗi. - Chấm, chữa bài: GV chấm 6 - 9 bài. - GV nhận xét chung. b/ HĐ 2: Luyện tập Bài 2: - HS đọc yêu cầu của BT2 và nêu cách làm. - HS làm bài vào vở BT. - HS trình bày kết quả, nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại các tiếng chữa yê, ya là: Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. Bài 3. - HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướmg dẫn. - Cho HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào bảng phụ. - HS đính bài, nhận xét. GV nhận xét, chốt ý: a)Tiếng cần tìm là: Thuyền. b)Tiếng cần tìm là: khuyên. Bài 4. - HS tự làm bài vào vở, trình bày bài, nhận xét. GV nhận xét, chốt ý. 1 - yểng; 2 - hải yến; 3 - đỗ quyên 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho bài chính tả tuần sau. Địa lí Tiết 8: Dân số nước ta I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số. Nêu được: Nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh - Nhớ và nêu được số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất. Nêu được một số hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh. - Nhận biết đươc sự cần thiết của kế hoạch gia đình sinh ít con. II/ Đồ dùng dạy - học: - Bảng số liệu về dân số các nước ĐNá năm 2004 phóng to. - Biểu đồ gia tăng dân số VN. - GV và HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số. II/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chính về khí hậu, sông ngòi và địa hình nước ta? - Nhận xét cho điểm HS. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. Dạy - học bài mới. a/ HĐ1: So sánh dân số VN với dân số các nước ĐNÁ. - GV treo bảng số liệu số dân các nước ĐNÁ . + Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì? + H : Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào? + Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử lí các số liệu và trả lời các câu hỏi sau: + Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu? Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? - GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS. KL: Năm 2004, nước ta có số dân khoảng 82 triệu người. Nước ta có số dân đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân.. b/ HĐ2 : Gia tăng dân số ở VN. - GV gắn biểu đồ dân số VN qua các năm như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc, TLCH: + Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì? + Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ? - GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở VN. + Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta trong những năm nào? Cho biết số dân nước ta trong từng năm? + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta? - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV chỉnh sửa, bổ sung câu trả lời cho HS (nếu cần), sau đó mời 1 HS trình bày lưu loát nêu lại trước lớp. - GV giảng thêm cho HS hiểu. c/ HĐ3: Hậu quả dân số tăng nhanh. - GV chia HS thành các nhóm yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập có nội dung về sự gia tăng dân số. - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp. - GV tuyên dương các nhóm làm việc tốt. - GV nêu: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện chính sách dân sốKHHGĐ. Mặt khác do nhận thức cảu người dân dần được nâng caom người dân đã nhận thức được cần phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: + Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến đời sống nhân dân? + Gia đình em có mấy anh (chị) em? ... 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động. Chiều Khoa học Tiết 16: Phòng tránh HIV/AIDS I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Giải thích đơn giản HIV là gì? AIDS là gì? - Nêu được các đường lây truyền và cánh phòng chống HIV/ AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV /ADS. II/ Đồ dùng dạy học: - Thông tin và các hình trang 35 / SGK - Tìm các tờ rơi cổ động, tuyên truyền. - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: +/ Nêu con đường lây nhiễm viêm gan A ? +/ Cách phòng tránh viêm gan A? - Nhận xét chung. 2/ Bài mới: GTB Dạy - học bài mới. a/ HĐ1: Trò chơi " Đố bạn" - GV hướng dẫn HS chơi TC: HS đưa ra câu đố, HS được nêu tên có trách nhiệm đưa ra câu TL, TL đúng được quyền đưa ra câu đố cho bạn tiếp theo. - HS tham gia chơi. Lớp theo dõi, động viên bạn đưa ra đáp án đúng. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gv đưa thêm một số câu hỏi lớp suy nghĩ và TL: +/ HIV/AIDS là gì? +/ Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ? +/ Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường máu của HIV? +/ Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm HIV? +/ Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không? +/ Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây nhiễm HIV không? +/ Ở lứa tuổi chúng mình phải làm gì để có thể tự bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV/AIDS? - HS TL, nhận xét. GV nhận xét, chốt ý, liên hệ giáo dục HS. b/ HĐ2: Cách phòng tránh HIV/AIDS. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm 2, TLCH: +/ Nêu những biện pháp phòng tránh HIV/AIDS. - HS làm việc. GV quan sát chung. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV nhận xét, chốt ý: (Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ; Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý; Dùng bơm, kim tiêm tiệt trùng, dùng một lần rồi bỏ đi; Khi phải truyền máu cần xét nghiệm trước khi truyền; Phụ nữ nhiễm HIV không nên sinh con). *Thi tuyên truyền viên giỏi nhất lớp. - GV cho HS thi tuyên truyền viên giỏi. - HS tham gia thi, nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Tiết 16: Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài,trong bài văn tả cảnh. - Luyện tập xây dựng đoạn mở bài (kiểu gián tiếp), đoạn kết bài (Kiểu mở rộng) cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. II/ Đồ dùng dạy - học: Bút dạ và giấy khổ to ghi chép ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài 2. III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi một số HS lên bảng đọc đoạn văn tả cảnh sông nước đã làm ở tiết trước. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. Dạy - học bài mới a/ HĐ 1: HDHS làm bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. - GV hướng dẫn. - Cho HS làm bài vào vở và trình bày ý kiến trước lớp. - HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý: (Đoạn a: mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả. Đoạn b: mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói những kỉ niệm đối với những cảnh vật quê hương rồi mới giới tiệu con đường thân thiết sẽ tả.) +/ Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn? (Kiểu mở bài gián tiếp) b/ HĐ2: HDHS làm bài 2. - Cho HS đọc yêu cầu của bài 2 và đọc 2 đoạn văn. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. GV phát giấy, bút, cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. * Giống nhau: Cả 2 đoạn văn đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường. * Khác nhau: Đoạn kết bài kiểu tự nhiên (a) Khẳng định con đường là người bạn quý, gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu. Đoạn kết bài kiểu mở rộng (b) c/ HĐ3: HDHS làm bài 3. - HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm bài vào vở. - HS đọc đoạn văn đã viết, lớp nhận xét. - GV nhận xét và khen những HS viết đúng, viết hay. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại: +/ Thế nào là kiểu mở bài gián tiếp. +/ Thế nào là kiểu bài tự nhiên, kết bài mở rộng trong bài văn tả cảnh? - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn đã viết; chuẩn bị cho tiết TLV tới đọc lại bài Cái gì quý nhất ? đọc trước nội dung tiết học trong SGK. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 8 I/ Mục tiêu: - Nhận xét ưu và nhược điểm của lớp trong tuần. - Đề ra kế hoạch thực hiện tuần tới. II/ Các hoạt động dạy học: *Tiến hành sinh hoạt : - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - Các tổ trưởng nhận xét tổ mình. - Lớp phó học tập nhận xét học tập chung của lớp. - Ý kiến cá nhân trong tổ. *Giáo viên nhận xét chung: -Ưu điểm: - Nhược điểm: + Một số em còn lười học, chưa thuộc bài trước khi đến lớp (chủ yếu là các em học yếu); 1 số em chưa chú ý trong học tập, hay quên đồ dùng học tập. + Chữ viết của các em chưa tiến bộ, trình bày bài chưa đẹp. + Còn hay mất trật tự trong giờ học.... III/ Phương hướng tuần tới: - Duy trì nề nếp ra vào lớp, nề nếp học tập. - Thi đua học tập, rèn luyện chào mừng ngày 20/10. - Tăng cường kiểm tra miệng, bài tập trên lớp của HS . - Tổ chức lại nhóm đôi bạn “học tập” để thi đua nhóm học tập tốt. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: