TẬP ĐỌC
Tiết 15: Kì diệu rừng xanh
I Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khợp, con mang.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài đọc.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời câu hỏi.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 15 tháng10 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 15: Kì diệu rừng xanh I Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khợp, con mang. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài đọc. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời câu hỏi. B. Bài mới: a) Luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc- rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? - Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp thêm như thế nào? - Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên? c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HD hs tìm nêu nội dung bài. - Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Vạt nấm rừng như vật thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì,... + Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian. - HS nêu ý kiến. - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1, theo cặp. - Thi đọc diễn cảm đoạn 1trước lớp. - HS trao đổi, nêu nội dung bài đọc C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 36: Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 Học sinh làm bài tập 2,3 tiết trước. B. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Số TP bằng nhau: - Giáo viên nêu ví dụ theo SGK - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhắc lại. - Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc. Yêu cầu học sinh nêu ví dụ. - Giáo viên lưu ý: Ví dụ: 25 = 25,0 = 25, 00 2. Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Cho học sinh làm, trả lời, miệng. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài, trả lời. g 0,9 m = 0,90 m VËy 0,9 = 0,90 hoÆc 0,90 = 0,9 9 dm = 90cm. 9 dm = 0,9 m. 90 cm = 0,90 m. Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - Nếu viết thêm số 0 vào bên phải một số thập phân bằng nó. - Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng ta được 1 số thập phân bằng nó. 0,15 = 0,150 = 0,1500. - Học sinh làm bài, trình bày. a) 7,800 = 7,8 64,900 = 64,9 3,0400 = 3,04 b) 2001,300 = 2001,3 35,020 = 35,02 100,0100 = 100,01 - Học sinh làm vở và chữa bài. Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì: 0, 100 = = 0, 100 = = Bạn Hùng viết sai vì bạn đã viết: 0,100 = 0,1 = nhưng thực ra 0,100 = Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài. -------------------------------------------------------- KHOA HỌC Tiết 15: Phòng bệnh viêm gan A I. Mục tiêu: - Học sinh biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. - Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 32, 33 - SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm việc với sgk. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Đọc thông tin hình 1 và trả lời câu hỏi. - Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A? - Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A. 2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi. Chỉ và nói về nội dung từng hình. - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm. + Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét, rút ra bài học - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả: + Sốt, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn. + Vi rút viêm gan A được thải qua phân người bệnh lây sang 1 số súc vật. - Học sinh quan sát hình 2, 3, 4 - SGK + Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội. + Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín. + Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn. - Cần ăn chín uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. - Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lòng và chứa nhiều đạm, vi ta min, không ăn mỡ, không uống rượu. - Học sinh đọc lại SGK. C. Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Nhận xét giờ học, dặn hs về vận dụng bài học vào cuộc sống. -------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 8: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. II. Tài liệu, phương tiện: III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại nội dung bài trước. B. Bài mới: 1. Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương. Bài 4: SGK - Chia nhóm, hướng dẫn hs làm bài tập. - Giáo viên gợi ý. + Em nghĩ gì khi xem, nghe, đọc các thông tin trên? + Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10/ 3 hàng năm thể hiện điều gì? 2. Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Bài 2: + Em có tự hào về các truyền thống đó không? + Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - GV nhận xét, bổ sung ý kiến. 3. Học sinh đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ điểm biết ơn tổ tiên. - Đại diện nhóm học sinh lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin thu nhập được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Học sinh nêu ý kiến. - Vài học sinh lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Lớp nhận xét. - Học sinh trả lời. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. -------------------------------------------------------- TOÁN- LT Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Số thập phân bằng nhau, cách nhận biết và viết các STP bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán 5 III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 Học sinh làm bài tập 1,3 tiết trước. B. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Ôn tập về số TP bằng nhau: - Giáo viên nêu một số VD và cho hs nêu lại bài. VD: 0.5 = 0,50 = 0,500 12,06 = 12,060 = 12,0600 2. Thực hành. Bài 1: - Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 2: Cho học sinh làm, trả lời, miệng. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Học sinh nêu theo nội dung bài cũ. - HS nêu lại đặc điểm các STP bằng nhau. - Học sinh làm bài vở và chữa bài. 400,23 = 400,230 65,020 = 65,02 950,0100 = 950,01 - Học sinh làm vở và chữa bài. Các bạn Nam và Hằng viết đúng vì: 0, 100 = = 0, 100 = = Bạn Hùng viết sai vì bạn đã viết: 0,100 = 0,1 = nhưng thực ra 0,100 = Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------- TỰ HỌC TV Luyện đọc: Kì diệu rừng xanh I Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu các từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, rừng khợp, con mang. II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép phần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi. - GVnhận xét, cho điểm. B. Luyện đọc và cảm thụ nội dung bài.: a) Luyện đọc. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. đọc mẫu bài 1 lượt. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng, giải nghĩa từ khó . Giải nghĩa những từ khó - Giáo treo bảng phụ hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. - HD học sinh ôn lại nội dung bài qua các câu hỏi tìm hiểu bài. - Cho hs nêu nội dung bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - HS đọc toàn bài. - HS đọc diễn cảm và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc, thi đọc bài trước lớp. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - HS nêu ý kiến. - 2 HS nêu nội dung bài. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. Dặn hs về chuẩn bị bài sau. ___________________________________________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 16: Trước cổng trời I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ.Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của bức tranh vùng cao. - Hiểu nội dung bài thơ. - Học thuộc lòng một số câu thơ. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới: a) Luyện đọc. - Giáo viên chia bài làm 3 đoạn. - Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó và giải nghĩa thêm từ: - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. - Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời” - Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ? - Giáo viên hd hs tìm hiểu ND bài. c) Luyện đọc diễn cảm và HTL. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhận xét, khen ngợi hs đọc tốt. - Một, hai học sinh khá, giỏi đọc 1 lượt toàn bài. - Học sinh đọc từng đoạn, luyện đọc theo cặp, đọc lại toàn bài. - Giải nghĩa từ khó: áo chàm, nhạc ngựa, thung lũng. - Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra. - Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng rau, tìm măng, hái nấm - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm trước lớp. - Học sinh nhẩm thuộc lòng. C. Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài, dặn hs chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 38: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách so sánh 2 số thập phân và biết cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Ôn so sánh số TP - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách so sánh 2 số thập phân. - Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đã học rồi so sánh. 2. Luyện tập. Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm vở. - Chấm 1 số bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - HDHS quan sát các chữ số ở từng hàng. - Giáo viên gọi học sinh chữa bài. - Nh ... iển chung.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Khởi động một trò chơi do GV chọn. 2.Phần cơ bản. *Học động tác vươn thở 3-4 lần mỗi lần 2.8 nhịp. -GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật đọng tác và làm mẫu cho HS làm theo -GV theo dõi uốn nắn cho học sinh *Hoc động tác tay( dạy tương tự như động tác trên) -Ôn 2động tác vươn thở và tay. *Trò chơi “dẫn bóng” 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. - HS tập hợp, khởi động * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHNT. - Lớp tập hợp học và tập động tác mới. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Lần 1-2 GV điều khiển Lần 3-4 cán sự điều khiển - HS chơi theo nhóm. - Tập hợp, thả lỏng. * * * * * * * * * * * * * * GV LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển và mối quan hệ giữa chúng) - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số tự nhiên nghĩa là tính từ: II. Chuẩn bị: Vở bài tập Tiếng việt. III. Các hoạt động lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: - GV hướng dẫn hs làm và chữa bài tập Bài 1: - Chia lớp làm 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Bài 2: - Cho hs trao đổi cặp và làm bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Cho học sinh đọc phần nghĩa. - Cho đặt câu vào vở. - Nhận xét, cho điểm. - N1: Chín 1 (hoa, quả phát triển đến mức thu hoạch được) Chín 3: (Suy nghĩ kĩ càng); Đồng âm với chín 2 (số tiếp theo) của số 8. - N2: Đường 2 (vật nối liền 2 đầu) với đường 3 (lối đi) thể hiện 2 nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa. Đồng âm với đường 1 (chất kết tinh vị ngọt) - N3: Vạt 1 (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) với vạt 3 là từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với vạt 2 (đèo xiên). - Đọc yêu cầu bài 2. trình bày kết quả: a) Xuân 1: Mùa đầu tiên trong 4 mùa xuân. Xuân 2: tươi trẻ. b) Xuân: tuổi. a) Cao: Anh cao hơn tôi. Đây là hàng chất lượng cao. b)Nặng: Quả sai nặng trũi cành. Bệnh của nó ngày càng nặng thêm. C. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 39: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng đọc, viết số thập phân, so sánh số thập phân. - Biết cách tính nhanh bài toán liên quan đến STP. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Bài tập1: - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh đọc lần lượt, chữa miệng. 5,7: Năm phảy bảy. Bài tập2: - Nêu yêu cầu bài tập? - Yêu cầu học sinh nhắc lại vị trí các hàng của số thập phân trước và sau dấu phảy. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi 4 học sinh nối tiếp đọc. Bài tập 3: - Chia lớp làm 3 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. Bài tập 4: Làm vở. - Cho học sinh làm nháp. - Gọi 2 học sinh lên làm. - Nhận xét, cho điểm - Đọc số thập phân. - Học sinh đọc nối tiếp. - Chữa bài vào vở. - Viết các số thập phân. - Học sinh nêu. - Chữa bài. a)5,7; b)32,85; c)0,01; d)0,304. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh so sánh các số thập phân rồi sắp xếp. 41,538; 41,835; 42,358; 42,538 - HS làm vở, chữa bài. a) b) C Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS ôn tập bài và chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN Tiết 8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Học sinh biết kể tự nhiên, bằng lời nói của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể 1 đến 2 đoạn câu chuyện “Cây cỏ nước Nam”. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đúng yêu cầu của đề. - Giáo viên viết đề lên bảng và gạch chân những từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Yêu cầu học sinh đọc gợi ý. - Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài sgk. 2. Học sinh thực hành kể chuyện. Trao đổi về nội dung câu chuyện - Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, theo trình tự gợi ý. - Giáo viên uốn nắn. - HS thảo luận: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp? - Học sinh đọc đề. - 3 Học sinh đọc nối tiếp gợi ý 1, 2, 3 sgk. - Học sinh nêu tên câu chuyện sẽ kể. - Học sinh kể theo cặp g trao đổi ý nghĩa truyện. - Học sinh thi kể chuyện trước lớp. - Lớp nhận xét, đánh giá và bình chọn bài hay nhất. C. Củng cố- dặn dò:- Nhận xét giờ học. Dặn hs về luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ___________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng10 năm 2011 TOÁN Tiết 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Bảng đơn vị đo độ dài. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo độ dài. - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? - Mối quan hệ giữa hai đơn vị đứng liền kề nhau? Ví dụ. - Mỗi đơn vị đo dài gấp 10 đơn vị liền sau nó. - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 2. Thực hành: Bài 1: a) 8 m 6 dm = m = 6,8 m c) 3 m 7 cm = m = 3,07 m Bài 2: Giáo viên gợi ý: 3 m 4 dm = m = 3,4 m a) 2 m 5 cm = m = 2,05 m ; b) 8 dm 7 cm = dm = 8,7 dm ; Bài 3: - GV nhận xét, chốt lời giải. - km, hm, dam, m, dm, cm, mm. - Học sinh trả lời và ví dụ. 1 km = 10 hm; 1 hm = km = 0,1km b) 2 dm 2 cm = dm = 2,2 dm. d) 23 m 13 cm = = 23, 13 m - Học sinh đọc đề và trả lời. - Học sinh tự làm. 21 m 36 cm = m = 21,36 dm 4 dm 32 mm = dm = 4,32 dm - Học sinh tự làm. a) 5 km 302 m = km = 5,302 km; b) 5 km 75 m = km = 5,075km C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở. ------------------------------------------------ TẬP LÀM VĂN Tiết 16: Luyện tập tả cảnh (dựng đoạn mở bài - kết bài) I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. - Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng việt 5. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương bài viết trước? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Có mấy cách mở bài? Nội dung từng cách? Bài 2: - Có mấy kiểu kết bài ? - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn và lấy ví dụ. + Một đoạn mở đầu kiểu gián tiếp. + Một đoạn kết bài kiểu mở rộng. - Học sinh đọc nội dung bài. + Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. + Học sinh nói bài 1. Là kiểu mở bài trực tiếp. Là kiểu mở bài gián tiếp. - Có 2 kiểu kết bài chính đó là: + Kết bài không mở rộng: Kết cục không có lời bình. + Kết bài mở rộng: kết cục có lời bình. + Học sinh so sánh giống và khác nhau ở 2 đoạn kết. - Học sinh nghe g làm vở. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà viết đoạn văn chưa đạt và chuẩn bị tuần sau. ------------------------------------------------------------- ĐỊA LÍ Tiết 8: Dân số nước ta I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. - Nhớ số liệu dân số nước ta ở thời điểm gần nhất. - Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004. - Biểu đồ dân số Việt Nam. III. Các hoạt động lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Dân số. * Hoạt động 1: - Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. - Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Đứng thứ mấy ở Đông Nam á. 2. Gia tăng dân số. * Hoạt động 2: - Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. - Cho biết số dân từng năm của nước ta? Nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? * Hoạt động 3: - Giúp học sinh hoàn thiện phần trả lời. - Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân? - Giáo viên tóm tắt ý chính. - Học sinh quan sát bảng số liệu dân số năm 2004 và trả lời câu hỏi sgk. - Năm 2004 nước ta có 82 triệu người. - Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. - Học sinh quan sát biểu đồ qua các năm, trả lời câu hỏi. - Số dân tăng qua các năm. + Năm 1979: 52,7 triệu người. + Năm 1989: 64,4 triệu người. + Năm 1999: 76,3 triệu người. - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm thêm hơn 1 triệu người. - Dân số tăng nhanh trong khi đó diện tích đất không tăng do đó nhu cầu về thực phẩm, nhu cầu về lương thực, - HS nêu bài học SGK. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Nhận xét hoạt động trong tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: - HS hát đầu giờ, ổn định lớp. 2. Sinh hoạt. a) GV nhận xét chung 2 mặt: - Đạo đức - Văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. ___________________________________________________
Tài liệu đính kèm: