Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 9 - Trường TH Nậm Sài

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 9 - Trường TH Nậm Sài

Tiết 3: Toán

Đ41: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản

- Luyện kỹ năng viết độ dài dưới dạng số thâp phân

-HS yếu làm được những phép tính đơn giản

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 9 - Trường TH Nậm Sài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
	Tiết 1:	 Chào cờ 
Tập trung toàn trường
Tiết 3:
Toán
Đ41:
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản
- Luyện kỹ năng viết độ dài dưới dạng số thâp phân
-HS yếu làm được những phép tính đơn giản
II. Các hoạt động dậy học 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 
- 2HS lên bảng làm 
8m5cm = ..m
25m 3mm =m 
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu bài 
-Học sinh đại yếu:
 a. 35m 23 cm = 35 m = 35,23m
Học sinh đại trà:
- b. 51dm 3cm = 51dm = 51,3 hm
c. 14m 7cm = 14m = 14,07m
3 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi.
- GV cùng HS nhận xét chốt đúng
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm mẫu 
315 cm = 300cm + 15 cm 
= 3m15cm = 3= 3,15m 
- Dựa vào mẫu HS làm phần còn lại vào nháp 
- 3HS lên bảng chữa
Vậy 315cm = 3,15 m 
Học sinh yếu
: 234 cm =2,34m
Học sinh đạ trà:
506 cm = 5,06 m 
GV cùng HS trao đổi, nhận xét, thống nhất 
34 dm = 3,4m 
Bài 3: 
- GV thu chấm 1 số bài chấm 
- 1HS đọc bài 
- HS đọc yêu cầu tự làm bài vào vở 
- 3HS lên bảng chữa 
a. 3km245m = 3 km = 3,245 km 
b. 5km34m = 5= 5,034 km
c. 307m = km = 0,307 km 
Bài 4: 
- 2HS đọc đầu bài 
- Tổ chức HS trao đổi cách làm bài 
- HS trao đổi và nêu cách làm bài
- Yêu cầu Hs làm bài vào nháp, chữa bài 
- Lớp làm nháp, 4 HS lên bảng chữa 
a. 12,44m = 12 m = 12m 44cm 
b. 7,4 dm = 7 dm = 7dm 4cm 
c. 3,45 km = 3 km = 3km 450 dm 
 = 3450 m 
d. 34,3 km = 34 km = 34km300m 
 = 34300 m
III. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà làm bài tập (VBT) tiết 41
Tiết 2:
Đạo đức
Đ5: 
Tình bạn (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Học xong bài này HS hiểu được 
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh, trong cuộc sống hàng ngày
- Thân ái đoàn kết với bạn bè 
II. Tài liệu và phương tiện
- Học sinh: Ôn trước bài hát "lớp chúng mình đoàn kết của nhạc sĩ Mộng Lân".
- Giáo viên: Chuẩn bị mặt lạ hìn con gấu 
III. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Biết ơn tổ tiên, mỗi người chúng ta phải làm gì ? 
- 1HS nêu 
- Đọc một câu ca dao hay tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên ?
- 2HS nêu 
- GV nhận xét, đánh giá. 
B. Bài mới
1. Khởi động 
Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 
- Cả lớp hát 
2. Giới thiệu bài 
* Giới thiệu bài, ghi đầu bài 
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
 Mục tiêu: Học sinh hiểu được ý nghĩa cuả tình bạn và biết được quyền kết giao bạn bè của trẻ em. 
 Cách tiến hành: 
Bài hát: Lớp chúng ta có vui như vậy không ? 
- HS nêu
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè ? 
- Buồn tẻ và chán, cô đơn 
- Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ? 
- Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình
Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn" 
* Mục tiêu: HS hiểu bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau những lúc khó khăn hoạn nạn
* Cách tiến hành. 
- GV kể chuyện "Đôi bạn" 
- Cho HS kể lại chuyện 
- 1HS kể 
- Cho HS nhận biết các nhân vật trong truyện 
- Có ba nhân vật: Hai người bạn và con gấu 
- Cho 3 HS lên đóng vai theo nội dung 
- 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và diễn
- GV nhận xét tuyên dương 
- HS nhận xét 
- GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi trên 
- HS thảo luận nhóm 2
- HS trình bày ý kiến trước 
- Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân 
- Hành động đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn 
- Qua câu chuyện kể trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè 
- Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ trong học tập, giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn hoạn nạn 
Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn 
 Hoạt động 3: Làm bài tập SGK 
Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè 
 Cách tiến hành 
+ HS làm bài tập 2
- HS làm vào vở 
- HS trao đổi bài làm 
- Nhóm 2. 
- Cho HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ 
- Học sinh trình bày trước lớp 
- Lớp nhận xét, bổ xung 
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ 
a. Chúc mừng bạn 
b. An ủi, động viên, giúp đỡ bạn
c. Bênh vực hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn 
d. Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt 
e. Hiểu được ý tốt của bạn, không tự ái nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm 
g. Nhờ bạn bè thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn 
4. Hoạt động 4: Củng cố 
* Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của một tình bạn đẹp 
* Cách tiến hành 
- GV yêu cầu nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp 
- GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng 
- Nhiều HS nêu được 
GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng nhau
- Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp trong nhà trường mà em biết 
- GV gắn băng giấy (ghi nhớ trong SGK) lên bảng; 
- 2 + 3 em đọc 
- Hoạt động tiếp nối 
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hátvề chủ đề tình bạn 
Tiết 4:
Tập đọc
Đ17: 
Cái gì quý nhất
I. Mục đích yêu cầu 
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quy, Nam, thầy giáo)
2. Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý khẳng định trong bài (người lao động là quý nhất)
HS yếu đọc tr;n được 1 đoạn văn trong bài. 
II. Đồ dùng dậy học
- Tranh minh hoạ bài trong SGK
III. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học thuộc lòng những câu thơ các em thích trong bài "Trước cổng trời" trả lời các câu hỏi về bài đọc 
- 2,3 HS trả lời 
- Nêu ý nghĩa bài 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
-1HS khá đọc 
- Lớp đọc thầm 
- Chia đoạn: 3 đoạn 
Đoạn 1: Từ đầu -> được không 
Đoạn 2: tiếp - > phân giải 
Đoạn 3: Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 3 lần 
+ Lần 1: Đọc nối tiếp 3 em 
- Luyện phát âm: Lúa gạo, có lí, tranh luận, sôi nổi, lấy lại, phân giải 
+ Lần 2: Đọc nối tiếp 3 em 
- Đọc chú giải SGK 
+ Lần 3: Đọc ngắt câu 
- Đọc nối tiếp 3 em 
- Đọc theo cặp 2 em 
- Cặp đôi 
- Cho 1,2 học sinh khá đọc 
- Lớp chú ý nghe 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Chú ý đọc với giọng kể chuyện chậm rãi, phân biệt lời kể của nhân vật 
b. Tìm hiểu bài 
- Đọc lướt toàn bài và trả lời 
- HS thực hiện 
- Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ? 
- Hùng: Lúa gạo 
- Quý: Vàng 
- Nam: Thì giờ 
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ thế nào để bảo vệ ý kiến của mình. 
- Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người 
- Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được gạo 
+ Mươi bước: vài bước
+ Vàng: Thứ kim loại quý hiếm, được dùng làm đồ trang sức 
- Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc 
+ Thì giờ: Thời giờ, thời gian 
+ Vô vị: vô ích 
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ?
- Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị 
- Chọn tên gọi khác cho bài văn, nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó ?
- HS nêu ý hiểu 
Ví dụ: 
Cuộc tranh luận thú vị 
Ai có lý ?
Người lao động là quý nhất 
- ý nghĩa bài
ý nghĩa: Người lao động là quý nhất 
C. Luyện đọc diễn cảm 
- Đọc toàn bài theo cách phân vai 
- 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo 
- Nhận xét giọng đọc ở mỗi vai
- Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo 
- Luyện đọc diễn cảm từ đầu lúa gạo, vàng bạc
- Gạch chân những từ cần nhấn mạnh 
+ GV đọc mẫu 
- HS nghe 
- Luyện đọc theo nhóm 5 
- Nhóm 5 phân vai và luyện đọc 
- Thi đọc diễn cảm 
- Các vai thể hiện theo nhóm 
- GV cùng học sinh nhận xét, cá nhân nhóm đọc truyện tuyên dương 
IV. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 5:
Lịch sử
Đ9: 
Cách mạng mùa thu
I. Mục tiêu: 
- Học xong bài này HS biết 
- Sự kiện tiêu biểu của cuộc CMT8 là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. 
- Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm CMT8 ở nước ta.
+ ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng 8.
+ Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
II. Đồ dùng dậy học
- ảnh tư liệu về cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và sự kiện lịch sử khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương (nếu có)
III. Các hoạt động dậy học
A. KTBC
Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
- HS nêu 
- GV nhận xét chung 
B. Bài mới 
*. Giới thiệu bài: Nhà thơ Tố Hữu có viết "Tháng tám mùa thu xanh thắm" Trong cuộc sống nước ta có một mùa thu cách mạng, mùa thu đổi đời để người dân nước Việt từ thân phân phận nô lệ trở thành nước độc lập. Tự hào về một mùa thu như thế. Hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu qua bài: Mùa thu cách mạng 
*. Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Mùa thu cách mạng 
- Để thấy được hoàn cảnh diễn ra cuộc khởi nghĩa như thế nào cô cùng các em đi tìm hiểu phần 1 của bài 
1. Hoàn cảnh ra đời của cuộc cách mạng 
- 1 HS đọc phần chữ nhỏ 
- Lớp đọc thầm 
- Giữa tháng 8 năm 1945 quân Phiệt Nhật ở Châu á đầu hàng đồng minh. Đảng ta xác định đầy là thời cơ ngàn năm có một cho CMVN 
- Vì năm 1940 Nhật và pháp đô hộ nước ta 
- Pháp 3 năm 1945 Nhật đảo chính Pháp. 
- Theo em vì sao ? 
- Tháng 8 năm 1945 quân Nhật ở Châu á thua trận, ta chớp thời cơ này làm CM. 
- Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc đó như thế nào ? 
- Thế lực của chúng bị suy giảm nhiều.
- Tại sao có cuộc cách mạng Hà Nội 
- Nhận thấy thời cơ đến Đảng ta nhanh chónh phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói: Dù hy sinh tới đâu dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, trong đó tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Cuộc khởi nghĩa này diễn ra như thế nào nó có tầm quan trọng như thế nào trong lịch sử dân tộc chúng ta tìm hiểu sang phần 2 của  ... Cà Mau. 
3 Luyện đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tập 
- 3 em đọc 
- Nêu giọng đọc của từng đoạn 
Đoạn 1: Giọng đọc hơi nhanh, nhấn giọng, sớm nắng chiều mưa, nắng đổ ngay xuống, hối hả 
Đoạn 2: Nhấn giọng: Nẻ chân chim, rạn nứt, phập phều, lắm gió dông, cơn thịnh lộ, chòm, rặng san sá, thẳng đuột, hằng hà sa số 
Đoạn 3: Thể hiện niềm tự hào khâm phụ, nhấn mạnh, thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại thượng võ, nung đúc, lưu truyền, khai phá giữ gìn 
- Chọn đoạn văn đọc diễn cảm
- 1 HS đọc đoạn diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Gạch chân từ ngữ cần nhấn giọng 
- HS luyện đọc theo cặp
- Cặp đôi 
- Thi đọc diễn cảm 
- Mỗi tổ 1 HS thi nhau đọc 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Nhận xét cho điểm 
V. Củng cố dặn dò 
Tiết 3:
Luyện từ và câu
Đ18:
Đại từ
I. Mục đích yêu cầu 
- Nắm được khái niệm của đại từ, nhận biết được đại từ trong thực tế
- Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong 1 văn bản ngắn
-HS yếu biết cách sử dụng những đại từ đơn giản.
II. Đồ dùng dậy học 
III. Các hoạt động đã học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn tả cảnh đẹp nơi em đang sống 
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Phần nhận xét 
Tìm hiểu ví dụ 
Bài 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 
- 1HS đọc thành tiếng.
- Nêu từ in đậm trong các phần 
a. tớ, cậu 
b. nó.
- Các từ tớ, cậu dùng để làm gì trong đoạn văn ?
- Dùng để xưng hô 
Tớ thay thế cho Hùng cậu thay thế cho Nam 
- Từ nó dùng để làm gì ? 
- Từ nó dùng để thay thế cho chích bông ở câu trước. 
- Các từ, tớ, cậu, nó gọi là gì ? 
- Là đại từ. Đại từ có nghĩa thay thế 
- Các đại từ đó thuộc từ loại gì ? 
- Danh từ 
Bài 2: 
- 1HS đọc bài 
Trao đổi theo cặp 
- Cặp 2
- Các từ in đậm thay thế cho từ nào trong mỗi câu ?
- Từ vậy thay thế cho từ thích 
- Từ thích thay thế cho từ quý 
- Cách dùng các từ trên có giống cách dùng cá từ nêu ở bài tập 1 
- Từ thế và từ vậy là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại 
- Qua 2 bài tập trên em hiểu thế nào là đại từ 
- Đại từ dùng để xưng hô hay thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hay cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, trong mỗi câu khỏi lặp lại các từ ngữ ấy 
3. Phần ghi nhớ 
5,6 em đọc 
4. Phần luyện tập 
- Tôi yêu màu trắng. Mai cũng vậy 
- Có thể cho HS tự nêu ví dụ về đại từ 
- Tôi thích xem phim hoạt hình. Em trai tôi cũng thế. 
Bài tập 1: 
- 1HS đọc to yêu cầu 
- Lớp đọc thầm nội dung 
- Em hãy tìm những từ in đậm trong đoạn thơ, 
- Chốt đúng 
- Bác, ông cụ, Người, Người, Người, Người 
- HS đọc lại các từ vừa tìm được trong đoạn thơ 
- Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai ?
- Chỉ Bác Hồ.
- Những từ viết hoa đó nhằm biểu lộ thái độ gì ?
- Thái độ kính Bác
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung bài 
- Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai ?
- Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là ông với cò. 
- Tìm các đại từ trong bài ca dao 
Mày - chỉ cái cò 
ông - chỉ người đang nói 
Tôi - chỉ cái cò 
Nó - chỉ cái Diệc
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài 
- Tìm danh từ lập lại nhiều lần trong chuyện 
- Chuột 
- Nêu đại từ thay thế cho từ chuột 
- Từ nó dùng để chỉ vật 
- Yêu cầu HS thay thế từ lặp lại nhiều lần 
- Lớp làm bài vào vở
- 1số HS lên bảng chữa
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài thay thế đúng 
- 1 số HS đọc lại đoạn văn đã thay đúng 
- Chuột ta gặm vào vách nhà nó là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở được. 
- HS đọc lại câu chuyện: Con chuột tham lam 
IV. Củng cố dặn dò 
Tiết 5:
Thể dục
Đ18: 
Ôn ba động tác vươn thở, tay, chân
Trò chơi: "Ai nhanh ai khéo"
___________________________________________
Tiết 6
Hoạt động ngoài giờ: 
múa hát tập thể 
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2006
Tiết 1:
Toán
Đ45: 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân . Đọc số thập phân. 
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác V. nhau 
- Giải bài toán liên quan đến "rút về đơn vị" hoặc tỷ số 
-HS yếu biết cách chuyển phân số thập phân thánh số thập phân,đọc số thập phân đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- So sánh sự khác nhau giữa việc chuyển đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích? Cho ví dụ 
1,2 HS nêu, cho ví dụ lớp cùng thực hiện, nhận xét 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Luỵện tập. 
Bài tập 1 
- 1HS đọc đầu bài 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Viết các số do đọ dài dưới dạng thập phân có đơn vị là mét 
HS yếu:
HS đại trà:
 a. 3m 6dm = 3m = 3,6m 
c. 34m 5cm = 34 m = 34,5m 
b. 4 dm = m = 0,4m 
d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm 
= 3 cm = 3,45m 
Bài 2:
- 1 em đọc
- Cho HS nêu cách làm 
- Nếu cho số đo có đơn vị là tấn thì viết thành số đo có đơn vị là kg.
- GV kẻ bảng 
- HS làm nháp 
- 1 số em lên điền vào bảng lớp nhận xét 
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kg
3,2 tấn
3,200 kg
0,502 tấn
502 kg
2,5 tấn
2500 kg
0,021 tấn
21 kg
- Cả lớp đổi chéo vở nháp để cho bạn kiểm tra 
- Lớp đổi chéo nháp 
Bài 3: 
- 1HS đọc đầu bài 
- HS làm vở 
- GV thu 1 số bài chấm điểm nhận xét 
a. 42 dm 4cm = 42 dm = 42,4 dm 
b. 56cm 9mm = 56cm = 56,9mm
c. 26m 2cm =26m =26,02dm 
Bài 4 
- GV yêu cầu HS đọc đxề tự làm 
- HS làm bài vào vở bài tập 
a. 3kg 5g = 3kg = 3,005kg 
b,30g = kg = 0,30kg 
C, 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 1kg = 1,103kg 
Bài 5
- Túi cam cân nặng rất nhiều 
- HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình minh hoạ SGK 
- Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm 
- HS làm vào nháp hai HS lên chữa bài, lớp NX. 
1kg 800g = xg 
- GV cùng HS nhận xét, chốt đúng, trao đổi cách làm 
1kg 800g = 1,800kg 
1kg 800g 1800g 
IV. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét bài 
Tiết 2:
Tập làm văn
Đ18:
Luyện tập, thuyết trình, Tranh luận
I. Mục đích yêu cầu
 - Bước đầu biết mở rộng lý lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình tranh luận 
-HS yếu bước đầu biết cách đưa dẫn chứng vào thuyêta trình.
II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ 
Đóng vai 1 trong 3 bạn để tranh luận cái gì quý nhất 
- 3 HS đóng vai,tranh luận nhận xét 
- GV nhận xét chung , ghi điểm 
B, Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài tập 1 
 Bài yêu cầu gì 
- HS đọc yêu cầu bài 
Dựa theo ý kiến của 1 nhân vật trong mẩu chuyện, em mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình tranh luận cùng bạn. 
- Tóm tắt ý kiến, lý lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật.
- HS lần lượt đổi mới từng nhân vật 
Nhân vật
ý kiến
Lý lẽ, dẫn chứng .
Đất 
Cây cần đất nhất 
Đất có chất màu môi thuỷ 
Nước 
Cây cần đất nhất 
Nước vận chuyển chất màu 
Không khí 
Cây cần không khí nhất 
Cây không thể sống thiếu không khí 
ánh sáng
Cây cần ánh sáng nhất 
Thiếu ánh sáng, cây xanh xẽ không còn màu xanh 
- Tổ chức HS tranh luận theo 4 nhóm 
- N 4 tranh luận, nhập vai xưng tôi 
- Đại diện, tranh luận trước lớp, bốc thăm nhận vai 
- Tranh luận và thống nhất: Cây xanh cần cả, nước đất, không khí, ánh sáng 
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi nhất. 
Bài 2 
- Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng lẫn đèn 
- HS yêu cầu bài 
- Tổ chức HS tự làm bài thuyết trình 
- HS hiểu ý kiến và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài 
Gợi ý:
- Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? đèn lại lợi ích gì cho cuộc sống?Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra trăng làm cho cuộc sống thêm đẹp thế nào ? 
HS tìm hiểu ý kiến, lý lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài 
Một số học sinh đọc thuyết trình của mìn. 
- GV cùng HS NX tuyên dương HS có bài thuyết trình tốt 
IV. Củng cố dặn dò
- NX tiết học: Chuẩn bị giờ sau ôn tập giữa kỳ I
Tiết 3:
Khoa học
Đ18: 
Phòng tránh bị xâm hại
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
- Rèn luyện kỹ năng ứng phó có nguy cơ bị xâm hại
- Liệt kê dan sách những người có thể tin cậy, chia sẻ tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
II. Đồ dùng dậy học 
- Chuẩn bị một số tình huống để đóng vai
III. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ
Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV và gia đình họ 
- 2em trả lời
- GV nhận xét ghi điểm chun g 
B. Bài mới 
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu: Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức học sinh trao đổi N3 
- N3 trao đổi nêu nội dung của từng hình 
- Yêu cầu nhóm trao đổi trả lời câu hỏi SGK (38)
- HS trao đổi và trả lời 2 câu hỏi 
- Trình bày 
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét bổ sung 
- GV nhận xét chốt ý đúng và kết luận 
* Kết luận: Tính huống dẫn đến nguy cơ bị xâm hại đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, ở phòng kín1 mình với người lạ, đi nhờ xe người lạ, nhận quà hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người lạ không rõ lý do. 
2. Hoạt động 2: ứng phó với nguy cơ bị xâm hại 
Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại 
- Nêu quy tắc an toàn cá nhân 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS trao đổi theo nhóm (chia lớp 3 nhóm) 
- HS trao đổi nhóm 
+ N1: Làm gì khi có ta tặng quà 
+ N2: Làm gì khi có người lạ muốn vào nhà 
+ N3: Làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu với bản thân.
- Trình bày cách ứng xử nêu trên ?
- Các nhóm báo cáo. 
- Trong những trường hợp bị xâm hại ta phải làm gì ? 
- HS lần lượt nêu nhận xét, trao đổi 
- GV nhận xét chung 
* Kết luận: Tuỳ trường hợp bị xâm hại lựa chọn phù hợp ứng xử 
- Tránh xa kẻ đó để kẻ đó không với tay tới người mình 
- Nhìn thẳng vào mặt kẻ đó và quát kiên quyết, không! Hãy dừng lại 
- Bỏ ngay đi 
- Kể với người tin cậy nhận giúp đỡ 
3. Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy 
* Mục tiêu: Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy chia sẻ, tâm sự, nhờ sự giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại 
- Tổ chức HS làm việc cá nhân 
Xoè bàn tay, in tay mình và ghi tên người tin cậy hoặc điều mình định tâm sự với người tin cậy. 
- Trao đổi hình vẽ 
- Đổi chéo hình vẽ, trao đổi 
- Trình bày 
- Nêu miệng 1 số hình vẽ với cả lớp 
- HS đọc mục bạn cần biết (39)
IV. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học, về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 5:
Kỹ thuật
Đ9:
Thêu chữ V (tiết 2)
Tiết 4:
Âm nhạc
Đ9: 
Học bài hát những bông hoa những bài ca
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp
Đ9:
Nhận xét chung tuần 9

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc