Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 13, 14

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 13, 14

Tiết 2 Toán

Đ61: Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU:

- HS củng cố về phép cộng, trừ phép nhân các số thập phân.

- Bước đầu biết nhận một tổng các số thập phân với một số thập phân.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ

- Muốn công (trừ, nhân, chia) số thập phân ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét chung, ghi điểm

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 13, 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
	Tiết 1:	 Chào cờ 
Đ13:
Sơ kết tuần 13
Tiết 2
Toán
Đ61:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- HS củng cố về phép cộng, trừ phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết nhận một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Muốn công (trừ, nhân, chia) số thập phân ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét chung, ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài 
- 1,2 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
- Tổ chức HS tự làm bài vào nháp 
- 3 HS lên bảng chữa bài 
- Đặt tính rồi tính 
- GV cùng HS nhận xét trao đổi nhận xét, chốt đúng .
a.
375,86
 + 29,05
b.
80,475
- 26,827
 404,91
53,9478
c.
48,16
x 3,4
19264
14448
163,744
- Muốn cộng, trừ nhân 2 số thập phân ta làm như thế nào ?
- HS nêu 
Bài 2: 
- HS đọc bài 
Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000 ?
- HS chú ý: Cách dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1, 2, 3 chữ số 
- HS tự thực hiện tính nhẩm bài vào nháp và nêu kết quả đúng 
- Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét 
a. 78,29 x 10 = 782,9
 78,29 x 0,1 = 7,829
b. 265, 307 x 100 = 26530,7 
 265,307 x 0,1 = 7,829 
c. 0,68 x 10 = 6,8 
 0,68 x 0,1 = 0,068 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 
1,2 đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
Bài toán cho biết gì? 
- Mua 5 kg đường phải trả 38500 đồng 
- Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền.
- Muốn giải được bài toán này ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
- Lớp làm bài vào vở 
- GV cùng HS nhận xét chốt đúng 
- 1 HS lên bảng chữa 
a
b
c
(a+b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36
Nhận xét (a + b) x c = a x c + b x c
b. Tính bằng cánh thuận tiện nhất 
- Gọi 2 HS nêu cách làm
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
= 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 
= 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
= 0,35 x (7,8 + 2,2)
= 0,35 x 10
= 3,5
IV. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Đạo đức
Đ13: 
Kính già yêu trẻ (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - Vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn trẻ em.
 Nêu được hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ nhường nhịn người già, em nhỏ.
Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng yêu quý với người già nhườnh nhịn đối với trẻ em. 
II.Các kĩ năng sống cơ bản
Kĩ năng tư duy phê phán 
Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già trẻ em.à, trong nhà trương
Kĩ năng giao tiếp ứng xử với người gì, trẻ em trong cuộc sống ở nhà và xã hội
 III. Các phương pháp / kĩ năng dạy học tích cực:
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai
Kĩ thuật: Động não,trình bày nhóm.
Chuẩn bị: 
- Đồ dùng để chơi đóng vai
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đối với các cụ già và em nhỏ chúng ta cần đối xử như thế nào ? Lấy ví dụ minh hoạ
- 2,3 HS nêu, lớp nhận xét 
B. Bài mới
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 2 SGK)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với các tình huống để thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4 về một tình huống được giao trong bài tập 2, góp ý kiến 
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét, trao đổi , bổ xung theo câu hỏi gợi ý của giáo viên 
- Các bạn đóng vai đã phù hợp với tình huống được hay chưa ?
- HS nêu 
- Bạn đã ứng sử như thế nào ? 
- Em thích nhất nhân vật nào ? vì sao?
- Cách ứng sử của các bạn cho chúng ta thấy điều gì ? 
- GV nhận xét và kết luận chung 
+ Tình huống a: Trên đường đi học, em thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì ? 
a. Em nên dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình của em bé. 
Nếu nhà em ở gần em bé em có thể dẫn em bé về tận nhà. 
+ Tình huống b: Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đang đánh nhau để tranh giành một quả bóng 
b. Em sẽ can để hai em không đánh nhau nữa. Sau đó em hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi
+ Tình huống c: Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường nếu em là Lan em sẽ là gì ?
c. Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi lại cụ xem cụ có cần hỏi thăm nhà ai. Nếu biết đường em sẽ dẫn đường cho cụ đi. Nếu không biết, em lễ phép "Bà ơi cháu cũng không biết ạ" hoặc thử hỏi những người lớn đằng kia xem tiếc quá cháu không biết bà ạ
2. Hoạt động 2:Làm bài tập 3,4 (SGK)
* Mục tiêu: HS biết tổ chức vào những ngày dành cho người già và em nhỏ 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài tập 
- Lần lượt trình bày 
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét trao đổi bổ sung 
- GV nhận xét chung và kết luận 
- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày tháng 10 hàng năm 
- Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 hàng năm
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người cao tuổi, các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, sao nhi đồng
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm chăm sóc người già, em nhỏ
* Cách tiến hành
- Nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc đối với cụ già, em nhỏ 
- 1 số HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung
- GV nhận xét chung và kết luận
Về phong tục : Người già luôn được chào hỏi và ngồi chỗ trang trọng con cháu luôn luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi tặng quà cho ông bà, cha,mẹ. trẻ em thường được mừng tuổi và tặng quà như: Trung thu, ngày 1/6 hàng năm, tổ chức sinh nhật. 
IV: Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học..
- Giáo dục Học sinh : chúng ta phải biết yêu quý ngời già vì họ đã cống hiến cả cuộc đời cho gia đình và cho xã hội. Về già sức khoẻ yếu cần được quan tâm nhiều hơn.
- Nhận xét tiết học, về nhà xem bài sau: Tôn trọng phụ nữ. 
Tiết 4:
Tập đọc
Đ25: 
Người gác rừng tí hon 
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: s dương ý thức bảo vệ rừng và sự thông minh dũng cảm của một bạn nhỏ
II. Kĩ săng sống:
 -ứng phó với căng thẳng( linh hoạt thông minh trong tình huống bất ngờ)
 - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
III. Các phương pháp pháp
Đọc sáng tạo
Thảo luận nhóm nhỏ
IV. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 124 SGK (phóng to)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
.V. Các phạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài "Hành trình của bầy ong" 
- 2,3 HS đọc, lớp nhận xét
- Nêu nội dung chính của bài 
- GV nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài 
- 1 HS khá đọc 
- Chia đoạn: 3 đoạn 
- Đoạn 1 từ đầu -> ra bìa rừng chưa
- Đoạn 2 tiếp -> Thu gỗ lại
- Đoạn 3: Còn lại 
- Đọc nối tiếp 3 lần 
- 3 HS đọc 1 lần 
- Đọc nối tiếp lần 1:
- Phát âm: Truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, loay hoay. 
- Đọc nối tiếp lần 2
- Đọc chú giải 
- Đọc đúng dấu câu, giữa các cụm từ 
- Luyện đọc theo cặp 
- Cặp đôi (2)
- Đọc toàn bài 
- 1,2 em đọc 
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe 
b. Tìm hiểu bài 
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm 
- Ba của em bé làm nghề gì ? 
- Ba của em bé làm nghề gác rừng 
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ?
- Bạn nhỏ đã phát hiện có nốt chân người lớn hằn trên đất lạ, lần theo dấu chân ấy bạn đã phát hiện hơn 10 cây gỗ to cộ đã bị chặt thành từng khúc dài 
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
ý 1: Bạn nhỏ có ý thức bảo vệ rừng 
- 1 HS đọc đoạn 2
- Lớp đọc thầm 
- Bạn nhỏ là người như thế nào ?
- Phát hiện ra hai tên trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. Sau đó phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm
- ý đoạn 2 nói nên điều gì ?
ý 2: Sự thông minh dũng cảm của bạn nhỏ
- Đọc thầm đoạn 3 
- Trao đổi nhóm 2
- Vì sao bạn nhỏ lại tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ
- Vì bạn nhỏ rất yêu rừng sợ rừng bị tàn phá 
- Em có nhận xét gì về bạn nhỏ ?
- Bạn nhỏ có ý thức như một người công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của quốc gia 
+ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo 
+ Sự bình tĩnh, thông minh và khéo xử lý tình huống bất ngờ 
- Đoạn 3 nói lên điều gì ?
ý 3: Tinh thần trách nhiệm của một công dân bé nhỏ.
- Em hãy nêu nội dung chính của bài 
Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một bạn nhỏ ?
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Đọc nối tiếp bài 
- 3HS đọc bài 
- Chúng ta nên đọc bài này như thế nào ? 
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi nhanh và hồi hộp hơn ở cả đoạn kể về sự mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. Chuyển giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật
+ Lời câu bé: băn khoăn 
+ Câu hỏi kẻ trộm: Thì thào bí mật.
+ Chú công an: Giọng rắn rỏi trang nghiêm
+ Lời khen của chú công an: Vui vẻ 
Nhấn giọng ở các từ: loanh quanh, thắc mắc, đâu có, bàn bạc lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, bành bạch, loay hoay, quả là dũng cảm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 
- GV treo bảng phụ 
- GV đọc mẫu 
- HD HS nhấn giọng ở các từ 
- Lửa đốt, bành bạch loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm
- Lớp chú ý
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm 
- Cá nhân thi đọc, cặp thi đọc
- GV cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt
V. Củng cố dặn dò
Nêu nội dung chính của bài 
Nhận xét tiết học 
Về nhà chuẩn bị bài
Trồng rừng ngập mặn 
____________________________________
Lịch sử
“ Thà hi sinh tất cả ,
chứ nhất định không chịu mất nước”
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS nêu được:
- Cách mạng tháng tám thành công, nước ta dành được độc lập nhưng thực dân pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa.
- Ngày 19- 12- 1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
- Nhân dan Hà Nội và toàn dân tộc quyết đứng lên kháng chiến với tinh thần “ thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”.
II. Đồ dụng dạy học:
- Các tranh minh hoạ sgk.
- Một số tư liệu về cuộc kháng chiến .
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vì sao ngay sau khi cách mạng tháng tám thành công nước ta lại trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc?
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Thực dân pháp quay lại xâm lược nước ta:
- Y/c HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi sau.
+ Sau cách mạng tháng tám thành công, thực dân pháp đã có hành động gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
+ trước hoàn cảnh  ...  khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua tác dụng của rừng ngập mặn được khôi phục
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 129, SGK (phóng to nếu có điều kiện )
- Bản đồ địa lý Việt Nam 
- Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Người gác rừng tí hon
- 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài 
- Nêu nội dung chính của bài 
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài 
- Chia đoạn: 3 đoạn 
- 1 HS khá đọc 
Đoạn 1: Từ đầu đến sóng lớn 
Đoạn 2: Tiếpcồn mờ 
Đoan 3: Còn lại 
- Vì sao em biết đó là ba đoạn 
- Vì mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
- Đọc nối tiếp: 3 lần 
- 3 HS đọc 1 lần 
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm 
- chiến tranh, lấn biển, là lá chắn, xói lở, sông lớn
- Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ 
- 3 HS đọc 1 lần: HS đọc chú giải 
- Đọc nối tiếp lần 3 chú ý sửa câu, cụm từ
- Sửa cách đọc cho HS 
+ Luyện đọc theo cặp 
- Cặp đôi 
- Đọc toàn bài 
- 1,2 HS đọc 
- GV đọc mẫu 
- Chú ý đọc với giọng thông báo lưu loát, rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học
b. Tìm hiểu bài 
- Đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi 
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn 
+ Nguyên nhân: Do chiến tranh, do quá trình quá trình quai đẻ lấn biến, làm đầm nuôi tôm Làm cho một phần của rừng ngập mặn bị mất đi
+ Hậu quả: Của việc phá rừng ngập mặn: Lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở khi có bão gió, sóng lớn
ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
ý 1: Nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá.
- 1 HS đoc đoạn 2
- Lớp đọc thầm 
- Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
- Vì sao các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu về rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều 
- Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt? 
- Các tỉnh Minh Hải, Bến Tre, trà vinh, sóc trăng, Hà tĩnh, Nghệ an, thái bình, Hải phòng, quảng nin
- ý 2 nói lên điều gì? 
ý 2: Công tác rừng ngập mặn ở một số địa phương 
- Yêu cầu HS chỉ bản đồ các tỉnh này 
- HS chỉ tên bản đồ các tỉnh trên 
- HS đọc theo cặp đoạn 3 
- 2 HS một cặp đọc 
- Nêu tác dụng rừng ngập mặn khi được phục hồi 
- Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệvững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều,các loài chim nước trở nên phong phú
- ý 3 nói lên điều gì? 
ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi 
- Nội dung chính của bài này là gì? 
- Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục 
C. Luyện đọc diễn cảm 
- Đọc nối tiếp toàn bài 
- 3 HS đọc nối tiếp 
- Chúng ta nên đọc bài này ntn? 
- Toàn bài đọc với dọng thông báo lưu loát, rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung của một văn bản khoa học 
- Nhấn giọng ở các từ : Xói lở, bị vỡ, thông tin tuyên truyền, phát triển, hải sản tăng nhiều phong phú, phấn khởi phục hồi, tăng thêm, bảo vệ, vững chắc 
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- Luyện đọc theo cặp đôi
- .. Luyện đọc 
- Nhấn giọng ở các từ 
- Nhanh chóng , xói lở không còn, lượng cua co, hàng nghìn đầm cua hàng trăm đầm cua, hải sản tăng nhiều, phong phú, phấn khởi, tăng thêm thu nhập, bảo vệ vững chắc. 
- Thi đọc diễn cảm 
- Cá nhân, nhóm thi đọc 
- GV cùng HS nhận xét ghi điểm 
- Tuyên dương những em đọc tốt 
IV. Củng cố dặn dò 
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ đê biển? 	
- GV tổng kết tiết học. Về nhà chuẩn bị bài : Chuỗi ngọc lam 
Tiết 5
Thể dục
 Đ26: 
Động tác nhảy
Trò chơi: "Chạy nhanh theo số"
( Gv bộ môn dạy )
_____________________________________
Tiết 6 hoạt động ngoài giờ:
 Múa hát tập thể
_____________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1:
 toán
Chia một số thập phân cho 10, 100,1000....
I. Mục têu:
Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10,100,1000....
a, Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ?
- Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính:
213,8 10
 13
 38 21,38
 80
 0
- y/ c HS nhận xét?
b, Ví dụ 2:
- Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính:
- y/ c HS nhận xét?
C Y/c HS rút ra kết luận.
C. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tịch đề.
Tóm tắt và giải.
4. Củng cố- Dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- Hát.
- HS quan sát.
- Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng được số 21,38
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
 89,13 100
 913 0,8913
 130
 300
 0
Vậy 89,13 : 100 = 0,8913
Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta cũng được số 0,8913
- HS nêu
- HS làm.
a, 43,2 : 10 = 4,32 ; 0,65 : 10 = 0,065 
 432,9 :100 = 4,329 ;
 13,96 : 1000 = 0,1396
b, 23,7 : 10 = 2,37
 2,07 : 10 = 0,207
 2.23 : 100 = 0,0223
 999,8 : 1000 = 0,9998
- HS làm.
a, 12,9 : 10 và 12,9 x 0,1
 1,29 và 1,29
 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 
b, 123,4 : 100 và 123,4 x 0,01
 1,234 và 1,234 
 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 
c, 5,7 : 10 và 5,7 x 0,1 
 0,57 và 0,57
 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 
d, 87,6 : 100 và 87,6 x 0,01
 0,87 và 0,87
 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
Bài giải:
 Số gạo đẫ lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53, 725 = 483,525 ( tấn)
 Đáp số: 483,525 ( tấn)
Tiết 2
Tập làm văn
 Đ27: 
Luyện tập tả người 
(tả ngoại hình)
I. Mục tiêu
 Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu dàn ý một bài văn tả người mà em thường gặp
- 2, 3 học sinh nhận xét
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Lưu ý: Viết một đoạn văn tả ngoại hình một người mà em thường gặp.
- Đọc gợi ý bài
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc các gợi ý.
- Giáo viên gợi ý: Một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn có câu mở đoạn, phần thân đoạn nêu đủ, đúng những nét sinh động tiêu biểu về ngoại hình. Đó là thể hiện thái độ của em đối với người đó. Trong câu văn sắp xếp hợp lí, câu sau làm rõ ý cho câu trước.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở
- Cả lớp làm bài
- Giáo viên giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Yêu cầu học sinh trình bày đoạn văn của mình.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài của mình.
- Giáo viên nhận xét chung
- Học sinh nghe và nêu ý kiến về bài làm của bạn.
IV. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học, học sinh về nhà hoàn thành tiếp vào vở chuẩn bị bài sau
_____________________________________
Tiết 3:
Khoa học
Đ26: 
Đá vôi
I. Mục tiêu:
- Sau bài học học sinh biết.
- Kể tên được một số vùng núi đá vôi, hang động của chung.
- Nêu ích lợi của đá vôi.
- Làm thí nghiệm (quan sát hình 4,5 trang 55) để phát hiện ra tính chất của đá vôi
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 54,55 SGK
- Một vài mẩu đá vôi, đá cuội, sưu tầm những thông tin về lợi ích của đá vôi.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm. 
- 2,3 HS nêu lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
B. Bài mới
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin tranh ảnh sưu tầm được 
* Mục tiêu: Kể được tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng
- Nêu ích lợi của đá vôi 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4
- Nhóm 4 thảo luận 
- Viết tên những vùng có núi đá vôi (theo tranh ảnh sưu tầm được) 
- Các nhóm cử thư ký viết tên những vùng núi đá vôi theo tranh ảnh mà nhóm mình sưu tầm được 
- Đại diện nhóm lên báo cáo 
- Hương tích : (Hà Tây)
- Phong Nha: (Quảng Bình)
Các động khác như 
+ Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
+ Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng)
+ Hà Tiên (Kiên Giang)
- Nêu tác dụng của đá vôi 
- Tác dụng dùng lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng tạc tượng làm nhân vật. 
Kết luận: Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như: Hương tích (Hà Tây) Bích Động (Ninh Bình).
2. Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình
Mục tiêu: Làm thí nghiệm (quan sát hình ) để phát hiện ra tính chất đá vôi 
* Cách tiến hành 
- Yêu cầu HS quan sát hình 4,5 trang 55 SGK và ghi vào bảng sau: 
- HS quan sát hình và hoàn thành bảng 
- Nhiều HS lần lượt nêu theo từng hình, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Thí nghiệm 1: Giao cho mỗi nhóm một hòn đá cuội và một hòn đá vôi, yêu cầu cọ sát hai hòn đá vào nhau và ghi nhận xét. 
- Cho HS làm thí nghiệm
- Mô tả hiện tượng
- Rút ra kết luận.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
- Cọ sát một hòn đá vôi vàop một hòn đá cuội 
- Trên mặt đá vôi. Chỗ cọ sát vào đá cuội thì bị mài mòn. 
- Đá vôi mềm hơn đá cuội (đá cuội cứng hơn đá vôi)
- Trên mặt đá cuội. Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào. 
- Nhỏ một vài giọt dấm (hoặc axit loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội
- Khi bị dấm chua hoặc axit loãng nhỏ vào. 
+ Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên.
+ Trên hòn đá cuội không có phản ứng gì dấm hoặc axit bị chảy đi.
- Đá vôi tác dụng với dấm hoặc axit loãng tạo thành một chất khác và các axit sủi lên.
- Đá cuội không có phản ứng với axit.
- Giáo viên giảng và kết luận: Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của axit thì sủi bọt.
- Học sinh đọc mục "Bạn cần biết" SGK trang 55.
______________________________
Tiết 4:
Kỹ thuật
Đ13: 
Thêu dấu nhân (tiết 3)
( GV bộ môn dạy)
Tiết 5
Âm nhạc
 Đ13: 
Ôn tập bài hát : Ước mơ
Tập đọc nhạc: TĐN số 4
( GV bộ môn dạy )
______________________________________
Tiết 6
Sinh hoạt lớp
 Đ13: 
Nhận xét tuần 13
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 + 14.doc