Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 13

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 13

Tiết 2 Toán

Đ61: Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU:

- HS củng cố về phép cộng, trừ phép nhân các số thập phân.

- Bước đầu biết nhận một tổng các số thập phân với một số thập phân.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ

- Muốn công (trừ, nhân, chia) số thập phân ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét chung, ghi điểm

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2006
	Tiết 1:	 Chào cờ 
Đ13:
Sơ kết tuần 13
Tiết 2
Toán
Đ61:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- HS củng cố về phép cộng, trừ phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết nhận một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Muốn công (trừ, nhân, chia) số thập phân ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét chung, ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài 
- 1,2 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
- Tổ chức HS tự làm bài vào nháp 
- 3 HS lên bảng chữa bài 
- Đặt tính rồi tính 
- GV cùng HS nhận xét trao đổi nhận xét, chốt đúng .
a.
375,86
 + 29,05
b.
80,475
- 26,827
 404,91
53,9478
c.
48,16
x 3,4
19264
14448
163,744
- Muốn cộng, trừ nhân 2 số thập phân ta làm như thế nào ?
- HS nêu 
Bài 2: 
- HS đọc bài 
Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000 ?
- HS chú ý: Cách dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1, 2, 3 chữ số 
- HS tự thực hiện tính nhẩm bài vào nháp và nêu kết quả đúng 
- Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét 
a. 78,29 x 10 = 782,9
 78,29 x 0,1 = 7,829
b. 265, 307 x 100 = 26530,7 
 265,307 x 0,1 = 7,829 
C. 0,68 x 10 = 6,8 
 0,68 x 0,1 = 0,068 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 
1,2 đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
Bài toán cho biết gì? 
- Mua 5 kg đường phải trả 38500 đồng 
- Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền.
- Muốn giải được bài toán này ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
- Lớp làm bài vào vở 
- GV cùng HS nhận xét chốt đúng 
- 1 HS lên bảng chữa 
a
b
c
(a+b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36
Nhận xét (a + b) x c = a x c + b x c
b. Tính bằng cánh thuận tiện nhất 
- Gọi 2 HS nêu cách làm
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
= 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 
= 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
= 0,35 x (7,8 + 2,2)
= 0,35 x 10
= 3,5
IV. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Đạo đức
Đ13: 
Kính già yêu trẻ (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Cần phải kính trọng người nhà vì người già có nhiều kinh nghiệm sống để đóng góp nhiều cho xã hội: Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
- Kỹ năng: Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Thái độ: Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già em nhỏ, không đồng tình với những hành vi không đúng với người già, em nhỏ.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng để chơi đóng vai
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đối với các cụ già và em nhỏ chúng ta cần đối xử như thế nào ? Lấy ví dụ minh hoạ
- 2,3 HS nêu, lớp nhận xét 
B. Bài mới
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 2 SGK)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với các tình huống để thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4 về một tình huống được giao trong bài tập 2, góp ý kiến 
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét, trao đổi , bổ xung theo câu hỏi gợi ý của giáo viên 
- Các bạn đóng vai đã phù hợp với tình huống được hay chưa ?
- HS nêu 
- Bạn đã ứng sử như thế nào ? 
- Em thích nhất nhân vật nào ? vì sao?
- Cách ứng sử của các bạn cho chúng ta thấy điều gì ? 
- GV nhận xét và kết luận chung 
+ Tình huống a: Trên đường đi học, em thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì ? 
a. Em nên dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình của em bé. 
Nếu nhà em ở gần em bé em có thể dẫn em bé về tận nhà. 
+ Tình huống b: Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đang đánh nhau để tranh giành một quả bóng 
b. Em sẽ can để hai em không đánh nhau nữa. Sau đó em hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi
+ Tình huống c: Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường nếu em là Lan em sẽ là gì ?
c. Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi lại cụ xem cụ có cần hỏi thăm nhà ai. Nếu biết đường em sẽ dẫn đường cho cụ đi. Nếu không biết, em lễ phép "Bà ơi cháu cũng không biết ạ" hoặc thử hỏi những người lớn đằng kia xem tiếc quá cháu không biết bà ạ
2. Hoạt động 2:Làm bài tập 3,4 (SGK)
* Mục tiêu: HS biết tổ chức vào những ngày dành cho người già và em nhỏ 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài tập 
- Lần lượt trình bày 
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét trao đổi bổ sung 
- GV nhận xét chung và kết luận 
- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày tháng 10 hàng năm 
- Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 hàng năm
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người cao tuổi, các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, sao nhi đồng
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm chăm sóc người già, em nhỏ
* Cách tiến hành
- Nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc đối với cụ già, em nhỏ 
- 1 số HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung
- GV nhận xét chung và kết luận
Về phong tục : Người già luôn được chào hỏi và ngồi chỗ trang trọng con cháu luôn luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi tặng quà cho ông bà, cha,mẹ. trẻ em thường được mừng tuổi và tặng quà như: Trung thu, ngày 1/6 hàng năm, tổ chức sinh nhật. 
IV: Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học..
- Giáo dục Học sinh : chúng ta phải biết yêu quý ngời già vì họ đã cống hiến cả cuộc đời cho gia đình và cho xã hội. Về già sức khoẻ yếu cần được quan tâm nhiều hơn.
- Nhận xét tiết học, về nhà xem bài sau: Tôn trọng phụ nữ. 
Tiết 4:
Tập đọc
Đ25: 
Người gác rừng tí hon 
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: truyền sang, loanh quanh , lén chạy , rắn rỏi, lửa đốt, loay hoay
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả
- Đọc diễn cảm toàn bài: thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 
- Hiểu các từ ngữ khó trong rừng: rô bốt, còng tay, ngoan cố, gác rừng.
- Hiểu nội dung bài: biểu dương ý thức bảo vệ rừng và sự thông minh dũng cảm của một bạn nhỏ. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 124 SGK (phóng to)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài "Hành trình của bầy ong" 
- 2,3 HS đọc, lớp nhận xét
- Nêu nội dung chính của bài 
- GV nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài 
- 1 HS khá đọc 
- Chia đoạn: 3 đoạn 
- Đoạn 1 từ đầu -> ra bìa rừng chưa
- Đoạn 2 tiếp -> Thu gõ lại
- Đoạn 3: Còn lại 
- Đọc nối tiếp 3 lần 
- 3 HS đọc 1 lần 
- Đọc nối tiếp lần 1:
- Phát âm: Truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, loay hoay. 
- Đọc nối tiếp lần 2
- Đọc chú giải 
- Đọc đúng dấu câu, giữa các cụm từ 
- Luyện đọc theo cặp 
- Cặp đôi (2)
- Đọc toàn bài 
- 1,2 em đọc 
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe 
b. Tìm hiểu bài 
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm 
- Ba của em bé làm nghề gì ? 
- Ba của em bé làm nghề gác rừng 
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ?
- Bạn nhỏ đã phát hiện có nốt chân người lớn hằn trên đất lạ, lần theo dấu chân ấy bạn đã phát hiện hơn 10 cây gỗ to cộ đã bị chặt thành từng khúc dài 
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
ý 1: Bạn nhỏ có ý thức bảo vệ rừng 
- 1 HS đọc đoạn 2
- Lớp đọc thầm 
- Bạn nhỏ là người như thế nào ?
- Phát hiện ra hai tên trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. Sau đó phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm
- ý đoạn 2 nói nên điều gì ?
ý 2: Sự thông minh dũng cảm của bạn nhỏ
- Đọc thầm đoạn 3 
- Trao đổi nhóm 2
- Vì sao bạn nhỏ lại tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ
- Vì bạn nhỏ rất yêu rừng sợ rừng bị tàn phá 
- Em có nhận xét gì về bạn nhỏ ?
- Bạn nhỏ có ý thức như một người công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của quốc gia 
+ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo 
+ Sự bình tĩnh, thông minh và khéo xử lý tình huống bất ngờ 
- Đoạn 3 nói lên điều gì ?
ý 3: Tinh thần trách nhiệm của một công dân bé nhỏ.
- Em hãy nêu nội dung chính của bài 
Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một bạn nhỏ ?
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Đọc nối tiếp bài 
- 3HS đọc bài 
- Chúng ta nên đọc bài này như thế nào ? 
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi nhanh và hồi hộp hơn ở cả đoạn kể về sự mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. Chuyển giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật
+ Lời câu bé: băn khoăn 
+ Câu hỏi kẻ trộm: Thì thào bí mật.
+ Chú công an: Giọng rắn rỏi trang nghiêm
+ Lời khen của chú công an: Vui vẻ 
Nhấn giọng ở các từ: loanh quanh, thắc mắc, đâu có, bàn bạc lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, bành bạch, loay hoay, quả là dũng cảm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 
- GV đọc mẫu 
- HD HS nhấn giọng ở các từ 
- Lửa đốt, bành bạch loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm
- Lớp chú ý
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm 
- Cá nhân thi đọc, cặp thi đọc
- GV cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt
V. Củng cố dặn dò
Nêu nội dung chính của bài 
Nhận xét tiết học 
Về nhà chuẩn bị bài
Trồng rừng ngập mặn 
Tiết 5
Lịch sử
 Đ13: 
Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước
I. Mục tiêu
 Sau bài học học sinh biết:
	- Ngày 19/12/1946 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến
	- Tinh thần chống Pháp của nhân dân ta ở Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng tám ?
- 2 HS nêu, lớp nhận xét 
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và dốt 
- 2 HS nêu, lớp nhận xét 
- Giáo viên nhận xét chung ghi điểm 
B. Bài mới
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám 
- Sau cách mạng thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì ?
 Quay lại nước ta đánh chiếm Sài Gòn, Hà Nội, Hải Phòng, đe doạ đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng 
- Những việc làm của chúng đã thể hiện điều gì ?
- Chúng quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa 
- Trước tình hình đó Đảng chính phủ ta phải làm gì ?
. Nhân dân ta không còn con đường nào khác phải cầm súng đứng lên chiến đấu bảo vệ nền độc lập cho dân tộc.
2. Hoạt độ ...  hệ từ và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
Tập đọc
Đ26:
Trồng rừng ngập mặn
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Chiến tranh, lấn biển, là lái chắn, xói lở, sông lớn
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu giữa, các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn 
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng thông báo 
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: rừng ngập mặn, quai đẻ, phục hồi.
- Hiểu nội dung bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua tác dụng của rừng ngập mặn được khôi phục
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 129, SGK (phóng to nếu có điều kiện )
- Bản đồ địa lý Việt Nam 
- Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Người gác rừng tí hon
- 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài 
- Nêu nội dung chính của bài 
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài 
- Chia đoạn: 3 đoạn 
- 1 HS khá đọc 
Đoạn 1: Từ đầu đến sóng lớn 
Đoạn 2: Tiếpcồn mờ 
Đoan 3: Còn lại 
- Vì sao em biết đó là ba đoạn 
- Vì mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
- Đọc nối tiếp: 3 lần 
- 3 HS đọc 1 lần 
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm 
- chiến tranh, lấn biển, là lá chắn, xói lở, sông lớn
- Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ 
- 3 HS đọc 1 lần: HS đọc chú giải 
- Đọc nối tiếp lần 3 chú ý sửa câu, cụm từ
- Sửa cách đọc cho HS 
+ Luyện đọc theo cặp 
- Cặp đôi 
- Đọc toàn bài 
- 1,2 HS đọc 
- GV đọc mẫu 
- Chú ý đọc với giọng thông báo lưu loát, rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học
b. Tìm hiểu bài 
- Đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi 
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn 
+ Nguyên nhân: Do chiến tranh, do quá trình quá trình quai đẻ lấn biến, làm đầm nuôi tôm Làm cho một phần của rừng ngập mặn bị mất đi
+ Hậu quả: Của việc phá rừng ngập mặn: Lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở khi có bão gió, sóng lớn
ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
ý 1: Nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá.
- 1 HS đoc đoạn 2
- Lớp đọc thầm 
- Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
- Vì sao các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu về rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều 
- Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt? 
- Các tỉnh Minh Hải, Bến Tre, trà vinh, sóc trăng, Hà tĩnh, Nghệ an, thái bình, Hải phòng, quảng nin
- ý 2 nói lên điều gì? 
ý 2: Công tác rừng ngập mặn ở một số địa phương 
- Yêu cầu HS chỉ bản đồ các tỉnh này 
- HS chỉ tên bản đồ các tỉnh trên 
- HS đọc theo cặp đoạn 3 
- 2 HS một cặp đọc 
- Nêu tác dụng rừng ngập mặn khi được phục hồi 
- Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệvững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều,các loài chim nước trở .
- ý 3 nói lên điều gì? 
ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi 
- Nội dung chính của bài này là gì? 
- Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục 
C. Luyện đọc diễn cảm 
- Đọc nối tiếp toàn bài 
- 3 HS đọc nối tiếp 
- Chúng ta nên đọc bài này ntn? 
- Toàn bài đọc với dọng thông báo lưu loát, rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung của một văn bản khoa học 
- Nhấn giọng ở các từ : Xói lở, bị vỡ, thông tin tuyên truyền, phát triển, hải sản tăng nhiều phong phú, phấn khởi phục hồi, tăng thêm, bảo vệ, vững chắc 
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- Luyện đọc theo..
- .. Luyện đọc 
- Nhấn giọng ở các từ 
- Nhanh chóng , xói lở không còn, lượng cua co, hàng nghìn đầm cua hàng trăm đầm cua, hải sản tăng nhiều, phong phú, phấn khởi, tăng thêm thu nhập, bảo vệ vững chắc. 
- Thi đọc diễn cảm 
- Cá nhân, nhóm thi đọc 
- GV cùng HS nhận xét ghi điểm 
- Tuyên dương những em đọc tốt 
IV. Củng cố dặn dò 
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ đê biển? 	
- GV tổng kết tiết học. Về nhà chuẩn bị bài : Chuỗi ngọc lam 
Tiết 5
Thể dục
 Đ26: 
Động tác nhảy
trò chơi: "Chạy nhanh theo số
( GV bộ môn dạy )
___________________________________________________
Tiết 6:
 HĐNGLL
Múa hát tập thể
___________________________________________________
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tiết 1.
 Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100,1000....
I. Mục têu:
Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10,100,1000....
a, Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ?
- Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính:
213,8 10
 13
 38 21,38
 80
 0
- y/ c HS nhận xét?
b, Ví dụ 2:
- Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính:
- y/ c HS nhận xét?
C Y/c HS rút ra kết luận.
C. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tịch đề.
Tóm tắt và giải.
4. Củng cố- Dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- Hát.
- HS quan sát.
- Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng được số 21,38
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
 89,13 100
 913 0,8913
 130
 300
 0
Vậy 89,13 : 100 = 0,8913
Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta cũng được số 0,8913
- HS nêu
- HS làm.
a, 43,2 : 10 = 4,32 ; 0,65 : 10 = 0,065 
 432,9 :100 = 4,329 ;
 13,96 : 1000 = 0,1396
b, 23,7 : 10 = 2,37
 2,07 : 10 = 0,207
 2.23 : 100 = 0,0223
 999,8 : 1000 = 0,9998
- HS làm.
a, 12,9 : 10 và 12,9 x 0,1
 1,29 và 1,29
 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 
b, 123,4 : 100 và 123,4 x 0,01
 1,234 và 1,234 
 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 
c, 5,7 : 10 và 5,7 x 0,1 
 0,57 và 0,57
 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 
d, 87,6 : 100 và 87,6 x 0,01
 0,87 và 0,87
 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
Bài giải:
 Số gạo đẫ lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53, 725 = 483,525 ( tấn)
 Đáp số: 483,525 ( tấn)
___________________________________________________
Tiết 2.
Tập làm văn
Luyện tập tả người
( Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về đoạn văn
- Viết đoạn văn tả ngoại hình của một ngời mà em thờng gặp dựa vào dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng dạy học
HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một ngời mà em thờng gặp.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
- Y/c HS tả phần ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS làm ra giấy, dán lên bảng, đọc đoạn văn.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn mình viết.
GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ (nếu có)
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc phần tả ngoại hình.
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS dới lớp viết vào vở.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình.
___________________________________________________
Tiết 3.
Khoa học
Đá vôi
I. Mục tiêu:
sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
- Nêu ích lợi của đá vôi.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
II. Đồ dùng:
- Một số mẫu đá vôi
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm?
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
B. Dạy bài mới.
Hoạt động 1:Một số vùng núi đá vôi của ta:
* Mục tiêu:
- HS nêu được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ sgk đọc tên các vùng núi đá vôi đó.
- Hỏi:
+ Em còn biết ở vùng nào nước ta có đá vôi và núi đá vôi?
Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi.
* Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình vẽ để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm để hoàn thành các bài tập sau:
- đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét- bổ xung.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau nêu.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc và kể tên những địa danh có những núi đá vôi.
- Động Hương Tích ở Hà Tây
- Vịnh Hạ Long ở Quảng ninh.
- Hang động Phong Nha – Kể Bàng ở Quảng Bình.
- Núi Ngũ Hành Sơn- Đà Nẵng
- Tỉnh Ninh Bình ở nhiều núi đá vôi.
- HS làm việc theo nhóm.
- đại diện các nhóm lên trình bày.
 Thí nghiệm
 Mô tả hiện tượng
 Kết luận
1. Cọ sát một hòn đá vôi với một hòn đá cuội.
- Trên mật đá vôi, chỗ cọ xát vào đá cuội bị mài mòn
- Trên mặt đá cuội , chỗ cọ xát vào đá vôi có mầu trắng do đá vôi vụn ra dính vào. 
Đá vôi mềm hơn đá cuội 
( đá cuội cứng hơn đá vôi)
2. Nhỏ vài giọt giấm ( hoặc a- xít loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
Khi bị giấm chua ( hoặc a- xít loãng ) nhỏ vào:
- Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên.
- Trên hòn đá cu0ội không có phản ứng gì, giấm hoặc a- xít bị chảy đi.
- Đá vôi có tác dụng với giấm ( hoặc a- xít loãng ) tạo thành một chất khác và khí các- bô- níc sủi lên.
- Đá cuội không có phản ứng với a- xít.
* Hoạt động 3: ích lợi của đá vôi.
- Y/c HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Đá vôi được dùng để làm gì?
ð GV kết luận.
4. Củng cố- Dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm việc theo cặp đôi.
- Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng làm phấn viết , tạc tượng, tạc đồ lưu niệm.
Tiết 4.
âm nhạc
Ôn tập bài hát: ước mơ
Tập đọc nhạc: tập đọc nhạc số 4
( GV bộ môn dạy)
Tiết 5.
Sinh hoạt lớp
 Nhận xét chung tuần 13
................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Tuan 13.doc