Toán.
Luyện tập về tính diện tích.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
-Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS .
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên:Bảng phụ, bút dạ
- Học sinh: sách, vở, nháp
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ.3: Gọi HS nêu công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
2/ Bài mới.32
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Giới thiệu cách tính.
- Thông qua ví dụ sgk để hình thành cho HS quy trình chia tách hình, tính diện tích các hình nhỏ rồi cộng lại.
Bài 1:Gọi 1-2 em khá, giỏi đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán để tìm ra các cách chia hình và giải.
- Hướng dẫn làm bài cá nhân.GV giúp đỡ HS yếu.
1 HS khá làm bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa bài.
Tuần 21 Ngày soạn:14-1-2011 Buổi sáng Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011 Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ----------------------------------------------------- Toán. Luyện tập về tính diện tích. I/ Mục tiêu. Giúp HS: -Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS . - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên:Bảng phụ, bút dạ - Học sinh: sách, vở, nháp III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Kiểm tra bài cũ.3’: Gọi HS nêu công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. 2/ Bài mới.32’ a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu cách tính. - Thông qua ví dụ sgk để hình thành cho HS quy trình chia tách hình, tính diện tích các hình nhỏ rồi cộng lại. Bài 1:Gọi 1-2 em khá, giỏi đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán để tìm ra các cách chia hình và giải. - Hướng dẫn làm bài cá nhân.GV giúp đỡ HS yếu. 1 HS khá làm bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa bài. - GV chấm một số bài, chốt lại kết quả đúng, ghi điểm một số em. *Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Tập đọc Trí dũng song toàn. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: Bảng phụ chép đoạn cần luyện đọc, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. A/ Kiểm tra bài cũ.3’ Gọi 2 HS đọc bài: Nhà tài trợ của cách mạng. Trả lời câu hỏi. GV nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới :32’ 1/Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc 1 HS đọc cả bài - HD chia đoạn (4 đoạn). - HS quan sát tranh trong SGK.HS đọc nối tiếp theo đoạn-luyện phát âm - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc theo cặp- Gọi một cặp đọc lại. - Giáo viên đọc mẫu b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm đoạn 1, nêu câu hỏi 1. - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để nhà vua Minh bãI bỏ góp dỗ Liễu Thăng? ( HS TB) * GV cho học sinh đọc thầm đoạn 2, nêu câu hỏi 2. - Nhắc lại nôi dung cuộc đối đáp giữa ông giang Văn minh với đại thần nhà Minh? (HS yếu) * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 GV nêu câu hỏi 3,4. - (HS khá, giỏi) - Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? - Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c/ Đọc diễn cảm. - 4 HS đọc tiếp nối đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai - GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn 1,2 hướng dẫn HS đọc. HS luyện đọc theo cặp, gọi HS đọc , GV nhận xét- Đánh giá, ghi điểm - Thi đọc diễn cảm, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3/ Củng cố-dặn dò.- Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. Chính tả (Nghe-viết) Nghe-viết Trí dũng song toàn. I/ Mục tiêu. - Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tảảTí dũng song toàn. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi. - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A/ Kiểm tra bài cũ.3’ Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. B/ Bài mới.32- 35’ 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - 1 HS đọc bài chính tả 1 lượt. - Lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. - Hỏi: Đoạn văn cho em biết điều gì? +Viết bảng từ khó:Nam Hán, Tống, Nguyên, Bạch đằng, Giang Văn Minh, Lê Thần Tông, nhục mệnh - Viết bài vào vở. -GV lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. + Chữa, nhận xét. * Bài tập 3a: 1 HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS làm vở 1 HS làm bảng phụ. - GV chấm một số bài , nhận xét chữa. * Củng cố quy tắc chính tả viết: d/r/gi. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chiều. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Công dân. I/ Mục tiêu. -Làm được bài tập 1,2. - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân (BT3). - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, bút dạ. - Học sinh: từ điểnánách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. A/ Kiểm tra bài cũ.3’ -Học sinh chữa bài giờ trước. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 32’ 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai * Bài 2. -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. +/ Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi? (quyền công dân) +/ Sự hiểu bíêt về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước?(ý thức công dân) +/ Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phảI làm đối với đất nước,đối với người khác? ( nghĩa vụ công dân) * Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu- HD làm vở.1 HS khá, giỏi làm bảng phụ. - Chấm bài, nhận xét, chữa. 3) Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Ôn toán Ôn tập về biểu đồ hình quạt I/ Mục tiêu. -HS biết đọc phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ. -Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc, tính đúng, nhanh. - Giáo dục HS học tốt bộ môn. II/ Chuẩn bị: GV : Bảng phụ,bút dạ, nội dung HS: VBT, nháp III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. 1/ Kiểm tra bài cũ(3p) 2/ Dạy bài mới(35p) Bài tập 16: VBT tr7 1 HS đọc yêu cầu,1 HS yếu đọc các số liệu trên lược đồ. 4 HS TB làm bảng phụ. - Lớp làm vở. HS khá nhận xét chữa. Bài tập 17: VBT tr7 1 HS đọc yêu cầu,1 HS TB làm bảng phụ. - Lớp làm vở HS khá giỏi nhận xét, chữa bài. Bài tập 18: VBT Tr7 1 HS đọc đầu bài, lớp theo dõi. Lớp làm vở bài tập .GV chấm, nhận xét * Củng cố cách đọc và xử lý số liệu trên biểu đồ. 3/ củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học, về nhà chuẩn bị bài sau. Thể dục. Tung và bắt bóng- Nhảy dây- Bật cao. I/ Mục tiêu. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi,bang, giày III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người. - GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Ôn nhảy dây, làm quen nhảy bật cao. - GV làm mẫu động tác kết hợp giảng giải. c/ Trò chơi: “ Bóng chuyền sáu ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt theo nhóm 2, 3 người. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * HS tập thử rồi tập chính thức, khi rơi xuống cần thực hiện động tác hoãn xung đẻ tránh chấn động. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Ngày soạn: 16/1/2011 Buổi sáng Thứ tư, ngày 19 tháng 1 năm 2011 Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu. - Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học, vận dụng giảI các bài toán có nội dung thực tế. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, bút dạ. - Học sinh: sách, vở, nháp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A/ Kiểm tra bài cũ.3’ - Chữa bài giờ trước. B/ Bài mới.32’ 1)Giới thiệu bài. 2)Bài mới. Bài 1:1 HS đọc yêu cầu. HS tự làm bài vào vở,1 HS TB làm bảng phụ. GV giúp đỡ HS yếu, chấm 1 số bài HS yếu, TB. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét chung, chữa bài. * Củng cố cách tính độ dài đáy của hình tam giác. Bài 3 ( HS khá, giỏi) Đọc yêu cầu bài toán. Hướng dẫn làm vở. - 1 HS khá làm bảng phụ,gọi HS khác nhận xét, chữa bài. Bài 3: Bài giải. Chu vi hình tròn có đường kính 0,35 m là 0,35 x 3,14 = 1,099 ( m ) Độ dài sợi dây là 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 ( m ) Đáp số: 7,299 m. * Củng cố cách tính chu vi hình tròn khi biết đường kính. -HS khá, giỏi làm thêm bài 2 3)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Tập đọc. Tiếng rao đêm. I/ Mục tiêu. - Học sinh đọc đúng, trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn: lúc trầm buồn, lúc dồn dập, căng thẳng... - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: Bảng phụ chép đoạn luyện đọc, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. A/ Kiểm tra bài cũ. 3’ - 2 em đọc bài giờ trước. - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới :32-35’ 1/ Giới thiệu bài. 2/ Bài giảng a/ Luyện đọc - 1 em đọc toàn bài. - HD chia đoạn (4 đoạn). - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm các đoạn rồi lần lượt nêu các câu hỏi cho các em suy nghĩ và trả lời. - Đám cháy xảy ra vào lúc nào? (HS yếu) - Người dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? (HS TB) - Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? (HS khá, giỏi) - Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách ... tốt nhất để giúp HS hoàn thiện bài của mình . - Lớp bình chọn người lập chương trình hoạt động tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Ngày soạn:17/1/2011 Buổi sáng Thứ năm, ngày 20 tháng 1 năm 2011 Toán. Hình hộp chữ nhật- Hình lập phương. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải toán có liên quan. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A/ Kiểm tra bài cũ.3’ Chữa bài giờ trước. GV nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới.32’ 1)Giới thiệu bài. 2)Bài mới. * Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật . HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS chỉ các mặt của hình. - Nêu các đồ vật có hình dạng tương tự. - GV tổng hợp để HS có biểu tượng về hình chữ nhật và hình lập phương. * Thực hành. Bài 1: (HS yếu,TB) – 1 HS đọc yêu cầu. Hướng dẫn làm bài cá nhân. HS tự làm bài, nêu kết quả. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng. * Củng cố đặc điểm về các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Bài 3: (HS khá, giỏi) Đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở-1 HS làm bảng phụ.GV chấm 5 bài - Chữa, nhận xét. * Củng cố về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 3)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Luyện từ và câu. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. I/ Mục tiêu. -Nhận biết được một số từ hoặc một số cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân- kết quả. - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ từ nối các vế câu(BT1);thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới(BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp(BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ,bút dạ. - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A/ Kiểm tra bài cũ.3’ B/ Bài mới.32’ 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2/ Phần nhận xét. Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - Lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - HS nhận xét, bổ sung. - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. - HS viết nhanh ra nháp những quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm được. * 3, 4 em đọc sgk. - 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa). HD xác định các vế câu. - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. * Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 3) Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1.(HS yếu) Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm vế câu chỉ nguyên nhân và kết quả. - Trình bày trước lớp- GV chốt lại ý đúng. Bài tập 2. (HS TB) Đọc yêu cầu của bài. - Suy nghĩ phát biểu ý kiến - HD nêu miệng- Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3,4. (HS khá, giỏi) Đọc yêu cầu. + Làm bài vào vở, chữa bài- HD làm bài vào vở- Chấm bài, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài- Nhắc chuẩn bị giờ sau. Tập làm văn. Trả bài văn tả người. I/ Mục tiêu. 1. Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bàyửtong bài văn tả người. 2. Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình , tự viết lại một đoạn cho hay hơn. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở viết. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A/ Kiểm tra bài cũ.3’ B/ Bài mới.32’ 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Nhận xét chung và HD học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét. 3) Trả bài và hướng dẫn chữa bài. - Trả vở cho các em và HD chữa lỗi. Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. * Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra). - Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay. - Học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Viết lại một đoạn trong bài làm. + 1-2 em trình bày trước lớp. 4) Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại. Buổi chiều Ôn Tiếng Việt Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu. -Củng cố cho HS những kiến thức về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho HS kĩ năng làm BT thành thạo. - Giáo dục HS ý thức ham học bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bút dạ, bảng phụ. - Học sinh:VBT Tiếng Việt. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A/ Kiểm tra bài cũ.3’ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B/ Bài mới.32’ 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2)Hướng dẫn HS làm bài tập. -Bài tập 12 VBT tr11.HS đọc yêu cầu tự làm vở BT. - Gọi HS phát biểu ý kiến- Lớp nhận xét. - GV chốt lại đáp án: a,Có 2 câu ghép. b,Câu ghép 1: Donên; câu ghép 2: Chẳng nhữngmà(dành cho HS yếu) c, (HS TB) Câu ghép 1: Môi trường sống của gấu trúc càng ngày càng bị thu hẹp, nên mỗi tháng có từ 1 đến 3 con bị chết đói. -Câu ghép 2: Ngoài việc gấu trúc thường xuyên bị chết,tốc độ sinh sản của chúng còn rất chem... D, (HS khá, giỏi) Thay hai câu ghép bằng các câu đơn. -Câu 1: Mỗi tháng có từ 1 đến 3 con gấu trúc bị chết đói do sự thu hẹp môi trường sống. -Câu 2: Thường xuyên bị chết và sinh sản chậm là điểm yếu của gấu trúc. 4) Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Kĩ thuật Vệ sinh phòng dịch cho gà I/ Mục tiêu. -HS cần phải nêu được mục đích tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Rèn cho HS kĩ năng thành thạo. - Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh phòng bệnh cho gà. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Tranh SGK, phiếu học tập - Học sinh:SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A/ Kiểm tra bài cũ.3’ 1 HS nêu cách nuôi dưỡng gà? GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới.32’ 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. -HS đọc mục 1 SGK. GV đặt câu hỏi -HS trả lời GV nhận xét Chốt ý: Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc cho gà. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. -HS đọc SGK làm việc cá nhân a, Cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống - HS đọc mục 2a SGK -( HS yếu) Nêu tên các dụng cụ ăn uống của gà? - (HS Tb)Em hãy nêu cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống? - HS khá giỏi nhận xét GV chốt lại câu trả lời đúng. b, Vệ sinh chuồng nuôi(HS khá, giỏi) - HS nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi gà. Em hãy nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi? Nêu cách giữ vệ sinh chuồng nuôi ở gia đình em? c,Tiêm thuốc, nhỏ tjuốc phòng dịch cho gà HS đọc mục 2c và quan sát hình 2 để nêu tác dụng của việc tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà, trả lời câu hỏi SGK. GV nhận xét chốt lại Hoạt động3. Đánh giá kết quả học tập GV phát phiếu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu. Đại diện các nhóm trình bày. 3.Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học Ngày soạn:18/1/2011 Buổi chiều Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2011 Ôn toán Luyện tập về tính diện tích I - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tính diện tích các hình đã học:Tam giác, Hình tròn, Hình thang, Hình vuông, Hình chữ nhật. – HS biết vận dụng công thức vào làm bài tập. - Rèn kĩ năng tính đúng,nhanh. - Giáo dục lòng ham học bộ môn. II - Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ, bút dạ HS: BTTN Toán 5 T2. III - Các hoạt động dạy học : A – Kiểm tra bài cũ :3’ - Gọi 2HS viết công thức tính diện tích Tam giác, Hình tròn, Hình thang, Hình vuông, Hình chữ nhật. - GV đánh giá cho điểm. B – Dạy bài mới :32’ 1. Luyện tập: Bài 1 Trang 8 BTTN: (HS yếu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS dùng bút chì làm vào BTTN.2 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét, kết luận . * Củng cố cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Bài 2: Trang 8 BTTN:(HS TB) - Gọi 1HS đọc bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BTTN.2 HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét, kết luận . * Củng cố cách tính diện tích hìnhtam giác, hình thang. Bài 3: Trang 8 BTTN: (HS khá,giỏi) - Gọi HS đọc nội dung bài. - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BTTN.1 HS làm bảng phụ - GV nhận xét, kết luận . * Củng cố cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Bài 4 Trang 9 BTTN: - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BTTN.gọi 1 HS lên GV chấm 1 số bài. - GV nhận xét, kết luận . * Củng cố cách tính diện tích hình vuông, hình thang. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học Ôn Tiếng Việt Ôn: Lập chương trình hoạt động I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng lập chương trình cho một hoạt động cụ thể. - Rèn cho HS có kĩ năng khái quát công việc, cách làm việc có kế hoạch. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ viết tiêu chí đánh giá. HS : BTTN TV 5 T2. III. Các hoạt động dạy và học A– Kiểm tra bài cũ :3’ - Hỏi : + Hãy nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động. - GV nhận xét và cho điểm. B – Dạy bài mới :32’ 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 10 trang 9 BTTN. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài vào vở. HS trình bày kết quả - HS nhận xét theo các tiêu chí. - Yêu cầu HS tự làm bài - GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng: Trình bày đủ 3 phần : 2 điểm Mục đích rõ ràng : 2 điểm Nêu công việc đầy đủ : 1 điểm Phân công việc đầy đủ : 1 điểm Chương trình cụ thể, hợp lí : 2 điểm Trình bày sạch đẹp : 2 điểm - Gọi HS nhận xét bài. - Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để chấm điểm. - Gọi HS khác đọc bài của mình. - GV nhận xét và cho điểm những bài đạt yêu cầu. Bài 11 trang 10 BTTN: Làm như bài 10 - HS làm bài – trình bày trước lớp – HS nhận xét - GV đi quan sát giúp đỡ – nhận xét bài làm của HS . 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: