Luyện tập
I.Mục tiêu :
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau .
- Rèn luyện kĩ năng tính đúng và nhanh .
-Giáo dục lòng ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV :Bảng phụ,bút dạ
- HS :SGK ,vở ô li, nháp .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ (3): GV YC HS làm bài luyện thêm
+ Nêu cách tính vận tốc? Viết công thức ?
- GV nhận xét và cho điểm.
TUầN 27. Ngày soạn : 3 . 3 . 2011 Buổi sáng : Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2011 Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ---------------------------------------------- Toán Luyện tập I.Mục tiêu : - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau . - Rèn luyện kĩ năng tính đúng và nhanh . -Giáo dục lòng ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - GV :Bảng phụ,bút dạ - HS :SGK ,vở ô li, nháp . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. A. Kiểm tra bài cũ (3’): GV YC HS làm bài luyện thêm + Nêu cách tính vận tốc? Viết công thức ? - GV nhận xét và cho điểm. B.Bài mới 32’. 1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài. 2 Hướng HS dẫn luyện tập: Bài 1:(HS yếu)- Gọi đọc đề toán. + Tính vận tốc của con đà điểu ta làm thế nào? Yêu cầu HS tự làm bài GV đi giúp HS yếu .Gọi HS làm bảng. GV chữa bài, nhận xét,cho điểm.Đ/ S : 1050 m/ phút. Bài 2 : (HS TB)- Gọi đọc yêu cầu + Bài yêu cầu gì? Yêu cầu HS làm bài vào vở . 1 HS làm bài bảng phụ GV nhắc HS chú ý ghi đơn vị vận tốc. GV chữa bài chốt kiến thức. Bài 3 : (HS khá, giỏi) + Gọi đọc đầu bài . Mời HS nêu YC của bài toán ? . + Tính được vận tốc cần biết những gì? Yêu cầu HS làm bài. GV đi giúp các HS yếu , HS TB. Gọi 2HS làm bảng phụ GV nhận xét, chốt lời giải đúng.Đ / S 40km/giờ. - Bài 4 : Gọi đọc đề toán. + Để tính vận tốc ca nô chúng ta làm như thế nào? Gọi HS làm bài.GV nhận xét, cho điểm.Đ /S :24km/giờ + Em hiểu thế nào là vận tốc ca nô? 3. Củng cố – dặn dò. Nhận xét tiết học. Tổng kết bài. Dặn HS về chuẩn bị bài Tập đọc Tranh làng Hồ I. Mục tiêu : 1. Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh , đọc diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi tự hào. 2. Hiểu các từ khó trong bài.Hiểu nội dung bài : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh độc đáo. II.Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK , bảng phụ chép sẵn đoạn 1 để luyện đọc. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học : A– Kiểm tra bài cũ (3’): - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời: + Hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? + Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng” ? - GV nhận xét và cho điểm. B - Dạy bài mới (32’): 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 2 lượt 3 phần của bài. + Lượt 1 : phát âm từ dễ đọc sai : tranh, lành mạnh, trồng trọt, chăn nuôi, lơn ráy, đen lĩnh, + Lượt 2 : giải nghĩa các từ ở mục Chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp và gọi 1 cặp đọc trước lớp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.(HS yếu) + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? (HS TB) + Tìm những từ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả với tranh làng Hồ ? (HS khá, giỏi) + Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? - GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS. 4. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm : - GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn. - GV hướng dẫn HS nêu giọng đọc của bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo theo cặp và thi đọc đoạn “Từ ngày còn ít tuổi . tươi vui”trên bảng phụ. 5- Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa và mô tả 1 bức tranh. - Nhận xét giờ học. Chính tả Nhớ - viết : Cửa sông I.Mục tiêu: - Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng chính tả 4 khổ thơ cuối trong bài thơ Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK,củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Giáo dục: HS có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng nhóm HS : Vở , nháp,SGK . III. Các hoạt động dạy học : A – Kiểm tra bài cũ (3’) : - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các từ : Chi-ca-gô, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, - GV nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. B – Dạy bài mới (32’): 1. Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nhớ– viết : a) Tìm hiểu bài viết : - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ? (là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hòa lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển). b) Luyện viết : -GV yêu cầu HS nêu các từ khó ,rễ viết sai. - GV đọc cho HS viết các từ dễ viết sai : con sóng, nước lợ, nông sâu, , tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa, núi non, - GV sửa lỗi sai (nếu có) - GV nhận xét và gọi 1 HS đọc lại các từ vừa viết. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài. c) Viết bài chính tả : - Yêu cầu HS gấp SGK , nhớ lại bài thơ, tự viết bài. - GV quan sát và uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.- Yêu cầu HS tự soát lỗi 2 lần. - GV chấm và nhận xét 5 - 7 bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và hai đoạn văn. +Em hãy nhắc lại cách viết hoa tên người ,tên địa lý nước ngoài? - Yêu cầu HS tự làm bài: - Gọi HS nêu các tên riêng và giải thích cách viết các tên riêng có trong bài.- GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. 4- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò : Ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí. Buổi chiều Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Truyền thống I.Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về chủ điểm Truyền thống trong những câu tục ngữ,ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ BT2. - Tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm bằng cách sử dụng chúng. - Giáo dục lòng ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng nhóm,bút dạ. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học : A– Kiểm tra bài cũ (3’): - Gọi HS đọc đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Yêu cầu cả lớp theo dõi để chỉ rõ những từ ngữ được thay thế. - GV nhận xét và cho điểm. B – Dạy bài mới (32’): 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc bài làm mẫu. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập, mỗi nhóm làm 1 ý trong bài. - Gọi bốn nhóm báo cáo kết quả làm bài, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét và kết luận các câu tục ngữ, ca dao đúng. - Yêu cầu HS viết vào vở mỗi truyền thống 4 câu. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi hái hoa dân chủ như sau : + Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm một câu ca dao hoặc câu thơ. + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ. + Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ. + Trả lời đúng 1 từ hàng ngang được nhận một phần thưởng. + Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất. - Tổ chức cho HS chơi - Tổng kết trò chơi. * HS yếu + TB làm bài 1 ; 2 làm 10 câu * HS khá , giỏi làm bài 1 ; 2 3- Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc các câu ca dao, tục ngữ trong bài. - Nhận xét giờ học - Dặn dò : Về nhà học thuộc các câu ca dao, tục ngữ trong bài và chuẩn bị bài sau. Ôn Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động đều. -Thực hành vận dụng giải các bài toán về tính quãng đường. - Giáo dục HS tính tự giác tích cực học tập *Trọngk tâm : củng cố kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian II. Đồ dùng dạy học: GV : BTTN Toán5, bảng phụ. HS : BTTN Toán5 III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu. A.Kiểm tra bài cũ (3’): + Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian? GV nhận xét và cho điểm. B.Bài mới (32’). GV giới thiệu bài : GV nêu MT- YC tiết học . Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 1trang 33BTTN: Gọi đọc yêu cầu: + Nêu công thức tính vận tốc? Yêu cầu HS tự làm bài .GV đi giúp HS yếu .Gọi HS làm bảng phụ.GV chữa bài . * Củng cố cách tính vận tốc. Bài 2 trang 33BTTN: Gọi đọc yêu cầu: + Nêu công thức tính thời gian? Yêu cầu HS tự làm bài .GV đi giúp HS yếu . GV chữa bài . * Củng cố cách tính thời gian.. Bài 3 trang 33BTTN: Gọi đọc yêu cầu: + Nêu công thức tính quãng đường? Yêu cầu HS tự làm bài .GV đi giúp HS yếu . GV chữa bài . * Củng cố cách tính quãng đường. * HS yếu có thể bỏ bớt bài số 3 nếu chưa xong. HS giỏi có thể cho thêm bài tập khó dần . 3.Củng cố – dặn dò. Nhận xét tiết học. Tổng kết bài. Dặn HS về chuẩn bị bài. Thể dục Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức. I. Mục tiêu. - Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, chuyền cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi, giày III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Môn thể thao tự chọn. - GV cho HS học tâng cầu bằng mu bàn chân : - GV cho HS xếp đội hình vòng tròn - GV nêu tên động tác , làm mẫu , giải thích động tác . - GV chia tổ tập luyện – GV đi kiểm tra b. Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân : - GV cho HS xếp đội hình vòng tròn - GV nêu tên động tác – cho 1 nhóm HS làm mẫu – GV nhắc lại những điểm cơ bản của động tác – chia tổ cho HS tập luyện – GV đi quan sát . b/Trò chơi:“Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi , cách chơi , tổ chức điều khiển cuộc chơi , tổng kết đánh giá cuộc chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 5- 7’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động: Chim bay cò bay . - Tập bài thể dục 8 động tác . * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. - HS xếp đội hình vòng tròn - 1 nhóm HS làm mẫu – HS quan sát - Chia nhóm tập luyện - Các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét , đánh giá giữa các nhóm * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi ... chốt bài và chốt vận tốc của một số phương tiện giao thông mà khi làm bài ta có thể gặp. 4.Củng cố – dặn dò. Nhận xét tiết học. Tổng kết bài. Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối.Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các tù ngữ nối để liên kết câu ; làm đúng yêu cầu của các bài tập. - Biết cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ HS: vở, bút. II. Các hoạt động dạy học : A– Kiểm tra bài cũ (3’) : - Gọi HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài 2 trang 91 – 92. - GV đánh giá cho điểm. B – Dạy bài mới (32’): 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Phần nhận xét: Bài 1 : - Gọi HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hỏi : Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì ? - GV kết luận : Cụm từ vì vậy có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2 : - Yêu cầu HS hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ Vì vậy ở đoạn văn trên. (tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời,) - GV kết luận : Những từ vừa tìm được có tác dụng nối các câu trong bài. 3.Phần Ghi nhớ: - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - Yêu cầu HS học thuộc phần Ghi nhớ. 4. Phần luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS tự làm bài tập : dùng bút chì gạch chân từ nối - GV chữa bài và kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS nêu từ dùng sai và từ thay thế. - GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm được. - Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã thay từ dùng sai. - Hỏi : Cậu bé trong chuyện là người như thế nào ? Vì sao em biết ? * HS yếu tìm được 4 – 6 từ. 5- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn dò : Ghi nhớ cách liên kết các câu trong bài bằng từ nối và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tả cây cối (kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Thực hành viết được bài văn tả cây cối có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài, đúng yêu cầu của đề bài,. - Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh, các phép liên kết câu để người đọc thấy rõ cây mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với cây đó, diễn đạt sáng sủa, mạch lạc. II. Đồ dùng dạy học : - Giấy kiểm tra. - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. III. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài (1’) : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết kiểm tra. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra (5’): - Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK. - Nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ , viết đoạn văn tả một đồ vật của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. - Gọi một số HS cho biết các em chọn đề nào. - GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có). 3. HS làm bài kiểm tra(27’) 4. Củng cố, dặn dò (2’): - Thu bài về chấm điểm. - Nhận xét giờ học - Dặn dò: Về nhà chuẩn bị ôn tập giữa học kì. Chiều Ôn Tiếng Việt Ôn Luyện từ và câu: Luyện tập . I.Mục tiêu: 1. Củng cố kĩ năng sử dụng từ ngữ thuộc chủ đề : Truyền thống. 2. Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn. 3. Biết cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. Trọng tâm: Biết cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. II. Đồ dùng dạy học : GV : BTTN TV5 HS : vở BTTN TV5, bút. III. Các hoạt động dạy- học A– Kiểm tra bài cũ(3’) : - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từ truyền thống. - GV đánh giá cho điểm. B– Dạy bài mới (32’): 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2.Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 4 trang 33BTTN : - Gọi HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BTTN. - GV kết luận * Củng cố cách tính vận tốc. Bài 5 trang 34 BTTN : - Gọi HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BTTN. - GV kết luận Bài 6 trang 34 BTTN : - Gọi HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BTTN. - GV kết luận Bài 14 trang 35 BTTN: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS tự làm bài tập : dùng bút chì gạch chân từ nối - GV chữa bài và kết luận lời giải đúng Bài 15 trang 36: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS chữa bài, Gv nhận xét. * HS yếu + TB làm bài : 4 ; 5 ; 6 ; * HS khá , giỏi làm bài : 4 ; 5 ; 6 ; 14 ; 15 . 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học Kĩ thuật Lắp máy bay trực thăng. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy định. Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Khởi động. - Cả lớp hát bài hát tự chọn. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. * HS quan sát. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. * HD chọn các chi tiết. - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk. * Lắp từng bộ phận. * Lắp ráp máy bay trực thăng hoàn chỉnh. * HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - GV làm mẫu kết hợp hướng dẫn. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Hoạt động NGLL. Vẽ tranh, làm bưu thiếp chúc mừng bà, mẹ, chị em gái I/ Mục tiêu. -Hướng dẫn cho HS biết vẽ tranh hoặc làm bưu thiếp chúc mừng bà, mẹ, chị em gái nhân dịp ngày quốc tế phụ nữ 8/3. 2- Rèn kĩ năng khéo léo. 3- Giáo dục ý thức tôn trọng phụ nữ. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Mẫu. Giấy, bút - Học sinh: Giấy vẽ, bút màu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. ( 35’ ) 1/ Giới thiệu GV giới thiệu về lịch sử ngày 8/3 2/ Nội dung GV cho HS kể các món quà các em muốn tặng bà, mẹ, chị em gái. Hs tự kể GV hướng dẫn các em cách làm bưu thiếp GV cho HS quan sát mẫu HS quan sát Hướng dẫn các em làm. Lưu ý: nếu em nào không thích làm bưu thiếp các em có thể vẽ tranh về một thứ gì đó mag các em muốn tặng. trên bưu thiếp hoặc tranh vẽ các em hãy ghi những dòng chữ thể hiện tình cảm yêu thương và những lời chúc tốt đẹp của các em đối với bà, mẹ, chị em gái. VD: Cháu chúc bà mạnh khoẻ sống lâu. Hoặc Mẹ ơi con yêu mẹ lắm! Con sẽ mãi là con ngoan của mẹ. Hs thực hành làm- GV đi hướng dẫn HS còn lúng túng. GV hướng dẫn cách cách đưa tặng tranh, bưu thiếp cho bà, mẹ, chị em gái. GV chốt lại: Món quà có ý nghĩa nhất đối với bà, mẹ, chị em gái cùng với bưu thiếp và tranh đó là thành tích học tập rèn luyện của các em. - HS thực hành tập tặng quà - GV sửa cho HS 5/ Củng cố, dặn dò: ( 2’ ) Tuyên dương những bạn làm tốt. Ngày soạn: 6/3/2011 Buổi chiều. Thứ sáu, ngày 11 tháng 3 năm 2011 Ôn Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động đều. -Thực hành vận dụng giải các bài toán đúng, nhanh. - Giáo dục HS tính tự giác tích cực học tập *Trọngtâm : củng cố kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian II. Đồ dùng dạy học: GV : BTTN Toán5, bảng phụ. HS : BTTN Toán5 III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu. A.Kiểm tra bài cũ (3’): + Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian? GV nhận xét và cho điểm. B.Bài mới (32’). 1.GV giới thiệu bài : GV nêu MT- YC tiết học . 2.Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 15trang 35BTTN: Gọi đọc yêu cầu: + Nêu công thức tính vận tốc? Yêu cầu HS tự làm bài .GV đi giúp HS yếu .Gọi HS làm bảng phụ.GV chữa bài . * Củng cố cách tính vận tốc. Bài 17 trang 35BTTN: Gọi đọc yêu cầu: + Nêu công thức tính thời gian? Yêu cầu HS tự làm bài .GV đi giúp HS yếu . GV chữa bài . * Củng cố cách tính thời gian. Bài 18 trang 35BTTN: Gọi đọc yêu cầu: + Nêu công thức tính quãng đường? Yêu cầu HS tự làm bài .GV đi giúp HS yếu . GV chữa bài . * Củng cố cách tính quãng đường. * HS yếu có thể bỏ bớt bài số 3 nếu chưa xong. HS giỏi có thể cho thêm bài tập khó dần . 3. Củng cố – dặn dò. Nhận xét tiết học. Tổng kết bài. Dặn HS về chuẩn bị bài. Ôn Tiếng Việt Tập làm văn: Ôn tập về tả cây cối I.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về văn tả cây cối : cấu tạo của bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, phép tu từ so sánh, nhân hóa sử dụng khi miêu tả cây cối. - Thực hành viết bài văn miêu tả một cây non mới trồng. Trọng tâm: viết đoạn văn miêu tả một cây non mới trồng II. Đồ dùng dạy học : GV : BTTN TV 5 HS : BTTN TV 5 III.Các hoạt động dạy học : A– Kiểm tra bài cũ (3’): - Gọi HS nêu cấu tạo một bài văn tả cây cối. - GV nhận xét và cho điểm. B – Dạy bài mới (32’) : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 16 BTTN TV : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi : + Đề bài yêu cầu gì ? - GV nhắc nhở HS cách làm bài: + Có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. + Chú ý dùng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa khi miêu tả. + Bài văn phải có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. - Yêu cầu HS tự viết bài- Gọi HS đọc bài văn của mình. - GV nhận xét và cho điểm những HS viết đạt yêu cầu. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn dò : Về nhà hoàn thành đoạn văn và CBBS. Hoạt động tập thể Kiểm điểm tuần 27. I. Mục tiêu. 1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 27. 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 28. 3. Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III. Tiến trình sinh hoạt. 1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 27: 25’ a. Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Một số em còn chưa chăm học và có lực học giảm sút như Toán, Dịu, Duy Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Thực hiện tương đối tốt. Về các hoạt động khác. Tham gia đầy đủ 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 28: 8’ Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. Phát động phong trào tham gia các hoạt động kỉ niệm ngày 26/3. 3. Củng cố - dặn dò. 2’ Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: