Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 28

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 28

Tập đọc: Tiết 55

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TĐ - HTL

I) Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; ttốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).

 - HS khá giỏi: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu

 3. Thái độ: Tích cực học tập

II) Chuẩn bị:

 - Học sinh: Đọc trước các bài TĐ ở nhà.

 - Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc – học thuộc lòng trong 9 tuần đầu của HKII, bảng phụ kẻ bảng BT2

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Chào cờ:
NGHE NHẬN XÉT TUẦN 27; NGHE PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 28
Anh:
(Đ/C Thu soạn giảng)
Tập đọc: Tiết 55
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TĐ - HTL
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; ttốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
	- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
	- HS khá giỏi: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Đọc trước các bài TĐ ở nhà.
	- Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc – học thuộc lòng trong 9 tuần đầu của HKII, bảng phụ kẻ bảng BT2
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Kiểm tra TĐ – HTL:
- Gọi học sinh lên bốc thăm và chuẩn bị bài trong vòng 2 phút
- Gọi học sinh lên thực hiện các yêu cầu ghi trong phiếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
- Nhận xét, cho điểm
c) Bài tập 2: Tìm các ví dụ và điền vào bảng tổng kết
- Yêu cầu học sinh nhìn vào bảng, nêu các kiểu cấu tạo câu
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo câu
- Nhận xét về ví dụ học sinh lấy
- Hướng dẫn học sinh ôn lại một số kiến thức về các kiểu cấu tạo câu đã học
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- Bốc thăm, chuẩn bị bài
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Nêu
- Lấy ví dụ
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Lắng nghe
- Về học bài
Toán: Tiết 136
LUYỆN TẬP CHUNG (144)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
	- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
	2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- 1 học sinh làm bài tập 3 (trang 143)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
Bài giải
Vận tốc của xe máy theo đơn vị đo m/phút là:
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1 giờ = 60 phút
Mỗi giờ xe máy đi được là:
625 × 60 = 37500 (m)
37500m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
 Đáp số: 37,5 km/giờ
Bài 3:Dành cho HS khá giỏi
Yêu cầu HS khá giỏi nêu đề toán và tự giải toán
Bài giải
1giờ 45 phút = 105 phút
15,75 km = 15750 m
Vận tốc của xe ngựa đó là:
15750 : 105 = 150 (m/phút)
 Đáp số: 150m/phút
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
- Yêu cầu học sinh tiến hành tương tự 3 bài tập trên
Bài giải
72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút × = 2 phút
 Đáp số: 2 phút
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Lắng nghe, hiểu yêu cầu bài
- Làm bài, chữa bài
- 1 học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài
- Làm bài, chữa bài trước lớp.
- Làm bài, chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Đạo đức: Tiết 28
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (T1)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
	2. Kỹ năng: Nhận thấy tầm quan trọng của tổ chức này
	3. Thái độ: Tôn trọng các cơ quan của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Tìm hiểu trước thông tin. 
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu giá trị của hòa bình
- Nêu những việc làm để bảo vệ hòa bình
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (SGK trang 40, 41)
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở SGK
- Yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết về tổ chức Liên Hợp Quốc
- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận HĐ1
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT1)
- Chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm thảo luận các ý kiến ở bài tập 1
- Nhận xét, kết luận
+ Ý kiến đúng: c, d
+ Ý kiến sai: a, b, d
* Hoạt động tiếp nối: 
- Tìm hiểu tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam
- Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,  nói về hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới
- 2 học sinh 
- Đọc thông tin ở SGK
- Vài học sinh nêu
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- Theo dõi
- Thực hiện yêu cầu
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
ThÓ dôc: Tiết 55
m«n thÓ thao tù chän
Trß ch¬i “Bá kh¨n”
I/ Môc tiªu:
- ¤n t©ng cÇu vµ ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n hoÆc «n nÐm bãng 150g tróng ®Ých (§Ých cè ®Þnh hoÆc di chuyÓn ). Yªu cÇu thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®éng t¸c vµ n©ng cao thµnh tÝch.
- Häc trß ch¬i “ Bá kh¨n “ Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc.
II/ §Þa ®iÓm-Ph­¬ng tiÖn.
 - Trªn s©n tr­êng vÖ sinh n¬i tËp.
 - C¸n sù mçi ng­êi mét cßi, 10-15 qu¶ bãng, mçi häc sinh 1 qu¶ cÇu. KÎ s©n ®Ó ch¬i trß ch¬i
1.PhÇn më ®Çu.
-GV nhËn líp phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu giê häc.
- Ch¹y nhÑ nhµng trªn ®Þa h×nh tù nhiªn theo mét hµng däc hoÆc theo vßng trßn trong s©n
-Xoay c¸c khíp cæ ch©n ®Çu gèi , h«ng , vai.
- ¤n bµi thÓ dôc mét lÇn.
- Ch¬i trß ch¬i khëi ®éng (BÞt m¾t b¾t dª)
2.PhÇn c¬ b¶n
*M«n thÓ thao tù chän : 
-NÐm bãng
+ Häc c¸ch cÇm bãng b»ng hai tay tr­íc ngùc
+ Häc c¸ch nÐm bãng vµo ræ b»ng hai tay tr­íc ngùc
- Ch¬i trß ch¬i “Bá kh¨n “
 -GV tæ chøc cho HS ch¬i .
3 PhÇn kÕt thóc.
-§i ®Òu theo 2-4 hµng däc vç tay vµ h¸t.
- GV cïng häc sinh hÖ thèng bµi
- GV nhËn xÐt ®¸nh gi¸ giao bµi tËp vÒ nhµ.
-§HNL.
GV * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * * * * 
-§HTC.
-§HTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-§HTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - §HKT:
 GV
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * * * * 
Anh:
(Đ/C Thu soạn giảng)
Toán: Tiết 137
LUYỆN TẬP CHUNG (144)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
	- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 3 (tr 144)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Nêu BT1 (a); hướng dẫn học sinh tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? (có 2 chuyển động ngược chiều nhau)
- Vẽ sơ đồ và hướng dẫn học sinh, giải bài toán như hướng dẫn ở SGK
- Dựa vào phần a, yêu cầu học sinh làm phần b
b) Sau mỗi giờ hai ô tô đi được quãng đường là:
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian để 2 ô tô gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm sau đó làm bài
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là:
12 × 3,75 = 45 (km)
 Đáp số: 45 km
Bài 3: HS khá giỏi
- Gọi học sinh khá nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh đổi đơn vị đo quãng đường theo đơn vị: mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, chữa bài
Bài giải
C1: 15 km = 15000m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
C2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phút = 750 m/phút
 Đáp số: 750 m/phút
Bài 4: HS khá giỏi
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là:
42 x 2,5 = 105 (km)
Sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút thì xe máy còn cách B số ki-lô-mét là:
135 – 105 = 30 (km)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh xem lại các bài tập đã làm
- 2 học sinh 
- Lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn
- Quan sát, thực hiện theo hướng dẫn
- Làm phần b
- 1 học sinh nêu bài toán
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Nêu cách làm, làm bài
- Nêu bài toán, nêu yêu cầu 
- Lắng nghe hướng dẫn 
- Làm bài, chữa bài
- Nêu bài toán, nêu yêu cầu 
- Làm bài, chữa bài.
- Lắng nghe
- Về học bài, làm bài
Chính tả: Tiết 28
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
	2. Kỹ năng: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: đọc kĩ các bài tập đọc –HTL ở nhà.
	- Giáo viên: Phiếu (như tiết 1)
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Kiểm tra TĐ – HTL:
- Thực hiện như T1
c) Bài tập:
Bài tập 2: Dựa vào câu chuyện “Chiếc đồng hồ”, hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập
- Gọi học sinh nêu câu ghép đã viết hoàn chỉnh 
- Nhận xét về vế câu học sinh viết thêm
- Hướng dẫn học sinh củng cố các kiểu câu ghép đã học
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh tiếp tục ôn tập
- 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Hiểu yêu cầu bài tập
- Làm bài
- Nêu bài làm
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài
Luyện từ và câu: Tiết 55
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Tìm được các câu ghép; các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2
	- HS khá giỏi hiểu tác dụng của từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
	2. Kỹ năng: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 	
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Phiếu (như bài 1); bảng phụ viết các câu trả lời ở bài tập 2
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Kiểm tra TĐ – HTL:
- Thực hiện như T1
c) Bài tập:
Bài tập 2: Đọc bài văn “Tình qu ... êu:
	1. Kiến thức: Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
	2. Kỹ năng: Đọc, viết, so sánh, tìm các số tự nhiên
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Phiếu để học sinh làm bài tập 2
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc các số ở SGK (BT1) và nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài, phát phiếu để 3 học sinh làm bài
- Yêu cầu 3 học sinh dán bài làm ở bảng lớp
- Gọi học sinh nhận xét
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
a) Ba số tự nhiên liên tiếp
998; 999; 1000
7999; 8000; 8001
66665; 66666; 66667
b) Ba số chẵn liên tiếp
98
100
102
996
998
1000
2998
3000
3002
C) Ba số lẻ liên tiếp
77
79
81
299
301
303
1999
2001
2003
- Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của các số tự nhiên các số lẻ, các số chẵn liên tiếp
Bài 3: cột 2 Cho Hs khá giỏi
- Yêu cầu học sinh làm bài sau đó chữa bài ở bảng
1000 > 997
53796 < 53800
6987 < 10 087
217 690 > 217 689
7500 : 10 = 750
68 400 = 684 x 100
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh các số tự nhiên
Bài 4: Dành cho HS khá
Giải
Từ bé đến lớn: 3999; 4856; 5468; 5486.
Từ lớn đến bé: 3762; 3726; 2763; 2736.
Bài 5: Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
- Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
a) Chữ số cần điền là: 2 hoặc 5 hoặc 8
b) Chữ số cần điền là: 0 hoặc 9
c) Chữ số cần điền là: 0
d) Chữ số cần điền là: 5
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức về số tự nhiên, làm bài tập 4
- Làm bài tập 1
- Nêu yêu cầu
- Làm bài
- Dán phiếu, trình bày bài
- Nhận xét
- Theo dõi
- Vài học sinh nêu
- Làm bài, chữa bài
- 1 học sinh nêu 
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- HS khá làm và chữa bài.
- Làm bài, chữa bài
- Học sinh nêu 
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Về học bài
Luyện từ và câu: Tiết 56
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Theo đề chung của trường)
Kỹ thuật: Tiết 28
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (t2)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
	- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
	Với HS khéo tay: 
	Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
	2. Kỹ năng: Thực hiện một số thao tác lắp máy bay trực thăng
	3. Thái độ: Cẩn thận khi thao tác
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Bộ lắp ghép cá nhân.
	- Giáo viên: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
	- Giáo viên: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 3: Thực hành
- Chọn chi tiết: yêu cầu học sinh chọn các chi tiết để lắp máy bay trực thăng và để gọn vào nắp hộp
- Gọi học sinh nêu lại mục: Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ các hình ở SGK và đọc nội dung từng bước lắp
- Lưy ý học sinh một số điểm khi lắp các bộ phận
- Yêu cầu học sinh thực hành lắp máy bay trực thăng theo nhóm 3
- Quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh xếp gọn các bộ phận lắp dở vào một túi riêng để giờ sau tiếp tục thực hành
- Chuẩn bị 
- Chọn chi tiết
- Nêu mục: Ghi nhớ
- Quan sát, đọc hướng dẫn lắp
- Lắng nghe
- Thực hành
- Lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu 
Âm nhạc :
(Đ/C Tùng soạn giảng)
Thứ sáu ngày 02 tháng 4 năm 2010
Toán: Tiết 140
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
	2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập	
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Bảng con
	- Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy phân số
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Làm BT4 (trang 147)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
a) Viết các phân số chỉ phần đã tô màu của hình (SGK)
- Yêu cầu học sinh quan sát từng hình ở SGK, viết phân số vào bảng con
- Nhận xét, kết luận: Các phân số là:
b) Viết các hỗn số
- Thực hiện tương tự ý a
(kết luận: Các hỗn số là: 1; )
Bài 2: Rút gọn các phân số
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. ý a,b
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số
- Lưu ý: Nên tìm MSC bé nhất
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi chữa bài
a) 
; 
b) 
; giữ nguyên 
c) , và 
 = = ; = =; = = 
Bài 4: , =
 ; 
Bài 5: Viết phân số thích hợp vào vạch ở giữa và trên tia số. (HS khá giỏi)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh chữa bài ở bảng; giải thích cách làm
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh làm bài tập 4 (trang 149)
- 2 học sinh 
- Nêu yêu cầu 
- Quan sát, viết phân số vào bảng con
- Theo dõi
- Làm tương tự ý a
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Nêu cách quy đồng
- Ghi nhớ
- Làm bài, chữa bài
- 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Làm bài, chữa bài, giải thích cách làm
- Lắng nghe
- Về học bài
Tập làm văn :
KTĐK GHKII CHÍNH TẢ+ TẬP LÀM VĂN
(Theo đề chung của trường)
Mĩ thuật
(Đ/C Chang soạn giảng)
Khoa học: Tiết 56
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
	2. Kỹ năng: Phát hiện những côn trùng có hại, Chỉ sơ đồ
	3. Thái độ: Diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khỏe con người. Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường.
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật
- Kể tên một số động vật đẻ trứng, 1 số động vật đẻ con
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, quan sát các hình trang 114, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm cải
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? (mặt dưới)
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? (Giai đoạn trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá và gây thiệt hại nhất)
+ Người ta thường áp dụng biện pháp nào để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra? (Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, )
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu học sinh các nhóm quan sát sơ đồ ở SGK trang 115, thảo luận nói về sự sinh sản của ruồi và gián
- Kết luận: 
+ Ruồi thường hay đẻ trứng ở những nơi có phân, rác thải, xác chết động vật. Trứng nở thành dòi, dòi phát triển thành nhộng, nhộng phát triển thành ruồi
+ Trứng gián nở thành gián con
- Yêu cầu học sinh thảo luận nêu cách diệt ruồi, gián (giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà bếp,  phun thuốc diệt gián)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài.
- 2 học sinh 
- Đọc thông tin SGK, quan sát hình SGK, mô tả
- Thảo luận nhóm, trả lời
- Quan sát, thảo luận, thực hiện yêu cầu 
- Thảo luận, nêu cách diệt ruồi, gián
- Lắng nghe
- Về học bài
Lịch sử: Tiết 28
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I) Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết ngày 30/4/1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
	+ Ngày 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, Các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
	+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
 2. Kỹ năng: Thuật lại sự kiện quân ta tiến đánh Dinh Độc Lập, trả lời câu hỏi.
 3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Ảnh tư liệu
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
- Nội dung chính của hiệp định Pa-ri là gì?
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Nêu tình hình nước ta sau lễ kí hiệp định Pa-ri 1973
- Nêu nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và thuật lại sự kiện quân ta tiến vào giải phóng Sài Gòn trong đó có việc đánh chiếm Dinh Độc Lập
- Cho học sinh quan sát ảnh chụp quân ta đánh chiếm sân bay Tân Sơn Nhất và xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập
- Yêu cầu học sinh đọc SGK, diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận, nêu ý nghĩa của chiến thắng 30/4/1975 (là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất)
- Cung cấp cho học sinh một số thông tin tư liệu về chiến thắng 30/4/1975
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học 
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài.
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- Đọc SGK, thuật lại
- Quan sát ảnh
- Đọc SGK, thuật lại
- Thảo luận, nêu ý nghĩa
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 28
I. Nhận xét ưu nhược điểm:
1. Ưu điểm: 
	- Đa số học sinh thực hiện tốt các quy định về nền nếp do trường, lớp quy định
	- Học sinh có ý thức học tập, học và làm bài tương đối đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. Tùng, Chăng, Soan, Nguyệt, Cường, Phong.
	- Thực hiện tốt việc rèn chữ, giữ vở: Soan, Chăng.
	2. Nhược điểm: 
	- Vẫn còn có học sinh ý thức tự học chưa tốt: Nguyên, Hoà, Thơm.
II. Phương hướng tuần 28:
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm 
 - Tiếp tục ôn tâp để nắm chắc kiến thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 tuan 28 CKTKN.doc