Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 29

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 29

Tiết 2 Đạo đức

Đ 29 Cụm từ hiểu về liên hợp quốc (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này học sinh có:

- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên hợp quốc và quan hệ của đất nước ta với tổ chức quốc tế này.

- Thái độ tôn trọng cơ quan Liên hợp quốc đang làm việc tại địa phương và ở Việt nam.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Tranh ảnh băng hình, bài báo về hoạt động của Liên hợp quốc và các cơ quan Liên hợp quốc ở địa phương và ở Việt nam.

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiết 1
Chào cờ
Đ 29:
Sơ kết tuần 28
Tiết 2
Đạo đức
Đ 29
Cụm từ hiểu về liên hợp quốc (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh có:
- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên hợp quốc và quan hệ của đất nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Thái độ tôn trọng cơ quan Liên hợp quốc đang làm việc tại địa phương và ở Việt nam.
II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh ảnh băng hình, bài báo về hoạt động của Liên hợp quốc và các cơ quan Liên hợp quốc ở địa phương và ở Việt nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ 
- Em biết gì về tổ chức Liên hợp quốc?
- 2 học sinh nêu
- Nước ta có những quan hệ như thế nào với Liên hợp quốc
- Giáo viên đánh giá việc học của học sinh
- Học sinh nhận xét bổ xung
B. Bài mới
Hoạt động 1: Trò chơi: Phóng viên
(Bài tập 3 – SGK)
*Mục tiêu: Học sinh biết tên một vài cơ quan của Liên hợp quốc ở Việt nam và biết một vài hoạt động của cơ quan Liên hợp quốc ở Việt nam và ở địa phương
Cách tiến hành
- Giáo viên phân công 1 số học sinh đóng vai phóng viên
- Học sinh thực hiện đóng vai phóng viên tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về vấn đề có liên quan đến Liên hợp quốc
- Liên hợp quốc được thành lập khi nào?
24/10/1945
- Trụ sở của Liên hợp quốc đóng ở đâu?
Niu - oóc
- Việt nam đã trở thành thành viên của Liên hợp quốc khi nào?
20/09/1977
- Bạn hãy kể tên một việc làm của Liên hợp quốc mang lại lợi ích cho trẻ em
- Học sinh tham gia trò chơi
- Giáo viên nhận xét, khen thưởng học sinh
- Học sinh bình luận, bình chọn bạn trả lời hay nhất.
- Bình chọn bạn đóng vai phóng viên giỏi nhất.
Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ
* Mục tiêu: Củng cố bài
Cách tiến hành
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm
- Học sinh bày tranh ảnh, bài báo về Liên hợp quốc
- Giáo viên khen ngợi các nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu
- Cả lớp cùng đi xem, nghe bạn giới thiệu và trao đổi
- Tổ chức Liên hợp quốc là tổ chức như thế nào?
- Là tổ chức lớn nhất thế giới
IV. Củng cố, dặn dò
- Chốt lại bài học
- Chuẩn bị giờ sau.
Tiết 3
Toán
Đ 141
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu	
1. Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vật dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên chữa bài tập 5.
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp nhận xét
- Giáo viên đánh giá cho điểm.
B. Bài mới
Bài tập 1
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài 
- Học sinh làm vào vở
- Giáo viên cho học sinh chữa bài
- Học sinh chữa bài bổ sung ý kiến
- Giáo viên nhận xét chốt đúng
- Khoanh vào ý D
Bài tập 2
- 1 học sinh đọc
- Lớp làm bài vào bảng
- 1 học sinh lên bảng lớp
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn tỉ mỉ tìm tỉ số của bi màu và tổng số bi
- Tìm Số viên bi là bao nhiêu viên bi?
(viên bi)
- GV chốt ý đúng
- Đó chính là 5 viên bi đỏ khoanh vào ý B
Bài 3:
- 1 HS đọc bài
- HS đọc bài tập
- Lớp làm vào vở
- 2 HS làm bảng phụ
- GV hướng dẫn HS rút gọn các phân số chưa tối giản và tìm các phân số bằng nhau.
- Lớp chú ý
- Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
Bài giải
Các phân số bằng nhau là
Vậy 
Bài 4:
- 1 HS đọc
- GV cho HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Lớp nhận xét chốt đúng
- 2 HS đọc
- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng làm
* So sánh các phân số
a. và 
Vì nên 
b. và 
Vì nên 
c. và cách 1:
Vì nên 
Cách 2:
 và 
Vì ; nên 
Bài 5: HS đọc bài tập
- HS làm bài
- 2 HS đọc
- Lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS thực hiện
a. Quy đồng mẫu số các phân số 
Mẫu số chung là 33
Ta có: 
vì nên viết các phân số từ bé đến lớn như sau:
 ; ; 
- Cho HS làm phần b
- Lớp nhận xét chốt đúng
 ; ; 
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chốt đúng
- Chốt lại bài học
- Chuẩn bị giờ sau: Ôn tập số thập phân
Tiết 4
Tập đọc
Đ 57
Một vụ đắm tàu (108)
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, đọc diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li – vơ - pun, Ma – ri – ô, Giu – li – ét – ta.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Ca ngợi tình bạn giữa Ma – ri – ô và Giu- li – ét – ta, sự ân cần dịu dàng của Giu- li-ét ta, đức tính hy sinh cao thượng của cậu bé Ma – ri - ô.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài theo chủ điểm và bài đọc SGK.
2. Giáo viên quan sát tranh minh hoạ.
3. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a. Luyện đọc
- 1 học sinh khá đọc
- Giáo viên cho học sinh phát âm những từ phiên âm tiếng nước ngoài.
- Li – vơ - pun, Ma – ri – ô, Gi – li – ét ta.
- Bài này chia làm mấy đoạn
- 5 đoạn
- Cho học sinh chia
Học sinh nêu
Đoạn 1: Từ đầu đến “với họ hàng”
Đoạn 2: Tiếp theo đến : “cho bạn”
Đoạn 3: Tiếp theo đến “hỗn loạn”
Đoạn 4: Tiếp theo đến “tuyệt vọng”
Đoạn 5: Còn lại
- Cho học sinh đọc nối tiếp
- 5 học sinh/1 lần đọc 
Lần 1: Đọc nối tiếp + kết hợp phát âm.
+ Đọc nối tiếp 5 học sinh/1 lần + kết hợp phát âm. Li – vơ - pun, Ma – ri – ô, Giu – li – ét – ta, hỗn loạn, lao ra, sực tỉnh.
Lần 2: Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
- 5 học sinh đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
+ Li – vơ - pun là địa danh ở đâu?
- Một cảng của nước Anh
+ Bao lơn là gì?
- ở đây chỉ phần sàn tàu có lan can bao quanh.
Lần 3: Đọc nối tiếp – ngắt nhịp
- Cho học sinh đọc nối tiếp ngắt nhịp đúng dấu chấm, dấu phẩy
- Đọc theo cặp đôi
- Cặp đôi (2 học sinh ngồi cùng bàn đọc) đọc 2 vòng.
- Gọi 1, 2 em đọc
- Học sinh đọc
- Giáo viên đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài
- 1 học sinh đọc đoạn 1 + 2
- Lớp đọc thầm
- Nêu hoàn cảnh mục đích chuyến đi của Ma – ri – ô và Giu – li – ét – ta?
- Ma – ri - ô bố mới mất về quê sống với họ hàng, Giu- li – ét – ta về nhà.
*Đây là hai bạn nhỏ người Italia. Rời cảng Li- vơ - pun ở nước Anh về Italia, hai bạan quen nhau trên chuyến tàu đó.
- Giu – li – ét – ta chăm sóc Ma – ri – ô như thế nào khi bạn gặp nạn?
- Thấy Ma – ri – ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu – li – ét – ta hốt hoảng chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
- Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
- Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu ... con tàu chìm dần giữa biển khơi.
ý 1 nói lên điều gì?
ý 1: Giới thiệu hai bạn nhỏ Ma – ri – ô và Giu – li – ét – ta.
- Cho học sinh đọc đoạn 3:
- 1 học sinh đọc
- Thái độ của Giu – li – ét – ta như thế nào khi người trên xuồng muốn nhận người nhỏ hơn là Ma – ri – ô?
- Giu – li – ét – ta sững sờ buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng
- Ma – ri – ô phản ứng thế nào khi những người trên xuống muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?
- Ma – ri – ô nhưỡng chỗ cho bạn, cậu ta hét to Giu – li – ét – ta là xuống tàu đi bạn còn bố mẹ ... và cậu uốn ngang lưng thả bạn xuống nước.
ý 2 nói lên điều gì?
ý 2: Hành động cao thượng của Ma – ri – ô
- 1 học sinh đọc đoạn 4 + 5
- Lớp đọc thầm
- Quyết định nhường bạn xuống tàu cứu nạn của Ma – ri – ô nói lên điều gì về cậu?
- Ma – ri – ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, sẵn sàng hy sinh bản thân mình.
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
- Ma – ri – ô là một bạn trai rất kín đáo, cao thượng, đã nhường sự sống cho bạn.
- Giu – li – ét – ta là bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, khóc nức nở khi thấy Ma – ri - ô và con tàu chìm dần.
ý 3 nói lên điều gì?
ý 3: Tình bạn cao thượng của Ma – ri - ô và Giu – li – ét – ta.
ý nghĩa câu chuyện nói lên điều gì?
ý nghĩa: Ca ngợi tình bạn giữa Ma – ri - ô và Giu – li – ét – ta, sự ân cần dịu dàng của Giu – li – ét – ta, đức tính hy sinh cao thượng của cậu bé ma – ri - ô.
c. Luyện đọc diễn cảm
- 5 học sinh đọc 5 đoạn
- 5 học sinh đọc 5 đoạn
- Bài này đọc với giọng như thế nào?
- Bài này đọc với giọng kể chuyện, diễn cảm
Đoạn 1: Giọng đọc thỏng thả, tâm tình
Đoạn 2: Căng thẳng
Đoạn 3: Gấp gáp, căng thẳng
Đoạn 4: Nhấn giọng ở từ ngữ “ôm chặt”.
Đoạn 5: Lời Ma – ri - ô giục giã, bi hàng
- Trong 5 đoạn em thích đoạn nào? Vì sao em thích đoạn đó?
- Học sinh nêu
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 4
- 1 học sinh đọc
- Gạch chân những từ cần nhấn giọng
- Còn nhỏ, sực tỉnh, lao ra, đứa nhỏ, nặng lắm, sững sờ, thẫn thờ, Giu – li – ét – ta hét to, lôi lên, bàng hoàng, ngẩng cao, bật khóc nức nở, vĩnh biệt.
- Luyện đọc theo cặp
- Cặp đôi
- Thi đọc
- 3 tổ 3 bạn đọc
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Tuỳ học sinh
- Thi đọc diễn cảm toàn bài
- 2 học sinh đọc
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Tuỳ học sinh
IV. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 
- Giáo viên nhận xét giờ học, chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 5
Kỹ thuật 
Đ 29
Lắp xe cần cẩu (Tiết 2)
I. Mục tiêu
HS phải:
- Chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu
- Lắp được xe cần cẩu đúng kỹ thuật, đúng quy trình
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu
a. Chọn chi tiết:
- GV yêu cầu HS chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết
- GV kiểm tra HS chọn chi tiết
- Xếp và nắp hộp
b. Lắp từng bộ phận
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SSK
- 1 HS đọc SGK để lớp nắm được quy trình lắp xe cần cẩu
- GV nhắc HS vị trí trong, ngoài của các chi tiết, vị trí các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cẩu
- HS quan sát kĩ các hình, nội dung của từng bước lắp
- Phân biệt mặt trái, phải để sử dụng Tua vít khi lắp cần cẩu
- HS quan sát GV làm mẫu
c. Lắp ráp xe cần cẩu
- GV nhắc HS kiểm tra tay quay để xem dây tời có hoạt động được không
- HS thực hiện các bước theo quy trình đã hướng dẫn
- Kiểm tra cần cẩu có hoat động được không
- HS kiểm tra lại sản phẩm
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- GV yêu cầi HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá
- HS trưng bày bài của mình
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: 
Hoàn thành: A
Chưa hoàn thành: B
- HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn
- GV cho HS tháo rời các chi tiết
- HS tháo chi tiết và lắp vào hộp
IV. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài giờ sau: Lắp xe Ben
Buổi chiều
 Toán
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 89,78 + 62,652 23,4 x 7,8
 198,22 – 39, 76 186 : 2
 Bài 2: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h trong thời gian 4 phút.Tính quãng đường người đó đi được?
Tập đọc : Luyện đọc bài “ Một vụ đắm tàu”
 Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tiết 1
Toán
Đ 142
Ôn tập về số thập phân
I. Mục tiêu	
- Giúp học sinh củng cố về đọc ... Các tổ thi đấu với nhau
b. Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức"
5 - 6 phút
- HĐ trò chơi
- GV hướng dẫn trò chơi
- Nêu tên trò chơi, chuẩn bị
- Kẻ vạch xuất phát
- GV cho HS thực hành chơi
- HS chơi thử 1 lần
Å
Å
Å
Å
Å
1
2
4
5
7
8
10
3
6
9
Å
Å
Å
Å
Å
1
2
4
5
7
8
10
3
6
9
 CB XP 
3. Kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài
- Động tác hồi tỉnh
- GV nhận xét giờ học, đánh giá kết quả bài học
- Giao bài về nhà tập đá.
4 phút
1 - 2 phút
ĐHTT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
 Tiết 6 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Múa hát tập thể
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tiết 1
Toán
 Đ145
Ôn tập về đo độ dài khối lượng
(tiếp theo)
i. mục tiêu
	Giúp HS ôn tập, củng cố về: 
	- Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân.
	- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng.
II. Các hoạt động dạy - học 
1. Hướng dẫn HS luyện tập thực hành
Bài 1:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm 
- GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Lần lượt HS lên bảng làm
- HS chữa bài bổ sung
- GV nhận xét chốt đúng
GV có thể hướng dẫn HS như sau:
a. Có đơn vị đo là kilômét
4km352m = 4,325km
2km 79m = 2,079 km
700m = 0,700km
b. Có đơn vị đo là mét 
Bài 2:
- 1 HS đọc
- GV cho HS lên bảng làm bài
- GV chốt đúng
- Lớp nhận xét 
a. Có đơn vị đo là kilôgam
2kg 350g = 2,350g
1kg 65g = 1,065kg
b. Có đơn vị đo là tấn
8 tấn 760kg = 8,760 tấn
2 tấn 77 kg = 2, 077 tấn
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài vào vở
a. 0,5m = 0,50m = 50 cm
b. 0,075km = 75m
c. 0,064kg = 64g
d. 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg
- GV đánh giá kết quả học tập của HS 
Bài 4:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV cho HS làm bài vào vở
- Lớp làm bài vào vở
a. 3576m = 3,576km
b. 53cm = 0,53m
c. 5360kg = 5,360 tấn = 5,36 tấn
d. 657g = 0,657kg 
- GV cho HS chữa, chốt lại kiến thức
- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung 
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau
Tiết 2
Tập làm văn
Đ 58
Trả bài văn tả cây cối
I. Mục tiêu
	- Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.
	- Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu, phát hiện và sửa lỗi đã mắc trong bài của mình, biết viết lại một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS đọc phân vai 2 màn kịch Gu - li - ét - ta
- HS đọc phân vai
- GV nhận xét việc đọc của HS
- HS nhận xét, bổ sung
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trả bài kiểm tra
2. Nhận xét kết quả bài viết của HS 
- GV ghi đề bài lên bảng
- 2 HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài
a. Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính: Bố cục của bài văn hoàn chỉnh
+ Dùng từ đặt câu chính xác
+ Bài văn có hình ảnh sinh động
- Những thiếu xót hạn chế; Lỗi chính tả, từ
b. Thông báo điểm số cụ thể
- GV đọc số điểm cho HS nghe
Điểm 9 - 10:
Điểm 7 - 8:
Điểm 5 - 6:
Điểm 3 - 4:
3. Hướng dẫn chữa bài
- GV trả bài cho HS
- HS nhận bài
a. Hướng dẫn sửa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa để viết trên bảng phụ
- Gọi HS lên chữa lỗi
- Cả lớp tự chữa trên giấy nháp
- 2 HS làm bài trên bảng phụ
- GV cho HS nhận xét, trao đổi về bài
- HS nhận xét, bổ xung
b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
HS đọc lại lời nhận xét của cô giáo
- HS sửa lỗi- Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại
c. Hướng dẫn HS đọc những dạon văn
- GV đọc những dạon văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS
- HS lắng nghe
- HS trao đổi để tìm ra cái hay cái đáng học của đoạn văn, bài văn
d. HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- GV yê cầu HS làm bài
- HS chọn một đoạn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn
- GV chấm điểm những đoạn văn hay
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết 
- HS nhận xét, bổ sung
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về viết lại cả bài văn
- Chuẩn bị giờ sau.
Tiết 3
Khoa học
Đ 58
Sự sinh sản và nuôi con của chim
I. Mục tiêu
Sau bài học:
- HS có khả năng hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
- Nói về sự nuôi con của chim.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK trang 118, 119
III. Các hoạt động dạy học	
A. Kiểm tra bài cũ
- Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
- 2 HS lên bảng thực hiện
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
- Lớp chú ý lắng nghe
Hoạt động 1: Quan sát
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng
Cách tiến hành
Bước 1: HS làm việc theo cặp trả lời câu hỏi
- 2 HS cùng bàn đọc SGK và trả lời theo câu hỏi
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các qua trứng ở hình 2
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b, 2c và 2d
- Trong hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng 
Bước 2: làm việc cả lớp
-
- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi dựa theo các hình. Chỉ định bạn trả lời
- Theo em chim sinh sản như thế nào?
- Chim sinh sản bàng cách đẻ trứng. Sau đó ấp cho đến khi trứng nở thành chim con
- HS thảo luận
- Báo cáo kết quả
- GV cùng HS nhận xét, chốt đúng
* Hình 2a: Qủa trứng chưa ấp có lòng đỏ, lòng trắng riêng biệt
* Hình 2b: Qủa trứng đã ấp được khoảng 10 ngày có thể nhìn thấy lòng đỏ và mắt gà
* Hình 2c: Qủa trứng ấp khoảng 15 ngày có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông chim
* Hình 2d: Qủa trứng đã ấp được khoảng 20 ngày có thể nhìn thấy đủ các bộ phận của chim
- GV kết luận: Trứng gà, trứng chim đã được chu trình tạo thành hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi phát triển thành gà con, chim non.
Trứng ấp khoảng 21 ngày sẽ nở thành chim non, gà con
Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Sự nuôi con của chim
* Cách tiến hành
Bước 1: GV cho HS thảo luận nhóm 4
- HS làm việc trong nhóm 4
- Quan sát hình trang 119 - SGK 
- HS quan sát
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Tiếp nối nhau trả lời
- Hình 3 cho biết điều gì?
+ Hình 3: Một chú gà con đang chui ra khỏi vỏ trứng 
+ Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi vỏ tráng được vài giờ, lông của chú đã khô và chú đã đi lại được
+ Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho lũ chim con.
- Em có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở?
- Chim non, gà con mới nở còn rất yếu
- Chúng đã tự đi kiếm mồi được chưa? Tại sao?
- Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi được vì chúng còn rất yếu, chim bố mẹ thay nhau đi kiếm mồi đến khi chúng tự đi kiếm ăn.
- GV kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự đi kiếm mồi được, chim bố mẹ thay nhau đi kiém mồi nuôi chúng đến khi chúng tự đi kiếm mồi được
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau bài 29
Tiết 4
Âm nhạc
Đ 29
Ôn TĐN 7, 8 - nghe nhạc
I. Mục tiêu
- Nghe và cảm thụ bài dân ca
II. Chuẩn bị
- Nhạc cụ quen dùng 
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu
- Giới thiệu nội dung bài học
2. Phần hoạt động	
- Nghe nhạc - cho HS nghe 1 bài dân ca, giới thiệu nội dung và xuất sứ
- HS nói lên cảm nhận về bài dân ca
- Kể tên hoặc hát một vài câu trong các bài dân ca khác
- HS nghe lại bài hát, đứng lên vận động theo nhạc
3. Phần kết thúc
- Nhận xét giờ học
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp
Đ29: 
Sơ kết tuần 29
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29 (tiep).doc