TẬP ĐỌC
Tiết59: LUYỆN ĐỌC LẠI BÀI MỘT VỤ ĐẮM TẦU
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh luyện đọc lại diễn cảm bài văn và hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma – ri - ô và Giu – li – ét – ta; đức hy sinh cao thượng của Ma – ri -ô.
- Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài cũ và trả lời câu hỏi trong sgk.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Ôn luyện :
a. Cho học sinh ôn luyện lại phần luyện đọc
- Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn từng đoạn của bài văn 3 lượt. Giáo viên theo dõi sửa sai uốn nắn học sinh đọc. Gọi một số học sinh nhắc lại cách đọc.
- HS khác nhắc lại cách đọc.
- Giáo viên gọi 1 em đọc tốt đọc lại mẫu bài.
Tuần30 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 Sáng Tập đọc Tiết59: Luyện đọc lại bài một vụ đắm tầu I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện đọc lại diễn cảm bài văn và hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma – ri - ô và Giu – li – ét – ta; đức hy sinh cao thượng của Ma – ri -ô. - Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài cũ và trả lời câu hỏi trong sgk. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Ôn luyện : a. Cho học sinh ôn luyện lại phần luyện đọc - Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn từng đoạn của bài văn 3 lượt. Giáo viên theo dõi sửa sai uốn nắn học sinh đọc. Gọi một số học sinh nhắc lại cách đọc. - HS khác nhắc lại cách đọc. - Giáo viên gọi 1 em đọc tốt đọc lại mẫu bài. b. Cho học sinh luyện tập lại phần tìm hiểu bài Câu 1: (Ma- ri - ô: Bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu - li - ét - ta: đang trên đường trở về gặp bố mẹ.) Câu 2:( Thấy Ma- ri- ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu - li - ét- ta hoảng hốt chạy lại, quì xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng cho bạn) Câu3 :(Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma - r i- ô và Giu - li - ét - ta hai tay ôm chặt cột buôm, khiếp sợ nhìn mặt biển.) Câu 4: (Một ý nghĩ vụt đến- Ma- ri- ô quyết định nhường chỗ cho bạn - cậu hét to Giu- li- ét- ta xuống đi, bạn còn bố mẹ, nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước) Câu 5: ( (Ma- ri- ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.) Câu 6: Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật này. Cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - Cho học sinh rút ra đại ý của bài. c. Luyện đọc diễn cảm: - Học sinh tự chọn một đoạn mà mình yêu thích luyện đọc diễn cảm . 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. Toán Tiết 146: ôn tập về số đo diện tích I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các đơn vị đo diện tích với các đơn vị thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt. - Rèn học sinh ngồi học, ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Bài tập vềnhà B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. km21 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 = 100hm2 1hm2 = 100dm2 = km2 1dam2 = 100m2 =hm2 1m2 = 100dm2 = dam2 1dm2 = 100cm2 = m2 1cm2 = 100mm2 = dm2 1mm2 =cm2 - Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. Bài 2: -Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. a. 1m2 = 100dm2 = 10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc ta: - Cho học sinh làm vào vở giáo viên thu và chấm. a. 65000m2 = 6,5ha; 846000m2 = 84,6 ha; 5000m2 = 0,5 ha b. 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha; 0,3km2 = 30 ha 4.Củng cố - Dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. Chiều Đạo đức Tiết 30: bảo vệ tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng t thế. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh hoặc cảnh phá hoại tài nguyên thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44 SGK. - Mục tiêu: Học sinh nhận b iết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con ngời; vai trò của con ngời trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc các tông tin trong sách giáo khoa và thảo luận nhóm theo câu hỏi trong sách giáo khoa.Đại diện các nhóm trình bày, giáo viên nhận xét chốt lại cho học sinh rút kết luận: - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con ngời hôm nay và mai sau. 2. Hoạt động 2: ( Bài tâp1) - Mục tiêu: Học sinh nhận biết đợc một số tài nguyên thiên nhiên. - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài, cho học sinh làm cá nhân, đại diện cá nhân trình bày: ( Từ nhà máy xi măng, vờn cà phê, còn lại đều là nguồn tài nguyên thiên nhiên đợc sử dụng hợp lí là điểu kiện đảm bảo cuộc sông của mọi ngời, không chỉ htees hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em đợc sóng trongmôi trờng trong lành, an, nh Công ớc Quốc tế về Quyền trẻ em đã qui định.) 3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3) - Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá bà bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận, từng nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. - Giáo viên kết luận: ý kiến b, c, là đúng. ý kiến a là sai. 4. củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị cho giờ học sau. Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 Sáng Toán Tiết 147: ôn tập về số đo thể tích I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt. - Rèn học sinh ngồi học, ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Bài tập vềnhà B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000000 cm3 Đề xi mét khối dm3 1dm3 = 1000cm3 ; 1 dm 3 = 0, 001 m3 Xăng ti mét khối cm3 1cm3 = 0,001 dm3 - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. Bài 2: - Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. a. 1m3 = 1000dm3 7,288m3 = 7288dam3 0,5m3 = 500 dm3 3m3 =2dm2 = 3002dm3 Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc ta: - Cho học sinh làm vào vở giáo viên thu và chấm. a. 6 m3 272dm3 = 6,272 m3 ; 2105 dm3 = 2,105 m3 ; 3m3 82dm3 = 3,082 dm3 4. Củng cố - Dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. Khoa học Tiết 59: sự sinh sản của thú I/ Mục tiêu :Giúp h/s biết : Biết thú là động vật đẻ con. Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. So sánh sự giống nhau và khác nhau trong chu kỳ sinh sản của thú và chim. Kể tên một số loài mthú chỉ đẻ mỗi lứa một con, một số thú mỗi lứa thường đẻ nhiều con. Rèn tư thế ngồi học cho học sinh. II/ Đồ dùng dạy học. Hình minh họa SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy- học. *HĐ1: Quan sát: + Mục tiêu: HS biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. Phân tích được sự tiến hóa trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim. + Tiến hành : Bước 1: Làm nhóm, quan sát và trả lời câu hỏi: Bào thai thú được nuôi dưỡng ở đâu? (Trong bụng mẹ). Thú con mới ra đồ được thú mẹ nuôi dưỡng bằng gì ? (Bằng sữa). Bước 2: Đại diện nhóm phát biểu ý kiến,lớp cùng GVnhận xét chốt lại ý đúng. *GV kết luận: Thú là loài độn vật đẻ con và nuôi con bằng sữa. - Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là : ở thú hợp tử được phát triển trong bào thai của mẹ, thú con mới sinh ra có hình dáng giống như thú mẹ. - Chim đẻ trứng và trứng nở thành con. Cả chim và thú cùng có khả năng nuôi con cho đến khi con chúng tự đi kiếm ăn. *HĐ2: Làm việc với phiếu học tập: + Mục tiêu:HS biết kể tên một số thú thường đẻ một con,loài thú mỗi lứa đẻ nhiều con + Tiến hành: Bước1: Hshoàn thành phiếu học tập sau. Phiếu học tập Số con trong một lứa Tên động vật Thông thường chỉ đẻ một con Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng, khỉ, voi 2 con trở lên Hổ,sư, tử, chó, mèo, lợn ,chuột Bước2: Đại diện nhóm trình bầy kết quả thảo luận. *HĐ3: Củng cố dặ dò: GVnhận xét tiết học, tuyên dương những h/s có ý thức trong học tập, dặn dò h/s chuẩn bị bài cho tiết học sau: Chiều Luyện từ và câu Tiết 59 Mở rộng vốn từ: nam và nữ I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ bài tập 1, 2. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. - Rèn tư thế ngồi học cho học sinh II- Đồ dùng dạy học. - Từ điển Tiếng Việt . . III- Các hoạt động dạy học. A - KT bài cũ: 2-3 h/s nhắc lại tác dụng của các dấu câu đã ôn tập tiết trước( . ! ?) B - Dạy bài mới: 1)Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2)Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập, kết hợp tra từ điển, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV cùng h/s nhận xét chốt lại ý đúng: + VD: Dũng cảm: dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm. + Năng nổ: ham h/đ hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung. + Khoan dung : rộng lượng tha thứ cho người có nồi lầm. + Cần mẫn : siêng năng và lanh lợi. *Bài tập 2: 1h/s đọc bài tập . Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất của hai nhân vật trong truyện. HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt lại ý đúng: + Phẩm chất chung:Cả hai đều giầu tình cảm quan tâm đến người khác. + Phẩm chất riêng : * Ma-ri-ô giàu nam tính,kín đáo dấu kín nỗi dau của mình. * Giu-li –ét-ta dịu dàng ,ân cần đầy nữ tính 3) Củng cố dặ dò : - GV nhận xét tiết học,nhắc nhở h/s có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ, có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình. Chính tả (nghe viết) Tiết 30 : cô gái của tương lai I- Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. - Tiếp tục luyện tập cách viết tên các huân chương danh hiệu , giải thưởng qua bài tập thực hành.Biết một số huân chương của nước ta. II- Đồ dùng dạy học Bảng phụ,ảnh minh họa tên ba loại huân chương. III- Các hoạt động dạy học A- KT bài cũ: - 3 h/s lên bảng viết tên huuân chương giải thưởngtrong tiết học trước: + h/s 1: Huân chương kháng chiến:Huân chương Lao động. + h/s 2:danh hiệu Anh hùng Lao động. + h/s 3:Giả thưởng Hồ Chí Minh B- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài 2- HD học sinh nghe- viết - GVđọc bài chính tả Cô gái của tương lai, lớp chú ý theo dõi SGK. - GV hỏi nội dung bài (Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh được xem là một trong những ... .nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận các câu hỏi SGK; +Hổ thường sinh con vào mùa nào? + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?Mô tả hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo chí tưởng tượng của bạn. + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? Đối với nhóm tìm hiểu về hươu đọc thong tin trả lời các câu hỏi sau: + Hươu ăn gì? + Hươu đẻ mỗi nứa mấy con?Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? +Tại sao hươu con mới được 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy con tập chạy? Bước 3; Làm việc cả lớp. Đai diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ2: Trò chơi “thú săn mồi và con mồi” + Mục tiêu: Khắc sâu cho học sinh tập tính dạy con của một số loài thú. Gây hứng thú học tập cho học sinh. + Tiến hành: Tổ chức cho học sinh chơi. Hướng dẫn cách chơi. Tiến hành cho học sinh chơi. Tổng kết trò chơi. Cácnhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. * Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn dò h/s chuẩn bị bài sau. Chiều Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I ) Mục tiêu : - Lập dàn ý, hiểu và kể được một số câu chuyện đã nghe, đã đọc, về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Rèn kỹ năng nói . - Hiểu và biết trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa chuyện. - Rèn kĩ năng nghe. - Nghe bạn kể và nhận xét lời bạn kể. - Rèn tư thế ngồi học cho học sinh. II ) Đồ dùng dạy học. Một số sách báo, câu chuyện viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. III ) Các hoạt động dạy học. A ) Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2-3 HS kể lại câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi. B ) Dạy bài mới : 1) Giới thiệu bài;GV nêu mục tiêu tiết học 2) Hướng dẫn HS kể chuyện. a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - HS đọc yêu cầu đầu bài. GV gạch chân những từ quan trọng: * Đề bài: Kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - 4 HS nối tiếp đọc gợi ý:1 ,2,3,4. - Lớp đọc thầm lại gợi ý. - GV kiểm tra lại sự chuẩn bị của HS ở nhà. - Gọi một số em nêu tên câu chuyện của mình sắp kể. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS kể theo cặp , trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Cả lớp lắng nghe nận xét lời bạn kể. Bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 3) Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau. Tiếng việt (ôn) Mở rộng vốn từ : Nam và nữ I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục củng cố, mở rộng vốn từ về chủ đề nam và nữ. - Biết tìm nghĩa thích hợp với mỗi từ gốc đã cho để ghép với các từ tiếng khác tạo thành từ có nghĩa. - Rèn tư thế ngồi học cho học sinh. II- Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi các bài tập 1,2 (96,Sách nâng cao). III- Các hoạt động dạy học. 1)Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2)Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.Xác định yêu cầu của đề bài , - GV giao phiếu cho học sinh làm bài cá nhân . - Gọi học sinh trình bày bài miệng. - lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Nối 1với b; nối 2với c; nối 3với a. VD: Dũng cảm: Là mạnh bạo,gan góc, không sợ nguy hiểm. Cao thượng : Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần Năng nổ: Ham hoạt động , hăng hái và chủ động trong các công việc chung. *Bài 2: Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp nối với cột A( chỉ những phẩm chất của phụ nữ). - Tiến hành như bài tập 1 A B 1)Dịu dàng a)Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi 2) Khoan dung b) Siêng năng chăm chỉ. 3) Cần mẫn c) nhẹ nhàng,êm ái ( trong cử chỉ, lời nói) Nối 1-c : 2- a; 3- b. *Bài 3:Ghép các từ,tiếng sau đây với tiếng nam để tạo thành những từ có nghĩa: ( nhi,sinh, trang, giới, tính, bóng đá, bóng chuyền, thanh niên, ca sĩ ,sinh viên, học sinh, diễn viên, phòng.) - HS đọc yêu cầu bài tập . Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức Tổng kết trò chơi: Đội nào ghép đúng được nhiều thì thắng cuộc. + Giải đáp: nam nhi, nam sinh, trang nam, nam giới,nam tính, bóng đá nam, bóng chuyền nam, nam thanh niên, nam ca sĩ,nam sinh viên,nam diễn viên,phòng nam Tương tự với phần b + phụ nữ, vũ nữ, tố nữ, nữ giới, nữ công, nữ hoàng, nữ nhi, nữ sĩ,nữ tính, nữ trang, nữ tướng, nữ quân dân, học sinh nữ, bệnh nhân nữ, hpngf nữ, 3) Củng cố dặn dò. - GVnhận xét tiết học ,dạn dò học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 150: Phép cộng I. Mục tiêu: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt. - Rèn học sinh ngồi học, ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Bảng đơn vị đo thể tích và diện tích. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng. - Công thức của phép cộng: a + b = c - Cho học sinh nhắc lại các tính chất của phép cộng. + Tính chất giáo hoán: a+ b = b+ a + Tính chất kết hợp: (a+ b) + c = a + (b +c) + Cộng với 0: a+ 0 = 0 + a = a * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Gọi học sinh lên bảng chữa, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng. a) 889 972 + 96308 = 986 280 b) d) 926,83 + 549,67 = 1476,5 c) Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Cho học sinh làm bài nhóm đôi địa diện nhóm làm ra bảng phụ rồi trình bày, giáo viên nhận xét chốt lại kết qủa đúng: a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 581 + ( 878 + 419) = (581+ 419) + 878 = 1000 + 878 = 1878. b) ; c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 4: Cho học sinh làm vở giáo viên thu chấm nhận xét kết quả bài làm của học sinh. Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là: (bể) ; 50% Đáp số: 50%. 4.Củng cố - Dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. Tập làm văn Tiết60: Tả con vật (kiểm tra viết) I) Mục tiêu - Viết được một bài văn tả con vật có bố cụ rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. - Rèn tư thế ngồi học cho học sinh. II) Đồ dùng dạy học Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ, ảnh chụp một số con vật (như gợi ý để HS viết bài) III) Các hoạt động dạy học. 1) Giới thiệu bài: GVnêu mục tiêu tết học. 1) Hướng dẫn học sinh làm bài. - Một học sinh đọc đề bài: Đề bài : Hãy tả một con vật mà em êu thích nhất. Một HS đọc gợi ý. GV nhắc HS Cách trình bày bài văn, cách dùng từ ngữ cần cân nhắc kĩ,sử dụng dấu câu,chọ lọc các chi tiết quan sát được để đưa vào bài của mình ,sau khi viết xong đọc lại bài văn rồi mới nộp bài. 3) Học sinh làm bài. 4) Củng cố,dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tuần 31,(Ôn tập về tả cảnh, đem theo sách tiếng Việt 5 tập một để làm bài tập1- Liệt kê những bài văn tả cảng mà em đã học trong học kì I) Địa lí Tiết 30: Các đại dương trên thế giới I ) Mục tiêu - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương và Bắc Băng Băng Dương. TháI Bình Dương là địa dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ hoặc trên quả địa cầu. - Sử dụng số liệu và bản đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. - Rèn tư thế ngồi học cho học sinh. II ) Đồ dùng dạy học. Bản đồ thế giới,bảng số liệu về các đại dương.HS sưu tầm các tanh thông tin về các đại dương, các sinh vật dưới đại dương. III ) Các hoạt động dạy học HĐ khởi động : KT bài cũ - giới thiệu bài mới. HS1:Tìm châu Đại Dương và châu Nam Cực trên bản đồ thế giới. HS2:Em biết gì về châu Đại Dương Nam Cực có gì nổi bật? : Vị trí của các đại dương. HĐ1- Yêu cầu h/s quan sát hình 1( 130)hoàn thành bảng thống kê và vị trí và giới hạn các đại dương trên thế giới. Tên đại dương Vị trí(nằm ởbán cầu nào) Tiếp giáp với châu lục dại dương Thái Bình Dương - Phần lớn ở bán cầu Tây,một phần nhỏ ở bán cầu Đông - Giáp các châu lục:châu Mĩ,châu á, châu Đại Dương,châu Nam Cực ,châu Âu. - Giáp các đại dương:ấn Độ Dương ,Dại Tây Dương. ấn Độ Dương Nằm ở bán cầu đông Giáp châu Đại Dương,châu á,châu Phi,châu Nam Cực. - Giáp Thái Bình Dương,Dại Tây Dương. ĐạiTây Dương - Một nửa nằm ở bán cầu Đông, một nửa nằm ở bán cầu Tây. - Giáp châu á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Giáp Thái Bình Dương, ấn Độ Dương. Bắc Băng Dương - Nằm ở vùng cực bắc - Giáp châu á ,châu âu, châu Mĩ. - Giáp Thái Bình Dương. GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.Mỗi một đại dương 1 nhóm báo cáo. *HĐ2: Một số đặc điểm của đại dương. - Treo bảng số liệu về đại dương,HS dựa vào bảng số liệu để + Nêu diện tích,độ sâu trung bình (m) độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương. + Xếp các đại dương theo thứ tự lớn đến nhỏ về diện tích.( Thái,Đại,ấn, Bắc) + Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?(Thái Bình Dương) GV gọi học sinh phát biểu,Lớp cùng gvnhận xét,chốt lại ý đúng: *HĐ3: Thi kể về các đại dương. - Tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh ảnh về các đại dương để giới thiệu trước lớp. - GV cùng học sinh cả lớp đi nghe các nhóm gipí thiệu kết quả sưu tầm. - Bình chọn nhóm sưu tầm đẹp nhất hay nhất . *Củng cố dặn dò: GVnhận xét tiết họ dặn học sinh chuẩn bị bài sau Kĩ thuật Tiết 30: Lắp rô - bốt tiết 1 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt. - Lắp được rô - bốt đúng quy trình kĩ thuật. - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp. - Có ý thức học tập, đảm bảo an toàn. II/ Đồ dùng dạy - học: Mẫu lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình KT. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. Giới thiệu bài. Nội dung. a/ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu mẫu cho HS quan sát, nhận xét. - GV ướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và TLCH: +/ Để lắp được rô - bốt cần phải lắp mấy bộ phận? Kể tên các bộ phận đó? (Có 6 bộ phận: chân rô - bốt, thân rô - bốt, tay rô - bốt, ăng - ten, trục bánh xe, đầu rô - bốt.) b/ HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật * Hướng dẫn chọn các chi tiết. - Gọi 1 - 2 HS gọi tên, chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét chung. * Lắp từng bộ phận. - Lắp chân rô - bốt. (H2/ SGK) - Lắp thân rô bốt (H3/ SGK) - Lắp đầu rô - bốt (H4/ SGK) - Lắp các bộ phận khác: Tay, ăng - ten, trục bánh xe (H5/ SGK) * Lắp ráp rô - bốt (H1/ SGK) * Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào nắp hộp. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: