Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 32

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 32

 TẬP ĐỌC

§63:ÚT VỊNH

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi SGK)

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

+ HS: Xem trước bài.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 18 tháng 04 năm 2011
 Chµo cê 
 TËp trung s©n tr­êng
Mĩ thuật
 Vẽ theo mẫu VẼ TĨNH VẬT 
(vẽ màu)
 (gi¸o viªn chuyªn so¹n )
 @t? 
 TẬP ĐỌC
§63:ÚT VỊNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ: 
- HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
2.Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc bài văn
GV thống nhất cách chia đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu  ném đá lên tàu”
Đoạn 2 : “Tháng trước  vậy nữa”
Đoạn 3 : “Một buổi chiều  tàu hoả đến”
Đoạn 4 : Còn lại
Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự cố , thanh ray, thuyết phục , chuyển thẻ
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ (nếu có).
Giáo viên đọc diễn cảm bài (giọng đọc chậm rãi, thong thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh , kịp thời, dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK.
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ?
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ?
- GV chốt và ghi bảng nội dung chính 
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại bài 
Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng cầu khiến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển thẻ , lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc 
3. Củng cố.
Nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị: Những cánh buồm. Đọc trước bài trả lời câu hỏi.
2 Học sinh 
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS quan sát tranh
- HS đọc nối tiếp bài văn ( 2- 3 lượt)
- HS thảo luận nhóm đôi để chia đoạn 
Học sinh đọc các từ này.
Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc câu hỏi.
Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu 
- Em đã tham gia phong trào”Em yêu đường sắt quê em”, thuyết phục Sơn
- Em thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu
- Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng 
- Có tinh thần trách nhiệm , tôn trọng quy định về ATGT, dũng cảm, 
- HS nêu lại 
Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc 
Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ.
Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
2 Học sinh nêu.
 Toán
§156 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
	- Thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	- BT4 HS khá giỏi nhắc lại cách tìm tỉ số %, cách chia một số với 0,1; 0,01; 0,5; 0,25. BT cần làm 1a-b- dòng 1, 2 cột 1-2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1.Bài cũ:
Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách:
a) b) (6,7 + 2,3) : 1,2
2. Bài mới : 
Bài 1. 
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa:
Bài 2 : 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- HS nhắc lại cách chia một số với 0,1; 0,01; 0,5; 0,25
Bài 3. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
Bài 4.
	- HS đọc yêu cầu của bài tập.
	- HS khá giỏi nhắc lại cách tìm tỉ số %	
3. Củng cố : 
- HS nhắc lại các tính chất của phép chia.
4. Dặn dò : 
	Chuẩn bị : Luyện tập. Xem lại các tính chất của phép chia, làm các bài tập vào vở
2 học sinh
- HS tự làm vài vào bảng con, 
a) 	
 16 : 
9 :
b) 72 : 45 = 1,6.	281,6 : 8 = 35,2
300,72 : 53,7 = 5,6
- HS làm miệng. 
a) 3,5 : 0,1 = 35	8,4 : 0,01 = 840	 
	7,2 : 0,01 = 720	6,2 : 0,1 = 62	 
b) 12 : 0,5 = 24	20 : 0,25 = 80	 
 11 : 0,25 = 44	24 : 0,5 = 48	
- HS làm vào vở, GV gọi HS lên bảng sửa bài. 
- HS làm trên bảng, cả lớp nhận xét, sửa
a) 3 : 4 = 	b) 
c) 	d) 
- HS tự làm bài vào nháp sau đó khoanh vào đáp án đúng: D. 40%
2 học sinh
Khoa học
§63:TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
	- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
	- Giáo dục HS: sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Bài cũ
- Môi trường là gì?
- Môi trường nhân tạo gồm những thành phần nào?
- Môi trường nhân tạo là gì? Cho ví dụ.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng 
- HS làm việc theo nhóm (những HS ngồi cùng bàn): quan sát hình minh hoạ, đọc mục bạn cần biết trang 130, 131 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? 
+ Loại tài nguyên nào được thể hiện trong từng hình minh hoạ?
+ Nêu ích lợi của từng loại tài nguyên đó.
 Hình 1: 
 Hình 2
 Hình 3: 
 Hình 4: 
 Hình 5:
 Hình 6: 
 Hình 7: 
- GV kết luận và liên hệ giáo dục HS: Tài nguyên thiên nhiên là những của cải sẵn có trong tự nhiên  không phải là vô tận. Do vậy, con người phải biết cách khai thác hợp lí để chúng phục vụ cho lợi ích của con người một cách hiệu quả.
* Hoạt động 2: Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- GV tổ chức cho HS củng cố được các ích lợi của một số tài nguyên thiên nhiên dưới dạng trò chơi.
- Cách tiến hành:
+ GV viết vào các mảnh giấy nhỏ tên các loại tài nguyên.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 5 HS.
+ GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn trong việc thể hiện ý tưởng của mình.
+ Các nhóm triển lãm tranh, Cả lớp nhận xét, GV kết luận và tuyên dương nhóm có ý tưởng hay và vẽ đẹp nhất.
3. Củng cố: 
HS đọc các thông tin trong SGK. Giáo dục HS: sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
4. Dặn dò: học bài.
Chuẩn bị : Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. 
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Là những của cải sẵn có trong môi truờng tự nhiên. 
- Tài nguyên gió: năng lượng gió làm quay cánh quạt, chạy mát phát điện, chạy thyền buồm.
- Tài nguyên nước: cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy làm chạy máy phát điện, quay bánh xe nước, 
- Tài nguyên dầu mỏ: chế tạo xăng, dầu hoả, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp, 
- Tài nguyên năng lượng Mặt Tròi: Mặt Trời cung cấp ánh sáng và nhiệ độ cho sự sống trên Trái Đất. Năng lượng Mặt Trời còn có thể tạo ra điện nhờ các nhà máy.
- Tài nguyên thực vật, động vật: cung cấp thức ăn cho con người, tạo ra các chuỗi thức ăn trong tự nhiên, duy trì sự sống trên Trái Đất.
- Tài nguyên dầu mỏ: chế tạo xăng, dầu hoả, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp, 
- Tài nguyên vàng: làm nguồn dự trữ cho ngân sách Nhà nước, làm đồ trang sức.
- Tài nguyên đất: là môi trường sống của động vật, thực vật, con người 
- Tài nguyên than đá: cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, 
- Tài nguyên nước: là môi trường sống của người, thực vật, động vật. phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của con người. Năng lượng nước chảy làm chạy máy phát điện, quay bánh xe nước, 
- Học sinh lắng nghe.
+ Nhóm trưởng lên bốc thăm tên một loại tài nguyên thiên nhiên.
+ Cả nhóm cùng trao đổi để vẽ tranh thể hiện ích lợi của tài nguyên thiên nhiên nhóm mình vừa bốc thăm.
Thứ ba, ngày 19 tháng 04 năm 2011
Thể dục:
 §63 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG
TOÁN
§157:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : Tìm tỉ số % của hai số ; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số % và giải toán liên quan đến tỉ số %. BT4 Học sinh khá, giỏi. BT cần làm 1c-d, 2, 3.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 
 9 x 
 2.Bài mới:
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số 
Lưu ý : Nếu tỉ số % là STP thì chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở 
Bài 2:
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm
Yêu cầu học sinh sửa miệng
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu 
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xát, chốt cách làm
Bài 4: (HS khá, giỏi)
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
3. Dặn dò:
Chuẩn bị: ôn tập về các phép tính với số đo thời gian . Làm bài 1,3
- 2 Học sinh 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học nhắc lại.
Học sinh làm bài và nhận xét.
c)3,2 : 4 = 0,8 = 80%; 
d) 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu ... lợi của người dân địa phương.
HĐ 2: Trình bày tranh ảnh và hiểu biết của về xã phường: 
- Yêu cầu HS giới thiệu tranh ảnh UBND 1 phường, xã mình và giới thiệu với cả lớp.
- GV treo tranh chỉ cho HS thấy rõ nơi làm việc của uỷ ban nhân dân xã phường.
- Cho HS kể các phòng làm việc của UBND thị trấn gồm? (phòng của chủ tịch, Phó chủ tịch, công an thị trấn 
- GV=> UBND thị trấn là một cơ quan chính quyền , người đứng đầu là Chủ tịch và nhiều ban hành như phóp chủ tịch , chủ tịch hội đồng nhân dân 
Ủy ban nhân dân xã (phường) luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợäi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Do đó, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ Ủy ban làm việc, đứng đầu là chủ tịch xã, phó chủ tịch.
- Cho HS thi kể những hiểu biết của mình về các chức vụ trong UBND thị trấn và của huyện cùng những người nắm giữ các chức vụ đó.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS nêu theo thực tế.
HS nêu theo sự hiểu biết của mình.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi bổ sung.
- Quan sát - Lắng nghe.
HS kể.
- HS thi kể trước lớp.
Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011
TOÁN
§160LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. HS khá giỏi làm bài 3
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 
Nêu quy tắc chu vi, diện tích một số hình.
2.Bài mới: Luyện tập
v	Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật.
Bài 1 :
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì.
Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
Giáo viên gợi ý bài 2.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?
Bài 3 : ( HS khá, giỏi)
- GV có thể gợi ý : 
+ Tính diện tích thửa ruộng HCN
+ Tính số thóc thu hoạch được
Cả lớp nhận xét, sửa: 
Bài 4 : 
- Gợi ý : 
- Đã biết S hình thang = a + b x h
 2
+ S Hthang = S HV
+ TBC 2 đáy = ( a + b ) : 2
+ Tính h = S Hthang : ( a+b )
 2
 3. Củng cố : 
HS nêu cách tìm chiều cao của hình thang khi biết diện tích và hai đáy.
4. Dặn dò : 
Chuẩn bị : Ôn tập về các phép tính diện tích, thể tích một số hình. 
Xem lại các công tính tính diện tích, thể tích của một số hình đã học, làm các bài tập vào vở chuẩn bị.
- Học sinh nêu
Hoạt động cá nhân.
P = (a + b) ´ 2
S = a ´ b.
Học sinh đọc.
P, S sân bóng.
Chiều dài, chiều rộng.
- HS tự làm vài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, sửa:
	Chiều dài sân bóng trong thực tế là:
	11 1000 = 11000 (cm)
	11000 cm = 110 m
	Chiều rộng sân bóng trong thực tế là:
	9 1000 = 9000 (cm)
	9000 cm = 90 m
	Chu vi sân bóng là :
	(110 + 90) 2 = 400(m)
	Diện tích sân bóng là:
	110 90 = 9900 (m2)
	Đáp số: a) 400 cm;	b) 9900 m2
Công thức tính P, S hình vuông.
S = a ´ a
P = a ´ 4
P , S hình vuông
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
	Giải:
Cạnh cái sân hình vuông.
	48 : 4 = 12 (cm)
Diện tích cái sân.
	12 ´ 12 = 144 (cm2)
	Đáp số: 144 cm2
- HS đọc đề bài 
 - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
	Chiều rộng của thửa ruộng là: 
	100 3 : 5 = 60 (m)
	Diện tích của thửa ruộng là:
	100 60 = 6000 (m2)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
	55 6000 : 100 = 3300 (kg)
	Đáp số: 3300kg
- HS đọc đề bài 
- Tóm tắt 
- Nêu cách giải
- Cả lớp nhận xét
- HS làm bài vào vở, Cả lớp nhận xét, sửa.
	Diện tích của hình vuông cũng chính là diện tích của hình thang là:
	100 2 : (12 + 8) = 10 (cm)
	Đáp số: 10cm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
§64ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu hai chấm )
I. Mục đích yêu cầu :
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).Biết sử dụng dấu hai chấm (BT2,3)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, 4 phiếu to.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
Nêu tác dụng của dấu phẩy?
Cho ví dụ?
2.Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và mẫu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy.
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì ? 
+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật ? 
- GV treo bảng phụ và nêu kết luận về tác dụng của dấu hai chấm.
 Bài 2:
	GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. Cả lớp nhận xét, sửa.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Chỉ vì quên một dấu câu.
- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Giáo viên đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
3. Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
4.Dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
xem trước bài và làm các bài tập vào vở chuẩn bị.
2 học sinh.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc đề bài.
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
HS tự làm bài, GV hướng dẫn sửa bài:
a) Một chú công an vỗ vai em:
	- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
	Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
	b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
	Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
	- HS tự làm bài. 1 HS làm bài trên bảng phụ.
a) Thằng giặc cuống cả chân
	Nhăn nhó rối rít:
	- Đồng ý là tao chết
 Vì câu văn sau là lời nói trực tiếp của nhân vật nên dấu hai chấm phải được đặt ở cuối câu trước.
b) Tôi đã ngửa cổ  cầu xin: “Bay đi, diều ơi. Bay đi!”
 Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật nên dấu hai chấm phải được đặt ở cuối câu trước.
c) Từ Đèo Ngang  thiên nhiên kì vĩ: phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía Đông là biển cả bao la, ở giữa là một vùng đồng bằng biếc xanh màu lục diệp. 
Vì bộ phận phía sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, sửa.
+ Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là “nếu còn chỗ trên thiên đàng” nên ghi trong dải băng tang “Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng”.
+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
§64TẬP LÀM VĂN
	TẢ CẢNH 
( Kiểm tra viết )
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. 
II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài cho HS lựa chọn.
	HS: Dàn ý đã lập ở tiết trước.
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ: 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới 
- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.
	- Nhắc HS : 
+ Các em đã học cấu tạo của bài văn tả cảnh, luyện tập về viết đoạn văn tả cảnh, cách mở bài gián tiếp, trực tiếp, cách kết bài mở rộng, tự nhiên. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
+ Nên viết theo đề bài cũ đã lập dàn ý. Tuy nhiên nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
3.Củng cố: 
- HS nhắc lại dàn bài chung của văn tả cảnh.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Đọc trước bài Ôn tập về văn tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh lắng nghe
- HS viết bài. GV lưu ý HS về tư thế ngồi, cách cầm viết, đặt bút, để vở, viết chữ cẩn thận, rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
Kĩ thuật
LẮP RÔ–BỐT (Tiết 3)
SINH HOẠT LỚP
MỤC TIÊU: 
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 29
 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
 - GD HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN 32:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ, duy trì SS lớp tốt. 
-Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, cĩ học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - Một số em chưa chịu khĩ học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. 
 -Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
 -Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
 -Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. KẾ HOẠCH TUẦN 33:
 * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. 
 -Thực hiện nghiêm túc những quy định của địa phương.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Khắc phục tình trạng nĩi chuyện riêng trong giờ học.Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 33. 
 -Tích cực tự ơn tập kiến thức đã học để thi giữa kì II đạt kết quả cao.
 - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. 
 -Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngồi lớp.
 -Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 32 CKTKN.doc