Toán
Số thập phân bằng nhau
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.
- Rèn kĩ năng tìm được số thập phân bằng nhau.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: GV phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK. Vở, nháp
III/ Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:(3)
B.Bài mới:(30-32)
1. Giới thiệu bài:
2.Bài mới
a) Ví dụ:
-Cô có 9dm.
+9dm bằng bao nhiêu cm?
+9dm bằng bao nhiêu m?
Tuần 8 Ngày soạn: 7/10/2011 Buổi sáng Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011 Chào cờ Tập trung dưới cờ Toán Số thập phân bằng nhau I/ Mục tiêu: - Giúp HS biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi. - Rèn kĩ năng tìm được số thập phân bằng nhau. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II/ chuẩn bị: GV phấn màu, bảng phụ, bút dạ. HS: SGK. Vở, nháp III/ Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ:(3’) B.Bài mới:(30-32’) 1. Giới thiệu bài: 2.Bài mới a) Ví dụ: -Cô có 9dm. +9dm bằng bao nhiêu cm? +9dm bằng bao nhiêu m? HS tự chuyển đổi để nhận ra: 9dm = 90cm 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 b) Nhận xét: -Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? -HS tự nêu nhận xét và VD:(Bằng số thập phân đã cho.VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000) -Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? (Bằng số thập phân đã cho.VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9) 3.Luyện tập: Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.Cho HS nêu cách giải. -Cho 2 HS TB làm vào bảng phụ HS yếu, khá giỏi làm vở. GV chấm 5 bài HS yếu. GV nhận xét. * Củng cố cách bớt chữ số 0 ở bên phải một số thập phân để được một số thập phân bằng nhau. Bài tập 2 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. 1 HS khá làm bảng phụ, lớp làm vở GV chấm 3 bài HS TB, 5 bài HS khá giỏi. Nhận xét chữa bài. * củng cố cách viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân để tất cả các số thập phân đều có số chữ số ở phần thập phân bằng nhau. 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học dặn chuẩn bị bài sau Tập đọc Kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. _ Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: GV Tranh SGK,bảng phụ chép đoạn luyện đọc. HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ(3’): - HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. - GV nhận xét cho điểm. B.Dạy bài mới(32’): 1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc, lớp theo dõi tự chia đoạn. -GV chốt lại: Bài chia làm 3 đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm.GV giúp đỡ HS yếu. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài-GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?( HS TB) Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? +) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm. -Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: +Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? (HS yếu) +Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? ( HS khá, giỏi) +Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc ? (HS khá, giỏi) +)Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng-Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn 3.Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm.GV nhận xét – lớp bình chọn bạn đọc hay. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Chính tả( Nghe - viết ) Kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài Kì diệu rừng xanh. - Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. - Rèn kĩ năng viết đúng, sạch, đẹp. - Giáo dục: HS có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ, bút dạ. HS : SGK , vở , nháp . III. Các hoạt động dạy học : A – Kiểm tra bài cũ(3’) : - Yêu cầu HS viết các tiếng viếng, nghĩa, hiền, điều, việc,liệu và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy. - GV nhận xét bài viết trước. B – Dạy bài mới (32’): 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết : a / Tìm hiểu bài viết : - GV đọc bài chính tả 1 lượt và gọi 1 HS đọc lại. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi : Đoạn văn cho em biết điều gì ? b / Luyện viết : - GV đọc cho HS viết các từ dễ viết sai : ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm, rừng khộp,.. - GV sửa lỗi sai (nếu có) - GV kết hợp phân tích, phân biệt một số tiếng : gọn ghẽ, len lách, rẽ bụi rậm. c / Viết bài chính tả : - Yêu cầu HS gấp SGK rồi đọc cho HS viết. - GV quan sát và uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS. - GV đọc cho HS soát lỗi 2 lần. - GV chấm và nhận xét 17 bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2( HS yếu) : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn Yêu cầu HS viết vào vở những tiếng chứa yê, ya rồi nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh,1 HS làm bảng phụ. Chữa bài : khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. Bài 3( HS TB) : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS viết tiếng cần điền vào vở. Chữa bài :thuyền, thuyền, khuyên - Gọi 1 HS đọc lại các khổ thơ đã hoàn chỉnh. Bài 4(HS khá, giỏi) : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài. Chữa bài : yểng, hải yến, đỗ quyên.GV giới thiệu cho HS về các loài chim đó. 4- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học – Dặn dò Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói : - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hoặc đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn. Rèn kĩ năng nghe : - Chăm chú nghe bạn kể chuyện; nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn. Giáo dục: HS tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học : - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên : truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 5. III. Các hoạt động dạy học : A –Kiểm tra bài cũ (3’): - Mời 2 HS kể lại 2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam. - GV đánh giá cho điểm. B – Dạy bài mới (32’) : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện : a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : - Gọi HS đọc đề bài, GV gạch dưới các từ : được nghe, được đọc, giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc các gợi ý 1 – 2 – 3 trong SGK. - GV nhắc HS tự tìm truyện ngoài SGK sẽ được điểm cao hơn. - Gọi HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể. b) HS thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp : + HS xung phong KC hoặc cử đại diện thi kể.GV khuyến khích HS yếu kể. + GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC, viết lần lượt tên những HS thi kể và tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét và bình chọn. + Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu với các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất ; Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn dò : về nhà nhớ lại một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở một nơi nào đó để kể lại cho các bạn. Ngày soạn : 9 / 10 / 2011 Buổi sáng : Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Âm nhạc GV chuyên dạy Toán. So sánh hai số thập phân . I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn ( hoặc ngược lại ) - Rèn kĩ năng so sánh chính xác, thành thạo cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ . - Học sinh: sách, vở, nháp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A.Kiểm tra(3’) - Mời 2 HS lần lượt nêu cách làm cho 2 phân số bằng nhau. Cho ví dụ . GVKL cho điểm. B.Bài mới(32’) a)Giới thiệu bài: GV nêu MT YC tiết học. b) Giảng bài mới. * Ví dụ 1 : So sánh 8,1 m và 7,9 m. - HD học sinh đổi ra dm rồi so sánh - HD rút ra nhận xét 1. * Ví dụ 2: So sánh 35,7 m và 35,698 m. - HD học sinh so sánh phần thập phân. - HD rút ra nhận xét 2 và kết luận chung. c. Luyện tập Bài 1: HD làm bảng nhóm.(HS yếu, TB) * HS thực hiện vở nháp và 3 HS yếu làm bảng phụ. Gọi HS khác nhận xét.GV nhận xét chữa bài. * Củng cố cách so sánh hai số thập phân. Bài 2: Hướng dẫn làm vở và bảng phụ (HS khá, giỏi) Gọi HS chữa bảng. Nhận xét. * Củng cố cách viết các số thập phân theo thứ tự. 3) Củng cố - dặn dò.- Tóm tắt nội dung bài- Nhắc chuẩn bị giờ sau Khoa học Phòng bệnh viêm gan A I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: -Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A - Nêu các phòng bệnh viêm gan A - Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. II/ Đồ dùng dạy-học: -Thông tin và hình trang 32,33 SGK - ST các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. III/ Các hoạt động dạy-học: A.Kiểm tra bài cũ(3’): Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm não? B. Bài mới(32’): 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2- Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A * Cách tiến hành. GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi: - Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A -Dấu hiệu: +Sốt nhẹ. +Đau ở vùng bụng bên phải. +Chán ăn. -Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì? -Vi-rút viêm gan A. - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? -Bệnh lây qua đường tiêu hoá. Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận. 2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A. -Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. *Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5 tr.33 SGK : -Em hãy chỉ và nói về nội dung từng hình? -Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A? -Hình 2: Uống nước đun sôi để nguộ ... iểu được sự nguy hiểm của đại dịch HIV / AIDS. - Nêu được các con đường lây nhiễm và cách phòng tránh nhiễm HIV. - Luôn có ý thức tuyên truyền và vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV. II. Đồ dùng dạy học : GV : Thông tin và hình trang 35 SGK. HS : Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV / AIDS. III. Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS trả lời: + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ? + Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A ? + Bệnh nhân mắc bệnh viêm gan A cần làm điều gì ? - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm. B.Bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : a)Chia sẻ kiến thức : - Kiểm tra việc sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về HIV / AIDS. - GV yêu cầu HS dùng những tranh ảnh, thông tin mà mình sưu tầm được để chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về căn bệnh HIV / AIDS. - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực học tập. b) HIV / AIDS là gì?Các con đường lây truyền HIV / AIDS - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” : + GV chia HS thành các nhóm và hướng dẫn cách chơi. + Yêu cầu các nhóm đọc thầm lại nội dung và tìm câu trả lời ứng với các câu hỏi, sau đó viết vào 1 tờ giấy. + Gọi nhóm xong trước lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp về HIV / AIDS: + 5 câu hỏi trong trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” + Vì sao người ta gọi HIV / AIDS là căn bệnh thế kỉ? + Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường máu ? + Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm HIV/AIDS? + Muỗi đốt hoặc dùng chung bàn chải có bị lây nhiễm HIV / AIDS không ? + Tôi có thể làm gì để phòng tránh HIV / AIDS ? c) Cách phòng tránh HIV / AIDS: - Yêu cầu HS quan sát hình trang 35 và đọc các thông tin. - Hỏi: Em biết những b.pháp nào để phòng tránh HIV / AIDS 3)Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Học thuộc mục Bạn cần biết và thực hiện bài học;chuẩn bị bài sau. Giáo dục ngoài giờ lên lớp Hoạt động làm sạch đẹp lớp. Chăm sóc vườn hoa khuôn viên. Ngoại ngữ GV chuyên dạy Ngày soạn: 12/10/2011 Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011 Buổi chiều Thể dục. Động tác vươn thở và tay - Trò chơi: Dẫn bóng. I/ Mục tiêu. - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - GV :giày,bóng. - HS: Dép quai hậu III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phơng pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Học động tác vươn thở. - GVnêu tên động tác, phân tích kĩ thuật kết hợp làm mẫu. - GV hô chậm cho HS tập. - GV quan sát, uốn nắn, sửa động tác cho HS. * Học động tác tay. - Tiến hành như động tác vươn thở. * Ôn hai động tác. b/ Trò chơi: “ Dẫn bóng ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * HS quan sát, tập theo . - HS tập luyện. - HS tập luyện. - Lớp tập hai động tác. + Chia nhóm tập luyện GV giúp đỡ HS yếu. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn: -Bảng đơn vị đo độ dài. -Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. -Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Giáo dục lòng ham học bộ môn. III/ Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ(3’): Cho 2 HS làm bài tập 4. GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới(32’): 1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài: a) Đơn vị đo độ dài: -Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Cho VD? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD? 2-Ví dụ: -GV nêu VD1: 6m 4dm = m -GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm -GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1) 3-Luyện tập: Bài tập 1(44): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS yếu làm vào bảng phụ. - GV nhận xét. * Củng cố cách đổi đơn vị đo. *Bài tập 2 (44): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. * Củng cố cách đổi đơn vị đo. *Bài tập 3 (44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. * Củng cố cách đổi đơn vị đo. * HS yếu, TB làm bài 1,2- HS khá, giỏi làm bài 1,2,3 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu : - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. - Giáo dục: HS yêu quý và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ,bút dạ. HS : SGK. III.Các hoạt động dạy học : A– Kiểm tra bài cũ(3’) : - Gọi 2 HS lên bảng : 1 HS lấy ví dụ về 2 từ đồng âm và đặt câu để phân biệt 2 từ đó ; 1 HS lấy ví dụ về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để xác định các nghĩa của nó. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi : + Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ + Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ. - GV đánh giá cho điểm. B – Dạy bài mới (32’): 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài. - Yêu cầu HS đánh dấu số thứ tự của từng từ in đậm trong mỗi câu, đọc thầm lại bài và nêu nghĩa của từng từ. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm xác định từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. - GV chữa bài, kết luận lời giải đúng và củng cố về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. Bài 2 : - 1 HS đọc - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - HS làm bài theo nhóm 4, đại diện nhóm trả lời - Yêu cầu HS trao đổi tìm nghĩa của từ xuân. - GV đánh dấu thứ tự vào từng từ xuân trong bài, sau đó yêu cầu HS giải nghĩa từng từ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng và củng cố về các nghĩa của từ nhiều nghĩa. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài tập . - GV chữa bài trên bảng lớp. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. - GV cùng HS nhận xét và sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? - Nhận xét giờ học - Dặn dò : Về nhà viết thêm vào vở những câu văn đã đặt ở BT3. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (dựng đoạn mở bài, kết bài) I. Mục tiêu : -Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp(BT1). - Phân biệt được hai kiểu kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng(BT2) - Viết được đoạn mở bài gián tiếp, đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên. 3. Giáo dục: HS yêu những cảnh vật xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng nhóm, bút dạ. HS : SGK , vở. III. Các hoạt động dạy học : A/Kiểm tra bài cũ :(3’) - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. - 2 HS đọc. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. B/Dạy bài mới :(32’) 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 1 : - Goi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) - Yêu cầu HS đọc thầm lại 2 đoạn văn, trao đổi với bạn để thực hiện yêu cầu của bài. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng : (a) là kiểu mở bài trực tiếp, (b) là kiểu mở bài gián tiếp. * Củng cố về hai kiểu mở bài: Trực tiếp và gián tiếp. Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng). - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn, trao đổi với bạn để thực hiện yêu cầu của bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. * củng cố về hai kiểu kết bài mở rộng và không mở rộng. Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS cách làm bài : + Nên viết mở bài và kết bài cho bài văn tả cảnh vật đã viết phần thân bài. + Viết mở bài : có thể liên hệ đến những cảnh đẹp của đất nước rồi đến cảnh đẹp của địa phương. + Viết kết bài : có thể nhắc lại một kỉ niệm của mình về nơi đây hoặc những việc làm của mọi người để giữ gìn cho phong cảnh thêm đẹp hơn. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm - Một số HS đọc.- HS nhận xét. - GV chữa bài trên bảng nhóm. Gọi HS khác đọc bài của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học- Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau. Hoạt động tập thể Kiểm điểm tuần 8. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 8. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 9. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu; sổ theo dõi của các tổ. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. ( 25’ ) a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: một số em đã tiến bộ về chữ viết như: Ngân, Học,một số em học toán có tiến bộ:Nguyễn Hưng, Chiến Về đạo đức:Ngoan lễ phép. - Duy trì nề nếp tốt, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:Thực hiện ra xếp hàng nhanh, có ý thức tập tốt Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng:Đặng Vân, Trang, Phan Vân Phê bình: Diệu, Thanh, Quyền 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.( 8’ ) Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nền nếp lớp. Hoàn thiện tiền kế hoạch nhỏ. 3/ Củng cố - dặn dò: ( 2’ ) - Nhận xét chung
Tài liệu đính kèm: