Đạo đức.
TÌNH BẠN
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tôt svới bạn bè xung quanh trong cuộc sống hăng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. Đồ dùng.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2009. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1. Chào cờ Tiết 2. Đạo đức. Tình bạn I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tôt svới bạn bè xung quanh trong cuộc sống hăng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài.Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. Hoạt động 1: * Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. + GV y/ c HS đọc câu chuyện sgk. Hỏi: + Câu chuyện gồm có những nhân vật nào? + Khi đi vào rừng vào, hai người bạn đã gặp những chuyện gì? + Chuyện gì đã sảy ra sau đó? + Hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong chuyện cho ta thấy nhân vật đó là một người bạn như thế nào? + Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi lại đã nói với gì với bạn kia? + Em thử đoạn xem sau chuyện này tình cảm giữa hai người như thế nào? + Theo em, khi đã là bạn bè chúng ta cần cư xử với nhau như thế nào? Hoạt động 2: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Gọi 3 HS đọc phần gh nhớ trong sgk. Hoạt động 3: - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp. + Lớp ta đoàn kết chưa? + điều gì xảy ra cho chúng ta khi xung quanh chúng ta không có những bạn bè? 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS lên bảng trình bày. - HS hoạt động cả lớp. - 3 HS đọc chuyện trong sgk. - Câu chuyện gồm có 3 nhân vật. - Hai người bạn đã gặp một con gấu. - Khi thấy gấu, một người bạnđã bỏ chạy và leo tót lên cây ẩn nấp để lại người bạn còn lại trên mặt đất. - Nhân vật đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, đó là một người bạn không tốt. - Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi đã nói với người bạn kia là “ Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là người tồi tệ’’ - HS nêu. - HS làm việc theo nhóm. - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk. - HS thảo luận các câu hỏi tình huống . Tiết 3. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững cách viết số do độ ài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số do độ dài dưới dạng số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xét- sửa sai. 3. Bài mới (30) A. giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Luyện tập: Bài 1: Viết số do thập phân thích hợp vào chỗ trống: - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.( theo mẫu) - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: Viết các số do sau dưới dạng số thập phân có dơn vị đo là km - Nhận xét- sửa sai. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét- sửa sai. 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS làm bài. a. 35 m 23cm = 35 m = 35, 23m b. 51 dm 3cm = 51 = 51, 3 m c. 14 dm 7 cm = 14 = 14, 7 m - HS làm bài. 315m = 3,15 m 234 cm = 2,34 m 506 cm = 5,06 m 34dm = 3,4 m - HS làm bài. a. 3 km 245m = 3 km = 3, 245 km b. 5 km 34 m = 5 km = 5, 034 km c. 307 m = = 0,307 km - HS làm bài. 12,44m = 12 m = 12m 44cm b. 7,4 dm = 7 dm = 7 dm4 cm c. 3,45 km = 3 km = 3 km 450 m d. 34,3km = 34 km = 34 km 300m Tiết 4. Tập đọc: Cái gì quý nhất ? I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫndo ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ làm dẫn chứng để tranh luận ở các nhân vật. - đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tranh luận, phân giải. - Hiểu nội dung bài: hiểu nội dung tranh luận: cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ sgk. - Bản phụ III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài: Trước cổng trời. - Nhận xét- cho điểm 3. Bài mới(30) A. giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. luyện đọc: - 1HS đọc bài. - tóm tắt nội dung bài. - chia đoạn: Đoạn 1: Một hôm, trên đường đi học vềsống được không. Đoạn 2: Quý và Namthầy giáo phân giải. Đoạn 3: Nghe xongcòn lại. - Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu . b. tìm hiểu bài: - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời? - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? - Em hãy chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do em chọn tên đó? - Nội dung bài nói lên điều gì? c. Đọc diễn cảm: - Y/c HS luyện đọc theo vai - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. - GV đọc mẫu. - Y/c HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS lên bảng trình bày. - 1 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS nghe. - Hùng cho rằng lúa, gạo quý nhất. Quý cho rằng vàng, bạc quý nhất. Nam cho rầng thí giờ quý nhất. + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất vì con người không thể sống được mà không ăn. + Quý cho rằng vàng là quý nhất vì mọi người thường nói quý như vàng, có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam cho rằng thì giờ là quý nhất vì người ta nói thì giờ quý hơn vàng bạc, có thì giờ mới làm ra được lúa gạo,vàng bạc. - Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và lúa gạo cũng trôi qua một cách vô vị. - HS chọn tên cho chuyện và giải thích lí do mình chọn tên đó. - Người lao động là quý nhất. - HS luyện đọc phân vai. - Cả lớp trao đổi, thống nhất về giọng cho từng nhân vật, - HS nghe. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Tiết 5. Lịch sử. cách mạng Mùa thu I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng tám là cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà nội, Huế và Sài Gòn. - Ngày 19- 8 trở thàng ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 ở nước ta. - ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng tám - Liên hệ các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu ý ghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ- Tĩnh ? - Nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: * Hoạt động 1:(làm việc cả lớp) - Nêu diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa ngày 19- 8- 1945 ở Hà nội? - Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng 8- 1945? * Hoạt động 2: - Việc vùng lên dành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? kết quả ra sao? - Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội? * Hoạt động 3: - khí thế của cách mạng tháng 8 thể hiện điều gì? - Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả ra sao, kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà? 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS lên bảng trình bày. - ngày 18- 8- 1945, cả Hà Nỗiuất hiện cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí thế cách mạng. - Sáng 19- 8- 1945, hàng choc vạn nhân dân xuống đường biểu dương lực lượng. - Cách mạng tháng 8 đã lật đổ nền quân chủ, đập tan xiềng xích của thực dân gần 100 năm, đã đưa chính quyền lại cho nhân dân, đã xây dựngnền tảng cho nước Việt Namdân chủ cộng hoà, đọc lập, tự do hạnh phúc. - ta dành được chính quyền , cách mạng thắng lợi ở Hà Nội. - Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động tới lòng yêu nước của nhân dân trên cả nước - Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng. - Giành độc lập, tự do cho dân tộc đưa nhân dân ta thoát khởi kiếp nô lệ. Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2009. Tiết 1. Ngày soạn: Ngày giảng: Toán. Viết các số do khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS ôn: - Bảng đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa các số đơn vị đo khối lượng thường dùng. - Luyện tập viết số do khối lượng dưới dạng số thập phânvới các dơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẫn. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xét- sửa sai. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Bài mới: - GV cho HS ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng. VD: 1 tạ = tấn = 0,1 tấn. 1 kg = tạ = 0,01 tạ 1 kg = tấn = 0,001 tấn C. Luyện tập: Bài 1: Viết só thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: Viết các số do dưới dạng số thập phân. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát và nêu. - HS làm. a. 4 tấn 562 kg = 4 tấn= 4,562 tấn b. 3 tấn14 kg = 3 tấn = 3,014 tấn c.12 tấn 6 kg = 12 tấn = 12,006 tấn d. 500 kg = tấn = 0,5 tấn. - HS làm. a. các đơn vị đo là kg: 2 kg 50 g = 2 kg = 2, 05 kg 45kg 23g = 45 kg = 45, 023 kg. 10kg 3g = 10 kg = 10,003 kg 500 g = kg = 0,5 kg b. có đơn vị đo là tạ. 2 tạ50 kg = 2 kg = 2, 05 tạ. 3 tạ3 kg = 3 tạ = 3, 03 tạ 34 kg = = 0,34 kg 450 kg = tạ = 4,5 tạ - HS làm. Bài giải: lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong một ngày là: 9 x 6 = 54 (kg ) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 côn sư tử đó trong 30 ngày là. 54 x 30 = 1620 ( kg ) Đáp số: 1620 kg Tiết 2. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên. - Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời. - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp que hương hoặc nơi em ở II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - y/c HS đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Y/c HS làm việc theo nhóm. + Tìm những từ ngữ tả bầu trời? + Tìm những từ ngữ tả sự so sánh? + Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá? - Nhận xét- ... - Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phất triển chung. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp- tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c buổi tập. - Chạy chậm theo đội hình tự nhiên. - Đứng thành 3 hàng ngang sau đó khởi động các khớp cổ chân, cổ tay. - Chơi trò chơi: “ Đứng ngồi theo hiệu lệnh’’. 2. Phần cơ bản: a. Học trò chơi “ Ai nhanhvà khéo hơn’’ - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi. b. Ôn 3 động tác: vươn thở, tay và chân của bài thể dục phất triển chung. - Y/c HS ôn lại bài thể dục 4 lần. 3. Phần kết thúc: - HS tập tại chỗ làm một số động tác thả lỏng. - Nhắc lại nội dung bài học. 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 2- 3 phút 2-3 phút 18- 22 phút 5-6 phút 14- 16 phút 4- 6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5. Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật: giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam I. Mục tiêu: - HS làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam. - HS cần cảm nhận được vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam. - HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về điêu khắc cổ. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (25) A. Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ: - Giới thiệu hình ảnh một số tượng và phù điêu cổ ở trong sgk để HS biết. + Xuất sứ? + Nội dung đề tài? + Chất liệu? B. Hoạt động 2: Tim hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng: - HS quan sát tranh trong sgk và kể tên - Y/c HS hoạt động theo nhóm. 4. củng cố- Dặn dò (5) - nhắc lại nội dung bài. - chuẩn bị bài sau - Hát - HS quan sát các pho tượng điêu khắc cổ mà em sưu tầm được qua tranh ảnh, sách báo. - các tác phẩm điêu khắc cổ do các nghệ nhân dân gian tạo ra, thường thấy ở đình, chùa, lăng tẩm. - thường thể hiện các chủ đề về tín ngưỡng và cuộc sống xã hội với nhiều hình ảnh phong phú, sinh động. - Thường được làm bằng các chất liệu như gỗ, đá, đồng, đất nung, vôi vữa... - tượng phật A-di- đà( chùa phật tích, Bắc Ninh ) - Tượng phật bà quan âm nghìn mắt, nghìn tay( chùa bút tháp Bắc Ninh) - Tượng vũ nữ chăm ( Quảng Nam ) Tiết 6. Hoạt động ngoài giờ Múa hát tập thể Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2009. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1. Toán: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về cách viết số đo độ dài , khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là m: - Nhận xét- bổ xung. Bài 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét- bổ xung. Bài 3: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét- bổ xung. Bài 4: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét- bổ xung. Bài 5: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét- bổ xung. 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS làm. a, 3m 5dm = 3 m = 3, 5 m b, 4 dm = m = 0,4 m c, 34m 5 cm = 34 = 34,05 m d, 345 cm = = 3, 45 m - HS làm. Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg. 3,2 tấn 3200 kg 0,502 tấn 502 kg 2,5 tấn 2500 kg 0, 021 tấn 21 kg - HS làm. a, 42dm4cm = 42dm = 42,4dm b, 56cm9 mm = 56cm = 56,9 cm c, 26m 2cm = 26 m = 26,02m - HS làm. a, 3kg5g = 3kg = 3,005 kg b, 30 g = 0,300kg c, 1103 g = = 1,103 kg - HS làm. a, túi cân nặng: 1,7 kg b, túi cân nặng: 1700g Tiết 2. Tập làm văn: Luyện tập thuyết trình, tranh luận I. Mục tiêu: - Luyện tập về cách thuyết trình, tranh luận. Biết tìm và đưa ra lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề môi trường phù hợp vứi lứa tuổi. - Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng mạch lạc, dễ nghe để thuyết phục mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập dánh cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. kiểm tra bài cũ (3) - Hãy nêu những điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận nàođó? - Khi thuyết trình, tranh luận người nói cần phải có thái độ như thế nào? - Nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 5 HS đọc phân vai chuyện. - Hướng dẫn HS tìm hiểu chuyện. + Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì? + ý kiến của từng nhân vật như thế nào? + ý kiến của em về những vấn đề này như thế nào? Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài. + Bài tập 2 y/c thuyết trình hay tranh luận? + Bài tập y/c thuyết trình về vấn đề gì? * Gợi ý: + Nếu chỉ có trăng thì vấn đè gì sẽ sảy ra? + Nếu chỉ có đèn thì vấn đề gì sẽ sảy ra? + Vì sao cả trăng và đèn đều cần thiết cho cuộc sống? + Trăng và đèn đều có những ưu điểm và hạn chế gì? - Nhận xét- bổ xung. 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS lên bảng trình bày. - 5 HS đọc phân vai chuyện. - HS nghe và lần lượt trả lời các câu hỏi. - Các nhân vật trong chuyện tranh luận về vấn đề: cái gì cần nhất đối với cây xanh. - Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối với cây xanh. + Đất: có chất màu nuôi cây. + Nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây. +Không khí: cây cần khí trời để sống . + ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh. - HS tự do phát biểu theo ý kiến của mình. - HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - Bài tập y/c thuyết trình. - Bài tập y/c thuyết trình về vấn đề cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao. - HS cả lớp lên trình bày. Tiết 3. Khoa học: Phòng tránh bị xâm hại I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng - Nêu một số tình huốngcó thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. - Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - Liệt kê dang sách những ai có thể đáng tin cậy chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ trong sgk. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn địmh tổ chức (2) 2. kiểm tra bài cũ (3) - Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV / AIDS ? - nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới (30) A. Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại: * Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến bị xâm hại và những điều cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại. * cách tiến hành - Y/c HS đọc lời thoại trong sgk. - Hỏi: + Các bạn trong tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì? - Y/c HS thảo luận tìm các cách đề phòng bị xâm hại: B. Hoạt động 2: ứng phó với nguy cơ bị xâm hại: * mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân. * Cách tiến hành: - Y/c HS thảo luận theo nhóm các tình huống sau: + Phải làm gì khi có người tặng quà cho mình? + Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà? + Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu đối với bản thân? C. Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại. * Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại. * Cách tiến hành: + khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta phải làm gì? + Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta phải làm gì? + Theo em, chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ cùng ai khi bị xâm hại? 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS lên bảng nêu. - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trước lớp. - Tranh 1: Nếu đi đường vắng 2 bạn có thể bị cướp hết đồ, dụ dỗ dùng các chất gây nghiện... - Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối, đường vắng có thể bị kể xấu hãm hại, khi gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ. Tranh 3: bạn gái có thể bị bắt cóc,bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ. - HS thảo luận theo nhóm. Để phòng tránh không bị xâm hại cần: + Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ. + Không ra đường một mình khi đã muộn. + Không ở trong phòng kí một mình với người lạ. + Không đi nhờ xe với người lạ. + Không cho người lạ chạm vào người mình.... - HS thảo luận theo các tình huống. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS phát biểu ý kiến của mình. - Khi bị xâm hại, chúng ta nói ngay với người lớn để được chia sẻ và biết cách giải quyết, ứng sử. - Bố mẹ. ông bà, cô giáo, ... Tiết 4. âm nhạc: Học hát: Những bông hoa những bài ca. I. Mục tiêu: - HS hát chuẩn xác bài hát. - Thông qua bài hát, giáo dục các em thêm kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ... III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. phần mở đầu: - Giới thiệu Những bông hoa những bài ca. 2. Phần hoạt động: + Nội dung: - Học bài hát: những bông hoa, những bài ca. * Hoạt động 1: Dạy hát. - GV hát mẫu. - y/c HS đọc lời ca. - Dạy cho HS hát từng câu. * Hoạt động 2: Kết hợp các hoạt động. - Hát kết hợp gõ theo phách. - Hát kết hợp đứng vận động ngay tại chỗ. 3. Phần kết thúc: - GV cho HS nghe lại bài hát bằng băng đĩa. - Gợi ý cho HS về nhà tìm một vài động tác phụ hoạ khi hát. - HS nghe GV giới thiệu một vài nét về tác giả của bài hát và hoàn cảnh ra đời của bài hát. - HS nghe GV hát mẫu. - HS đọc lời ca của bài hát. - HS học hát từng câu. + Cùng nhau cầm tay đi đến thăm các thầy các cô. + Lời hát rộn rã bao bé em bước trên đường phố. + Ngàn hoa đỏ tươi kheo sắc hương dưới ánh mặt trời. + Náo nức tiếng cười, say sưa yêu đời. + Những đoá hoa tươi màu đẹp nhất, chúng em xin tặng các thầy các cô. - HS hát kết hợp với gõ nhịp theo phách. - Hát kết hợp một vài động tác múa phụ hoạ. Tiết 5. Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 9 1. Chuyên cần. - Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn. 2. Học tập: - Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập, chữ viết con sấu, sách vở lộn xộn. 3.Đạo đức: Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè. 4. Các hoạt động khác: - Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường.
Tài liệu đính kèm: