CHÁO CỜ ĐẦU TUẦN
TOÁN:
Tiết 41 - LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP.
- HS khá, giỏi làm được hết bài tập 4.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp, khoa học.
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
TUẦN 9 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 CHÁO CỜ ĐẦU TUẦN TOÁN: Tiết 41 - LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP. - HS khá, giỏi làm được hết bài tập 4. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp, khoa học. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2/HD Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - NX bài làm của HS và ghi điểm. Bài tập 2. - GV nêu bài mẫu cho HS thảo luận: 315cm = ... m -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - GV nhận xét . Bài tập 3. -Yêu cầu HS tự làm bài. - GVNX, ghi điểm. Bài 4. Yêu cầu HS tự làm bài - NX bài làm của HS. 3. Củng cố - Dặn dò: -GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - HS làm vở, 1 em lên bảng làm. a. 35m 23m = 35,23m b. 51dm 3cm = 51,3dm c .14m 7cm = 14,07m - HS trao đổi tìm cách làm và nêu 315m = 300 + 15 = 3m 15cm = 3m = 3,15m Vậy 315 cm = 3,15m - HS làm tự làm các phần còn lại sau đó đọc kết quả. 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 0,34m - HS làm vở, 1 em lên bảng làm. a. 3km 245m = 3,245km b. 5km 34m = 5,034km c. 307m = 0,307km - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở. a. 12,44m = 12m 44cm b. 7,4dm = 7dm 4cm c. 3,45km = 3450m d. 34,3km = 34300m Nhận xét sau tiết dạy:................................................................... TẬP ĐỌC: Tiết 17 - CÁI GÌ QUÝ NHẤT I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ. - Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. - Đọc- hiểu từ : tranh luận, phân giải. - Nội dung bài: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.) II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK.. III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thơ em thích trong bài: Trước cổng trời. Trả lời câu hỏi về ND bài. - GV nhận xét ghi điểm. 2/Dạy – học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học. 2.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - GV hướng dẫn chung giọng đọc. - Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm). - Gọi HS đọc chú giải. - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu nội dung bài: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK. - Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - Yêu cầu HS nêu ND bài và GV ghi bảng. 2.3. Luyện đọc diễn cảm: - GV mời 5HS đọc lại bài theo cách phân vai. - HD đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai: - GV đọc mẫu đoạn 1. - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo vai. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ND. - GV kết hợp giáo dục HS. NX tiết học, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng lần lượt đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp: HS1: Từ đầu đến được không HS2: Tiếp đó.phân giải HS3: Phần còn lại. - 1 HS đọc chú giải -HS đọc theo nhóm đôi. -HS thảo luận nhóm 4, đọc lướt, đọc thầm để trả lời. - Đại diện một số nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. - HS nêu. -5 HS đọc lại bài theo vai ( người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). - HS luyện đọc theo vai -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Nhận xét sau tiết dạy:................................................................... ĐẠO ĐỨC: Tiết 9 TÌNH BẠN (Tiết 1) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Ai cũng có bạn bè, và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. - HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn. III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - GV bắt nhịp cho HS hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết. + Bài hát nói lên điều gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? KL: Ai cũng cần có bạn bè, trẻ em có quyền được tự do kết bạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện “ Đôi bạn” - Gọi 1 HS đọc truyện. - Khi đi vào rừng 2 bạn đã gặp chuyện gì? - Chuyện gì xảy ra sau đó? - Hành động của người bạn cho thấy bạn là người như thế nào? - Khi con gấu bỏ đi người bạn đã bị bỏ rơi nói gì với người bạn kia? - Em thử đoán xem tình cảm 2 người sẽ như thế nào? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 (SGK) - Yêu cầu HS suy nghĩ và chọn cách ứng xử sau đó trình bày ý kiến. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - Yêu cầu HS nêu một số biểu hiện của tình bạn đẹp. - Liên hệ trong lớp. - Về nhà sưu tầm ca dao tục ngữ, thơ truyện về chủ đề tình bạn. - Đối xử tốt với bạn bè xung quanh. - Cả lớp hát. - HS thảo luận với bạn bên cạnh và trả lời. - 1 HS đọc câu chuyện, HS đọc thầm sau đó lên đóng vai thể hiện nội dung câu chuyện. - Hai người bạn gặp một con gấu. - Thấy gấu người bạn đã bỏ chạy leo tót lên cây bỏ mặc người bạn dưới đất. - Là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. - Nói: Ai bỏ bạn lúc khó khăn là người tồi tệ. - HS trả lời theo dự đoán của mình. - 3 HS đọc ghi nhớ. - HS suy nghĩ làm bài cá nhân. a. Chúc mừng bạn. b. An ủi động viên, giúp đỡ bạn. c. Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. d. Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. đ. Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái nhận khuyết điểm. e. Nhờ bạn bè, thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn. Nhận xét sau tiết dạy:................................................................... TOÁN: Tiết 42 - VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Giúp HS ôn: - Bảng đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng trường dùng. - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng STP với các đơn vị đo khác nhau. - HS khá, giỏi làm hết bài 2. -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 2.HD ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng và quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng. - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề. 3. Ví dụ. GV viết: 5 tấn 132 kg = .tấn - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Tương tự với 5 tấn 32 kg = tấn 3. Luyện tập – thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - NX, ghi điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - NX, chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - NX và chữa bài và ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò: -NX tiết học, chuẩn bị bài sau. - 1 đến 2 HS nêu, 1 HS lên bảng điền - HS nêu - HS trao đổi với bạn bên cạnh và nêu cách làm. 5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,132 tấn 5 tấn 32 kg = 5 tấn = 5,032 tấn - 1 HS đọc. - 1 HS trên bảng, lớp làm vở. a. 4 tấn 562 kg = 4,562 kg b. 3 tấn 14 kg = 3,014 kg c. 12 tấn 6 kg = 12, 006 kg d. 500 kg = 0,500 tấn. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. a. 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg b.45kg23kg = 45kg = 45,023kg c. 10kg 3g = 10kg = 10,003kg d. 500g = kg = 0,5kg - 1 HS đọc - HS làm vở, 1em lên bảng làm. Bài giải Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 ( kg ) Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: x 30 = 1620 ( kg ) = 1,620 tấn Đáp số: 1 620 tấn. Nhận xét sau tiết dạy:................................................................... CHÍNH TẢ : Tiết 9: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ( Nghe – viết) I. Mục tiêu: - HS nhớ – viết chính xác đẹp bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. - Ôn luyện cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n / ng. - HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: HS tìm và viết các từ có vần uyên, uyêt. - Yêu cầu NX về cách đánh dấu thanh. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng. b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả. - Tìm hiểu ND bài. + Gọi HS đọc bài viết. ? Bài thơ cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó.. - HD cách trình bày. - Viết chính tả. - Soát lỗi, chấm bài. c. Làm bài tập chính tả. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài 2b. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thi tiếp sức phần b, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng với thời gian quy định là nhóm thắng cuộc. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng viết, cá lớp viết giấy nháp. - HS trả lời. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời. - HS tìm và viết các từ khó. - HS nhớ – viết vào vở. - HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - 1HS đọc. - HS làm vở sau đó đọc kết quả. . - 1 HS đọc. - 3 nhóm lên thi, mỗi nhóm 5 em. hận xét sau tiết dạy:................................................................... ÔN TOÁN : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Luyện tập làm các bài tập về viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II/ Các hoạt động dạy- học. .1. Yêu cầu HS làm trong VBT. 2. Thu chấm và chữa bài. Bài 1: 1 em lên bảng chữa. 3 tấn 218 kg = 3,218 tấn c. 17 tấn 605 kg = 17,605 tấn 4 tấn 6 kg = 4,006 kg d. 10 tấn 15 kg = 10,015 tấn. Bài 2 : 1 HS lên chữa bài. a. 8 kg 532 g = 8,532 kg c. 20 kg 6 g = 20,006 kg b. 27 kg 59 g = 27,059 kg d. 372 g = 0,372 kg. Bài 3: HS nêu miệng. 3. NX- dặn dò. Nhận xét sau tiết dạy:................................................................... Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2012 TOÁN: Tiết 43 - VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích; quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. - Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân ( dạng đơn giản). - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. - HS khá, giỏi làm được bài 3. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Giới thiệu bài. 2. Ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích. a. Bảng đơn vị đo diện tích. - Yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé. - Gọi 1 HS lên bảng vi ... S làm vở, 1em lên bảng làm. 42dm 4cm = 42,4dm 56cm 9mm = 56,9cm 26m 2cm = 34,02m 3kg 5g = 3,005kg 30 g = 0,03kg 1103 = 1,103kg - HS nêu 1,8kg; 1800g Nhận xét sau tiết dạy:................................................................... ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS ôn: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau. -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài tập 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - NX, ghi điểm. Bài tập 2: - Yêu cầu HS viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam. - NX, ghi điểm. Bài tập 3 - Yêu cầu HS tự làm bài. - NX, ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực trong tiết học, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. a. 42m 34cm = 42,34m b. 56m 29cm = 562,9dm c. 6m 2cm = 6,02m d. 4352 m = 4,352km - HS làm vở, 1 em lên bảng làm. a. 500g = 0,5kg b. 347g = 0,347kg c. 1,5 tấn = 15000kg - HS làm vở Bài giải Đổi 0,15 km = 150m Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 ( phần ) Chiều rộng sân trường là: 150 : 5 x 2 = 60 ( m ) Chiều dài sân trường là: 150 - 60 = 90 ( m ) Diện tích sân trường là: x 90 = 5400 ( m2 ) 5400m2 = 0,54 ha Đáp số: 5400m2 , 0,54 ha Nhận xét sau tiết dạy:................................................................... HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ: DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG (Bài 4) Rút kinh nghiệm sau tiết day:. .. TOÁN: Tiết 35 - LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết cách chuyển một phân sốTP thành hỗn số, rồi thành STP. - Chuyển số đo viết dưới dạng STP thành số đo viết dưới dạng số TN với đơn vị đo thích hợp. - HS khá, giỏi làm được hết bài 2 và làm được bài 4. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 2. HD luyện tập: Bài tập 1. -Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - Yêu cầu HS chuyển các STP thành hỗn số sau đó chuyển thành STP. Bài tập2. Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp và nhận xét cho điểm Bài tập 3. -GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó cho HS tự làm bài. -GV theo dõi HS làm bài, h/dẫn thêm cho HS còn lúng túng. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm. Bài tập 4: Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiếp theo. -HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. -Nhận xét bài bạn trên bảng. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. -HS đọc đề bài, xác định y/cầu. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và làm bài sau đó nêu kết quả. Rút kinh nghiệm sau tiết day:. .. TẬP LÀM VĂN: Tiết 14 - LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu: -Giúp HS viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước, dựa theo dàn ý đã lập từ tiết trước. - Yêu cầu nêu được đặc điểm của sự vật được miêu tả, trình tự miêu tả hợp lí, nêu được nét đặc sắc, riêng biệt của cảnh vật, thể hiện được tình cảm của người viết khi miêu tả. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm.. III: Các hoạt động dạy – học:. 1. Bài cũ: Gọi HS đọc dàn ý đã làm tiết trước. - NX, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài. b. HD làm bài tập. - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc phần gợi ý. - Gọi HS đọc bài văn Vịnh Hạ Long. - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi, giúp HS yếu. - Gọi HS dán bài lên bảng. - HS và GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình. - GV nhận xét, ghi điểm. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc phần gợi ý. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm trong VBT, 2 HS viết vào bảng phụ. - HS dán bài lên bảng. - HS nhận xét. - 3 đến 5 HS đọc. VD: Cảnh biển Hạ Long thật đẹp, sáng sớm biển mơ màng dịu hơi sương. Đi trên bãi biển ta như cảm thấy hơi nước bốc lên. Khi mặt trời nhô lên, khung cảnh thật huy hoàng, những con sóng nhẹ vỗ vào bờ. Mặt nước lấp loáng như dát bạc. Trời xanh thẳm in bóng xuống đáy biển, nước biển như chuyển sang màu đỏ. Chiều về mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối từ từ khuất sau những dãy núi. Nước biển nhuốm màu hồng nhạt. Khung cảnh nơi đây nên thơ. Đứng trước biển lòng ta như nhẹ nhàng bình yên. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết vào vở, chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. .Rút kinh nghiệm sau tiết day:. .. LỊCH SỬ: Tiết 7 - ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: -Ngày 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN. - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, dnhf nhiều thắng lợi to lớn. II. Chuẩn bị: - Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt trả lời 2 câu hỏi cuối bài của tiết trước. 2/ Bài mới. * Giới thiệu: Ngày 3/2/1930 chính là ngày thành lập ĐCSVN. Đảng ta ra đời ở đâu? Trong hoàn cảnh như thế nào? Bài học hôm nay các em sẽ thấy rõ. Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng CSVN. - Theo em nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào đến CM Việt Nam? - Trước tình hình nói trên đã đặt ra YC gì? - Ai có thể là người đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước ta? Vì sao? - GVKL. Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng CSVN. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Hội nghị thành lập ĐCSVN diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào? Ai là người chủ trì? + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh như thế nào? + kết quả hội nghị. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV và các HS khác bổ sung. - Vì sao phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và trong hoàn cảnh bí mật? Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng - 2 HS trả lời. - Nếu để lâu dài làm lực lượng CM bị phân tán và không đạt được thắng lợi. - Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức CS, việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ đủ uy tín mới làm được. - Chỉ có Nguyễn Ái Quốc mới làm được việc này. Vì người có uy tín trong phong trào CM quốc tế và được người yêu nước VN ngưỡng mộ. -HS thảo luận nhóm 4,đọc SGK và trả lời các câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. -.Vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt các phong trào CMVN, tổ chức ở nước ngoài để đảm bảo an toàn. - HS thảo luận theo cặp và nêu ý nghĩa. * Đảng ra đời, CMVN có người lãnh đạo làm tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn, CMVN giành được nhiều thắng lợi. 3. Củng cố - dặn dò: .- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - NX tiết học, chuẩn bị bài sau. . -HS đọc phần ghi nhớ SGK. Rút kinh nghiệm sau tiết day:. .. _______________________________________ KHOA HỌC: Tiết 12 - PHÒNG BỆNH SỔ RÉT I. Mục tiêu: -HS nắm được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét; tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng bệnh sốt rét. -HS biết quan sát phân tích các tranh ở SGK, kết hợp những hiểu biết thực tế trình bày được nguyên nhân gây bệnh sốt rét và cách phòng bệnh sốt rét. - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng bệnh sốt rét. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi để phòng tránh sốt rét. II. Chuẩn bị: -Hình trang 26, 27 SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là dùng thuốc an toàn? - Khi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì? - Để cung cấp vitamin cho cơ thể, chúng ta cần phải làm gì? -Nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh. 3. Bài mới: -GV giới thiệu bài: Các em đã bao giờ thấy người bị sốt rét chưa? Bệnh sốt do đâu mà có? Và cách phòng bệnh này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay – GV ghi đề lê bảng. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Tìm hiểu một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét: MT: Giúp HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 em, để cùng giải quyết vấn đề sau: Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 SGK trang 26. Trả lời các câu hỏi: 1- Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. 2- Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 3- Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? 4- Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? -Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc hoàn thành các nội dung trên. -Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả (mỗi nhóm một câu). - Nhận xét, khen ngợi và tổng kết các kiến thức cơ bản về sốt rét như đã nêu ở trên. -HS thảo luận theo nhóm 4 em hoàn thành nội dung GV giao. -Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. HĐ2: Tìm hiểu về cách phòng bệnh sốt rét MT: Giúp HS biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không bị muỗi đốt khi trời tối. Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trang 27 sgk và thảo luận theo nhóm đôi, nội dung: Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và người thân cũng như mọi người xung quanh? -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. -GV nhận xét, khen ngợi. - Kết luận: Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất, ít tốn kém nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô-phen và trả lời câu hỏi: H: Nêu những đặc điểm của muỗi a-nô-phen? H: Muỗi a-nô-phen sống ở đâu? H: Vì sao ta phải diệt muỗi? -GV nhận xét chốt lại ý đúng. Kết luận: Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là do một loại kí sinh trùng gây ra. Hiện nay cũng đã có thuốc chữa và thuốc phòng. Nhưng cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường sống xung quanh. -HS quan sát hình ảnh minh hoạ trang 27 sgk và thảo luận theo nhóm đôi hoàn thành nội dung GV giao. -Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. -HS trả lời, HS khác bổ sung. . . Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài. -Dặn HS luôn đề phòng bệnh sốt rét, xem trước bài 13. Rút kinh nghiệm sau tiết day:. ..
Tài liệu đính kèm: