Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 01

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 01

Tiết1: Thư gửi các học sinh (4)

 I. MỤC TIÊU

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm trời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu .

- Hiểu nội dung bài : Qua bức thư BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước non Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết .

 - GD học sinh chăm chỉ học tập, kính thâỳ yêu bạn

* HSKG :

 Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung

II. ĐỒ DÙNG

GV: Tranh minh hoạ trang 4 SGK

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc

HS: Sách vở, đồ dùng HT

 

doc 58 trang Người đăng hang30 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
soạn:21/8/09 Ngày dạy: 24/8/09
Tuần 1: 	 
 Tâp đọc
Tiết1: Thư gửi các học sinh (4)
 I. Mục tiêu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm trời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu ...
- Hiểu nội dung bài : Qua bức thư BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước non Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết . 
 - GD học sinh chăm chỉ học tập, kính thâỳ yêu bạn
* HSKG :
 Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
II. Đồ dùng 
GV: Tranh minh hoạ trang 4 SGK 
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
HS: Sách vở, đồ dùng HT
III. Phương pháp
Phân tích ngôn ngữ,vấn đáp,thảo luận nhóm, quan sát .
 IV. Các hoạt động dạy học
Nội dung- TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
(5P)
2. Bài giảng
2.1 Giới thiệu bài
(1P)
2.2 Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
(11P)
b) Tìm hiểu bài
(10P)
c) Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng 
(8P)
3. Củng cố dặn dò
(3P)
Kiểm ta đồ dùng HT của hS
Nhắc nhỏ HS bổ sung các đồ dùng còn thiếu
: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc 
 H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
( ghi bảng)
-1 HS đọc toàn bài
-? Bài có thể chia thành mấy đoạn?
LĐ lần 1:- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài 
GVkết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- LĐ lần 2 HS đọc nối tiếp
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV hướng dẫn cách đọc bài và đọc mẫu toàn bài
- GV chia nhóm phát phiếu học
 tập 
N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
-N2: Hãy giải thích về câu của BH " các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em"
- N3: Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao?"
- N4: Sau các mạng tháng tám , nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- : HS có trách nhịêm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- GV nhận xét 
CH: Trong bức thư BH khuyên và mon đợi chúng ta điêù gì?
GV ghi nộ dung đoạn trích lên bảng
H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù hợp với nội dung?
( HS KG trả lời )
- HD đọc diễn cảm đoạn 2
+ GV đọc mẫu
+ HS tìm từ cần nhấn giọng .
+ GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp
- Tuyên dương HS đọc tốt
 ? Qua bài học hôm nay em thấy mình phải làm như thế nào? 
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Trưng bày báo cáo
- HS quan sát
- Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi.
- 2 đoạn
- HS đọc theo thứ tự:
- HS1: các em HS .... nghĩ sao?
- HS2: Trong măm học ... HCM.
- 2 hS đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe
- HS nghe
- HS thảo luận theo nhóm . 
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN DCCH, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc sau 80 năm bị thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn VN. Để có được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.
- Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. 
- HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu 
- Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn khác bổ xung 
* Nội dung 
- BH khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu.
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái
- Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, 
- HS thực hiện:
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS KG thi đọc 
Cả lớp theo dõi và bình chọn
- HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: " Sau 80 năm .... công học tập của các em"
- Lớp theo dõi nhận xét
----------------------------------
Toán
 Tiết 1 Ôn tập: khái niệm về phân số (4)
I. Mục tiêu
Giúp HS : 
Biết : đọc, viết phân số.
Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
Thực hiện làm các bài tập : 1,2,3,4 .
GD học sinh tự giác tích cực trong học tập
II. Đồ dùng 
GV: Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài đọc SGK để thể hiện các phân số
HS: Sách vở, đồ dùng HT 
III. Phương pháp
Trực quan, gợi mở ,vấn đáp, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy - học 
Nội dung- TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài 
(1P)
2 2. HD ôn tập
(13P)
a,Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
b) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
c) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
2.3 Luyện tập 
(22P)
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
3.Củngcố,dặn dò
(4P)
_Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Tiết toán đầu tiên hôm nay các em sẽ cùng nhau ôn tập về khái niệm phân số
GV ghi bảng
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3)và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
.
Sau đó y/c HS đọc.
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số 
- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào ?
- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1số thành phân số.
- GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?
.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- GV : 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập
-Gọi 3 HS làm bài 
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
-Nhận xét kết quả làm bài.
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
- GV tổng kết giờ học,
- Học sinh về nhà làm bài 2
- chuẩn bị bài sau.
Trưng bày, báo cáo
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời : Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc :
 đọc là hai phần ba.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
5 =; 12 =; 2001 =;....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =...
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS đọc 
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số củaPS trong bài.
-Cá nhân nêu
-3 em làm bảng, lớp làm vở:
 ; ; 
- Cá nhân nêu
- HS làm bài : 
32 = ; 105 = ; 1000 = 
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào vở.
a) 1 = 6/6 ; 
 b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
--------------------------------
âm nhạc
Tiết 1
---------------------------------
Đạo đức
Tiết 1: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 1 ) 
I. Mục tiêu
- Biết : Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5 .
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5 .
*HS có KNPT: Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện .
 II. Đồ dùng
GV: - Các bài hát về chủ đề Trường em
 - Giấy trắng , bút màu
 - Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
HS: Sách vở, đồ dùng HT
III. Phương pháp
Quan sát ,vấn đáp,trò chơi
 IV. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Nội dung - TG
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
(1P)
2.2 Bài giảng
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận (9P)
a) Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5
b)Cách tiến hành:
*-Hoạt động 2: 
Nhận xét hành vi
Làm bài tập trong SGK (11P)
a) Mục tiêu: Giúp HS xác định được nhiệm vụ của HS lớp 5 
b)Cách tiến hành:
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ( bài tập 2) 
(9P)
 a) Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
b) Cách tiến hành:
 3. Củng cố dặn dò
(5P)
Hoạt động dạy
-Kiểm tra sự chuẩn bị cho giờ học.
 HS hát bài em yêu trường em. Nhạc và lời Hoàng Vân
1 GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau
+ Tranh vẽ gì?
+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5 . Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập.
1. GV nêu yêu cầu hS làm bài tập: 
- GV nhận xét kết luận: Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a,b,c,d,e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.
1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ
2. Yêu cầu HS trả lời 
- GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
- Y/C HS có KNPT Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này:
+ mục tiêu phấn đấu
+ Những thu ... (4P)
 H: Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví dụ?
H: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? cho ví dụ?
H: Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ?
- GV nhận xét cho điểm
Tiết học hôm nay các em sẽ cùng nhau luyện tập về từ đồng nghĩa
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài
- Tổ chức HS thi tìm từ theo nhóm viết vào phiếu bài tập
- GV giúp nhóm yếu 
- Các nhóm trình bày lên bảng
- GV kết luận
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- GV gợi ý hS yếu đặt câu
- GV nhận xét bài 
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm
 - GV nhận xét 
Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả
- HS đọc bài hoàn chỉnh
KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi
- Tuyên dương học sinh học tập tích cực
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng trả lời
- HS khác nhận xét
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Hoạt động nhóm, cùng sử dụng từ điển , trao đổi để tìm từ đồng nghĩa
a) Chỉ màu xanh
b) chỉ màu đỏ
c) chỉ màu trắng
d) chỉ màu vàng
- Các nhóm nhận xét cho nhau
- HS theo dõi GV nhận xét rồi viết các từ đồng nghĩa vào vở
- HS đọc yêu cầu 
- 4 HS lên làm trên bảng lớp
- HS nhận xét bài của bạn
VD: 
+ Buổi chiều, da trời xanh đậm, nớc biển xanh lơ.
+ canh đồng xanh mớt ngô khoai.
+ Bạn nga có nớc da trắng hồng
+ ánh trăng mờ ảo soi xuống vờn cây làm cho cảnh vật trắng mờ
+ hòn than đen nhánh.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 4 HS 1 nhóm thảo luận 
- 1 HS lên làm bài trên bảng lớp
- Lớp nhận xét
Ngày soạn: 25 /8/09 Ngày giảng: 28/8/09
Tập làm văn
Tiết 2: Luyện tập tả cảnh (14)
 I. Mục tiêu 
Giúp HS :
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài : Buổi sớm trên cánh đồng(BT1)
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2)
II. Đồ dùng 
GV: Giáo án ,đồ dùng DH
HS: Sưu tầm tranh ảnh về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, đồ dùng HT
III.Phương pháp
Phân tích ngôn ngữ, vấn đáp, luyện tập
 IV. Các hoạt động dạy- học
Nội dung –TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ 
(5P)
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
(1P)
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập
(31P)
Bài 1
 Bài 2
3. Củng cố dặn dò
(3P)
Gọi 2 GS lên bảng 
H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
H: nêu cấu tạo bài văn Nắng trưa
GV nhận xét, đánh giá
Để chuẩn bị viết tốt bài văn tả cảnh hôm nay các em thực hành luyện tập về văn tả cảnh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
-Yêu cầu HS ghi lại ý chính trong câu hỏi
- Gọi HS trình bày 
H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
H: Tác giả đã quan sát sự vật bằng các giác quan nào?
H: tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ?
- GV nhận xét
KL: Tác giả lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh vật.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày 
- Nhận xét khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt
- HS làm bài cá nhân
 Gợi ý: mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu? vào thời gian nào? lí do em chọn cảnh vật để miêu tả là gì?
 Thân bài: tả nét nổi bật của cảnh vật
 Tả theo thời gian
 tả theo trình tự từng bộ phận
- GV chọn bài làm tốt để trình bày mẫu
- Khuyến khích HS về nhà hoàn thành bài văn
- Nhận xét giờ học 
- chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn 
 HS nghe
- HS đọc yêu cầu 
- HS trao đổi và làm bài 
- Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, nhữnggánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt trời mọc
- Tác giả quan sát bằng xúc giác( cảm giác của làn da): thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân
Bàng thị giác( mắt) thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa .
Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang vai của Thuỷ
- HS đọc yêu cầu
HS đọc bài 
HS làm vào vở
- Lớp nhận xét
---------------------------------------
Toán
Tiết 5: Phân số thập phân (8)
i.mục tiêu
 Giúp HS :
Biết đọc, viết phân số thập. 
Biết rằng có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết
chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. Làm các bài tập:1,2,3,4(a, c)
Tự giác tích cực trong học tập.
* HSKG: Làm thêm bài tập 4(b,d)
II. Đồ dùng
GV: giáo án , đồ dung dạy học
HS; Sách vở,Đồ dùng học tập
III.Phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, luyện tập
IV. các hoạt động dạy – học 
Nội dung-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
(5P)
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
(1P)
2.2.Giới thiệu phân số thập phân
(10P)
2.3 Luyện tập
(20P)
Bài 1
Bài 2
 Bài 3
Bài 4
3. Củng cố dặn dò
(4P)
- GV gọi 2 HS lên bảng:
 ? Muốn so sánh hai phân số có cùng tử số ta làm thế nào ?
? Nêu cách so sánh phân số với 1?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Để giúp các em hiểu thế nàog là phân số thập phân hôm nay các em học 
- GV viết lên bảng các phân số :
; , ;. và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên ?
- GV giới thiệu : Các phân số có mẫu là 10, 100, 1000, được gọi là các phân số thập phân.
- GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu : Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số 
- GV hỏi : Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho ?
- GV nêu yêu cầu tương tự với các phân số ; ;.
- GV nêu kết luận.
- HS đọc đầu bài
- GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn lại, phân số nào có thế có thể viết thành phân số thập phân ?
-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 2 hS làm phần a, c
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó chữa bài và cho điểm HS.
- HD HS còn lại bài tập 4 b,d về nhà
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng trả lời HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS đọc các phân số trên.
- HS nêu theo ý hiểu của mình. Ví dụ :
+ Các phân số có mẫu là 10, 100, 
+ Mẫu số của các phân số này đều là chia hết cho 10..
- HS nghe và nhắc lại.
-
 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm
 = = 
- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ 
- Ta nhận thấy 5 2 = 10, vậy ta nhân cả tử và mẫu của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình.
- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân.
- 2 HS lên bảng viết, các 
.
- HS đọc và nêu : Phân số ; là phân số thập phân.
- HS nêu : Phân số có thể viết thành phân số thập phân :
 = = 
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các số thích hợp điền vào ô trống.
a,
c,
- HS nghe GV hướng dẫn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Riêng HSKG làm thêm phần b,d
-----------------------------------
Mĩ thuật
 Tiết1
-------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa (13)
 I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Tìm đựợc các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc(3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa.
* HSKG : Đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1
II. Đồ dùng 
GV: Bảng nhóm , Từ điển HS
Bài tập 3 viết sẵn trên bảng
HS : Sách vở, đồ đùng HT
III. Phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm
VI. Các hoạt động- dạy học
Nội dung-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra bài cũ
(5P)
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
(1P)
2.2Hướngdẫn làm bài tập
(30P)
Bài 1
 Bài 2
 Bài 3
3.Củng cố- dặn dò
(4P)
 H: Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví dụ?
H: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? cho ví dụ?
H: Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ?
- GV nhận xét cho điểm
Tiết học hôm nay các em sẽ cùng nhau luyện tập về từ đồng nghĩa
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài
- Tổ chức HS thi tìm từ theo nhóm viết vào phiếu bài tập
- Các nhóm trình bày lên bảng
- GV kết luận
- Gọi HS đọc Y/C của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- GV nhận xét bài 
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét 
Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.
- Y/C HS đọc bài hoàn chỉnh
KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi
- Tuyên dương học sinh học tập tích cực
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng trả lời
- HS khác nhận xét
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Hoạt động nhóm, cùng sử dụng từ điển , trao đổi để tìm từ đồng nghĩa
a) Chỉ màu xanh
b) chỉ màu đỏ
c) chỉ màu trắng
d) chỉ màu vàng
- Các nhóm nhận xét cho nhau
- HS theo dõi GV nhận xét rồi viết các từ đồng nghĩa vào vở.
- HS đọc yêu cầu 
- 4 HS lên làm trên bảng lớp
- HS nhận xét bài của bạn
VD: 
+ Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước biển xanh lơ.
+ Cánh đồng xanh mứơt ngô khoai.
+ Bạn nga có nước da trắng hồng.
+ ánh trăng mờ ảo soi xuống vườn cây làm cho cảnh vật trắng mờ.
+ hòn than đen nhánh.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 4 HS 1 nhóm thảo luận 
- 1 HS lên làm bài trên bảng lớp
- Lớp nhận xét
Sinh hoạt lớp tuần 1
*Nội dung sinh hoạt
1. Lớp trương nhận xét mọi hoạt động của lớp
2. Giáo viên nhận xét chung
a, Ưu điểm
- Nhìn chung trong tuần học thứ nhất vừa qua đa số các em đều ngoan ngoãn đi học đầy đủ đúng giờ.
- Một số em đã chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ
Một số em có ý thức tự giác học bài ở nhà cũng như ở lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Hoa, Hải Anh, Hiếu, 
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, có ý thức bảo vệ của công
Không có hiện tượng đánh cãi chửi nhau gây mất đoàn kết
b, Nhược điểm
 - Một số em còn thiếu đồ dùng học tập
 - Chưa học bài cũ: Giang, Phấn
 - Vệ sinh cá nhân bẩn : Thế Anh, Ngôn. 
3. Phương hướng tuần 2
 - Tiếp tục duy trì mọi nề nếp học tập
 - Khắc phục nhược điểm tuần 1
 - Mua sắm đồ dùng học tập đầy đủ
 - Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ.
 =====================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 1.doc