Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 02

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 02

Tập đọc

TIÊT 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN (T15)

I. Mục tiêu

 1.Đọc.

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê.

 * (HSKG): Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.

 2. Hiểu.

 - Giả nghĩa được các từ trong bài.

 - Trả lời được các câu hỏi SGK

 - Nêu được ND bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta

 3.GD hoc sinh học tập noi theo thế hệ cha ông

II. Đồ dùng

 GV: - Tranh minh hoạ trang 16 SGK

 - Bảng phụ viết sẵn: Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ11/ số trạng

 nguyên/ o/

 HS: Sách vở, đồ dùng HT

III.Phương pháp

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
Thứ hai ngày 29 thỏng08 năm 2011
---------------------------
Tập đọc 
Tiêt 3: Nghìn năm văn hiến (T15)
I. Mục tiêu
 1.Đọc.
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê.
 * (HSKG): Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.
 2. Hiểu. 
 - Giả nghĩa được các từ trong bài.
 - Trả lời được các câu hỏi SGK
 - Nêu được ND bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta
 3.GD hoc sinh học tập noi theo thế hệ cha ông
II. Đồ dùng 
 GV: - Tranh minh hoạ trang 16 SGK
 - Bảng phụ viết sẵn: Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ11/ số trạng
 nguyên/ o/
 HS: Sách vở, đồ dùng HT
III.Phương pháp
 Vấn đáp, gợi mở, phân tích ngôn ngữ
IV. Các hoạt động dạy- học
N dung-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ.(5’)
2.Bài mới.
(33’)
2.1.Giới thiệu 
2.2.Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
b)Tìm hiểu bài 
- Đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
? Những chi tiết nào làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động
? Nêu nội dung bài
- Nhận xét cho điểm
B1. QS tranh 
? Tranh vẽ ở đâu
? Em biết gì về di tích lịch sử này
B2. Giới thiệu vào bài
B1. Đọc mẫu.
B2. Chia đoạn.
? Bài chia thành mấy đoạn
B3. Luyện đọc đoạn.
B4. Đọc đoạn & tìm hiểu từ.
B5. Luyện đọc bài.
B6. Đọc bài trước lớp.
* Đoạn 1
? Đến thăm văn miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
* Đoạn 2.
? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
? triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- 3 HS đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi
- HS quan sát và trả lời
- Đọc thầm theo.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm .
Đ1: từ đầu .... cụ thể như sau.
Đ2: bảng thống kê.
Đ3: còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp 
- 3 HS đọc & giải nghĩa từ.
- Luyện đọc N2.
- 2 HS đọc 
- HS đọc thầm 
+ Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ
- HS đọc thầm
+ Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa
+ Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất 1780
c) Đọc diễn cảm
3.Củng cố- dặn dò.(1-2’)
? Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN?
? Bài văn nói lên điều gì?
- GV ghi bảng nội dung chính của bài
B1.Luyện đọc lại.
B2. HD đọc diễn cảm Đ3.
B3. Luyện dọc diễn cảm Đ3.
B4. Đọc diễn cảm trước lớp.
? Qua bài giúp em hiểu thêm được điều gì
- VN đọc bài & CB bài sau.
+ VN là một nước có nền văn hiến lâu đời...
* Nội dung: VN có truyền thống khoa thi cử lâu đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám - là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta 
- 3HS đọc nối tiếp.
- 1HSKG đọc đoạn 3.
- Luyện đọc N2.
- 6HS đọc
-----------------------------
Toán
Tiết 6: Luyện Tập (T9)
I.Mục tiêu
 - Biếtđọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. 
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Làm được các bài tập : 1,2,3 SGK.
* (HSKG): Có thể làm thêm BT 5 SGK.
II. Đồ dùng
GV: Giáo án, Đồ dùng dạy học
HS: Sách vở, đồ dùng học tập
III. Phương pháp
 Gợi mở, vấn đáp , luyện tập
IV. Các hoạt động dạy – học 
N dung-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ.(4’)
2. Bài mới.
(34’)
2.1.Giới thiệu 
2.2. Luyện tập
Bài 1
Bài 2
-Chữa bài 4b,d
- Nhận xét và cho điểm 
- Nêu mục tiêu bài học. 
B1. Đọc y.c.
B2. Làm bài.
B3. Chữa bài.
B1. Tìm hiểu y/c.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
B2. Làm bài CN(1HS lên bảng, lớp làm vở)
- 2 HS lên bảng làm bài, 
b,
d, 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1HS lên bảng, lớp làm vở.
- HS đọc các phân số thập phân trên tia số.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta viết các phân số đã cho thành phân số thập phân.
 = = 
 = = 
 = = 
Bài 3
B1. Đọc y/c.
B2. Làm bài vào vở.
B3. Chấm bài.
 - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
= = 
 = = 
 = = 
*Bài 5(kg)
3.Củng cố, dặn dò.(1-2’)
B1. Đọc đề bài toán 
B2.HD làm bài.
?Lớp học có bao nhiêu học sinh?
? Số học sinh giỏi toán như thế nào so với số học sinh cả lớp ?
? Em hiểu câu “Số học sinh giỏi toán bằng số học sinh cả lớp” như thế nào ?
? Tìm số HS giỏi toán.
B3. Làm bài.
B4. Chữa bài.
- BTVN: bài 4 về nhà
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HSKG đọc.
+ Tức là nếu số học sinh cả lớp chia thành 10 phần bằng nhau thì số học sinh giỏi toán chiếm 3 phần như thế.
- Số HS giỏi toán là 30 x = 9 
- 1HSKG lên bảng.
Bài giải
Số học sinh giỏi Toán là :
30 = 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :
30 = 6 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh
 6 học sinh
 ----------------------------
Đạo đức 
Tiết 2: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I. Mục tiêu
 - Biết : Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
 - Có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5 .
 - Vui và tự hào khi là HS lớp 5 .
 *HS có KNPT: Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện .
 - KNS: 
II. Đồ dùng
 - Các bài hát về chủ đề Trường em
 - Giấy trắng , bút màu
 - Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
III.Phương pháp
 Thảo luận nhóm, Vấn đáp , kể chuyện
IV.Các hoạt động dạy học 
N dung - TG
HĐ mở đầu.
(5’)
Hoạt động 1 
(9’)
Hoạt động 2
 (8’)
Hoạt động 3
(8’)
HĐ kết thúc.
(1-2’)
Hoạt động dạy
B1. Kiểm tra bài cũ
? Là học sinh lớp 5 em cần phải làm gì ?
? Là học sinh lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác ?
- Nhận xét - đánh giá
B2.Giới thiệu bài
Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
a) Mục tiêu
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu.
- Động viên HS có ý thức vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5
b) Cách tiến hành
B1. Xây dựng kế hoạch
B2. Trình bày.
c. Kết luận.
? Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần làm gì?
Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
a) Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương đó
b) cách tiến hành
B1.Kể về các tấm gương
B2.Kể chuyện trước lớp.
c.Kết luận:Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về đề tài trường em 
a) Mục tiêu: GD HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp
b) Cách tiến hành
B1.Giới thiệu tranh vẽ 
B2.Múa, hát, đọc thơ 
c.Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Rất yêu quý và tự hào về trường của mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5. Xây dựng trường lớp tốt
? Là học sinh lớp 5 các cần phải làm gì ?
Hoạt động học
- 2 HS trả lời
- HS thảo luận nhóm 2
- HS trình bày.
+ Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
- N2 kể về các tấm gương trong lớp, trong trường, hoặc sưu tầm trong sách báo, đài..
- Lớp trao đổi nhận xét
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp
- HS múa hát, đọc thơ về chủ đề trường em
 --------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 3: Nam hay nữ ( Tiết 2- T6)
I. Mục tiêu
 - Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
 - Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
 - Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ. 
 - KNS: Phân tích, đối chiếu; Trình bày; Tự nhận thức.
II. Đồ dùng 
 GV: Báng nhóm
 HS: chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước), đồ dùng HT
III. phương pháp
Thảo luận nhóm, Vấn đáp
IV. Các hoạt động dạy - học 
N dung - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ mở đầu.
(5’)
Hoạt động 3 
(15’)
Hoạt động 4
(10’)
HĐ két thúc.
(2-3’)
B1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học
- Nhận xét - đánh giá
B2.Giới thiệu bài
Một số quan niệm xã hội về nam và nữ
B1. Thảo luận câu hỏi 
? Bạn có đồng ý với những công việc dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý
B2. Trình bày.
Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
Liên hệ thực tế
? Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các em có những phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau? Sự khác nhau đó có hợp lý không?
? Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
? Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- VN học bài & CB bài sau.
- 2 hS trả lời
- Thảo luận N2.
N1.Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ
N2. đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình
N3. Con gái nên học nữ công gia chánh con trai nên học kỹ thuật
N4: Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác như thế nào?
N5. Con trai đi học về thì được chơi, còn con gái đi học về thì trông em hoặc giúp mẹ nấu cơm.Như vậy có hợp lí không?
============================
Thứ ba ngày 30 thỏng 08 năm 2011
------------------------------
Toán
Tiết 7 : Ôn tập phép cộng và phép trừ 
 hai phân số (T10)
I.Mục tiêu
- Biết cộng ( trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- Làm BT 1, BT2(a,b), BT3 trong SGK.
* (HSKG): Làm thêm BT2(c) trong SGK.
II. Đồ dùng
GV: Giáo án, Đồ dung dạy học 
HS: Sách vở, Đồ dùng học tập
III Phương pháp
 Vấn đáp ,luyện tập,gợi mở
iV các hoạt động dạy – học
N dung-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ
(5’)
2. Bài mới.
(33’)
2.1.Giới thiệu bài
2.2 HD ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số.
2.3.Luyện tập 
Bài 1
- Lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm.
- Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số.
B1. Nêu VD1.
B2. Thực hiện
? Khi muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
B3.Nêu & HD thực hiện VD2.
 + ; - 
? Khi muốn cộng( hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
B1. Đọc y/c.
B2. Làm bài (4HS lên bảng, lớp làm vở)
B3. Chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài 
 < = 
 > > 
+ ; - 
 - 2 HS lên bảng, lớp làm giấy nháp
+ = 
 - = 
+ Khi muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng các tử số với nhau va giữ nguyên mẫu số.
+ Khi muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào giấy nháp.
 + = + = = 
 - = - = = 
- 2 HS nêu trước lớp :
 - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
 + = + = = 
 + = + = 
 - = - = = 
 - = - = = 
Bài 2
Bài 3
3.Củng cố dặn dò.(1-2’)
B1. Nêu y/c.
B2. Làm bài ( 3 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở.
B3. Chữa bài.
B1. Đọc đề bài.
B2. Làm bài vào vở.
B3. Chấm bài.
- Học bài & làm bài tập 3. CB bài sau.
- HS nêu
3 + = + = + = = 
4 - = - = = 
1 – () = 1 - 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
 Bài giải
Phân ... Tiết 2 : Đính khuy hai lỗ ( Tiết 2-T 4)
I. Mục tiêu
- Thực hành đính khuy hai lỗ
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
* (HS khéo tay): đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
II. Đồ dùng 
 GV: Bộ dụng cụ cắt khâu thêu
 HS: - Một số khuy 2 lỗ. 
 - Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm
 - Chỉ khâu và kim khâu thường
III. Phương pháp
 Vấn đáp , luyện tập thực hành 
IV. Các hoạt động dạy học
Ndung - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ mở đầu.
(4’)
Hoạt động 3 
 (22’)
Hoạt động 4: 
(8’)
HĐ kết thúc
B1.Kiểm tra bài cũ
? Nêu các bước đính khuy hai lỗ
- Nhận xét - đánh giá
B2.Giới thiệu bài
Thực hành
B1. Nêu y/c. 
? Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
B2. Kiểm tra kq thực hành ở T1
B3. Thực hành
Đánh giá sản phẩm 
B1.Tiêu chí đánh giá.
B2. Trưng bày sản phẩm.
B3. Đánh giá SP.
(Đánh giá kết quả thực hành theo 3 mức :A+ , A, B.) 
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành 
- Chuẩn bị bài sau: vải, kim chỉ, để chuẩn bị cho bài: Thêu đấu nhân. 
- 2 HS nêu
- 1HS nêu
- 1HS lên thực hiện
- HS thực hành
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
- trưng báy theo N4
- Nhận xét SP
==================================
Thứ sáu ngày thỏng năm 2011
------------------------
Tập làm văn
Tiết 4:Luyện tập làm báo cáo thống kê
 (T23)
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bàyáyố liệu thống kêdưới hai hình thức: Nêu số liệu và cách trình bày bảng(BT1).
 - Thống kê được số HS trong lớp (BT2).
 - Vận dụng trong cuộc sống
 - KNS: Thu thập xử lý thụng tin, thuyết trỡnh kết quả tự tin, xỏc định giỏ trị 
II. Đồ dùng 
 - Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp
 - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
III. Phương pháp
 Luyện tập, vấn đáp, thảo luận nhóm
IV. Các hoạt động dạy học
N dung -TG
Hoạt động dạy
Hoạy động học
1.Bài cũ.(5’)
2.Bài mới.
(33’)
2.1.G/thiệu bài
2.2. Làm BT
Bài 1
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày
- Nhận xét cho điểm
- Luyện tập làm báo cáo thống kê.
B1.Đọc yêu cầu bài tập
B2.Làm bài.
B3. Báo cáo.
? Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075- 1919?
? Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- 3 HS đọc 
- Nghe, ghi tên bài.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm bài N2.
+ Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi: 185 số tiến sĩ: 2896
+ 6 HS nối tiếp đọc lại bảng thống kê
Bài 2
3.Củng cố- dặn dò.(1-2’)
? Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay?
? Các số liệu khắc trên được trình bày dưới những hính thức nào?
? các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
B4. Kết luận
? Các số liệu được trình bày dưới hình thức nào?
B1. Đọc yêu cầu
B2. Làm bài CN.
B3. Trình bày.? Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì?
? Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?
? Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?
? Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học
- VN lập bảng thống kê 5 gia đình ở gần nơi em ở về; số người, số con là nam, số con là nữ
+ Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia: 1006
+ Được trình bày trên bảng số liệu
+ Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều đại.
+ Các số liệu được trình bày dưới 2 hình thức đó là nêu số liệu và trình bày bảng số liệu
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1HS làm bảng N, lớp làm vở
- Trình bày trên bảng N.+ Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, số HS nam, nữ, số HS khá giỏi trong từng tổ
+ Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng dễ dàng so sánh các số liệu.
Toán
Tiết 10: Hỗn số (Tiếp theo -T13)
I.Mục tiêu
- Biết cách chuyển hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ,nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
- Thực hành làm các BT: BT1(3hỗn số đầu); BT2(a,c); BT3(a,c).
* (HSKG): Thực hiện tất cả các BT.
II.Đồ dùng 
 GV: Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK thể hiện hỗn số .
 HS: Sách vở, đồ dùng HT
III.Phương pháp 
 Gợi mở, vấn đáp, luyện tập
IV. các hoạt động dạy – học 
T gian- N dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ(3’)
2.Bài mới.
(35’)
2.1.G/thiệu bài
2.2.HD chuyển hỗn số thành phân số
- Viết các hỗn số sau:
+)Tám và ba phần mười
+) Bảy và tám phần chín
- Đọc các hỗn số trên
- Tiếp tục tìm hiểu về hỗn số và cách chuyển một hỗn số thành phân số.
B1. QS & nhận xét.
? Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu.
? Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu.
B2. HD chuyển hỗn số thành PS
? Hãy viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này.
? Nêu rõ từng phần trong hỗn số .
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS quan sát hình.
+ Đã tô màu hình vuông.
+ Tô màu 2 hình vuông tức là
đã tô màu 16 phần Tô màu
thêm hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu.
=
+ 2 là phần nguyên
+ là phần phân số với 5 là tử số của phân số; 8 là mẫu số 
của phân số.
Phần nguyên
Mẫu số
Tử số
 = = 
2.3.Luyện tập 
Bài 1(3 hỗn số đầu)
Bài 2(a,c)
Bài 3(a.c)
3.Củng cố, dặn dò.(1-2’)
? Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số.
B1. Đọc đề bài 
B2. Làm bài.
B3. Chữa bài.
B1. Đọc đề bài 
B2. Làm bài.( 3 HS lên bảng, lớp làm vở)
B3. Chữa bài.
B1. Đọc đề bài 
B2. Làm bài CN
B3. Chấm bài.
- Làm phần còn lài BT1.
- CB bài sau.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp
phần nhận xét của SGK.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng,lớp làm vở 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
 a) 
*b(kg) 
 c) 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
 a) *b(kg) 
c) 
--------------------------------------
Địa lí
Tiết 2: Địa hình và khoáng sản (T68)
I.Mục tiêu
 - Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình nước ta: Phần đất liền của VNam, diện tích là đồi núi và diệt tích là đồng bằng.
 - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than,sắt a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, 
 - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ,đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ(lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa- tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khítự nhiên ở vùng biển phía nam, 
 GDMT: Tớch hợp toàn phần.
II. Đồ dùng 
 GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 Phiếu học tập của HS.
 HS: Sách vở ,đồ dùng HT
III. Phương pháp
 Thảo luận nhóm, vấn đáp, quan sát
IV. Các hoạt động dạy - học 
N dung -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ mở đầu.
 (5’)
H động 1 
(13’)
H động 2.
(12’)
HĐ kết thúc
(2-3’)
B1 Kiểm tra bài cũ
? Phần đất liền của nước ta giáp
với những nước nào? Diện tích
lãnh thổ là bao nhiêu ki - lô - mét 
vuông?
? Chỉ và nêu tên một số đảo và
quần đảo của nước ta.
B2.Giới thiệu bài
Địa hình
B1. Đọc thông tin & QS LĐ
B2. Trả lời các câu hỏi.
B3. Trao đổi.
? Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta.
? So sánh diện tích củavùng
đồi núi với vùng đồng bằng
của nước ta.
? Nêu tên và chỉ trên lược
đồ các dãy núi của nước ta.
Trong các dãy núi đó,những
dãy núi nào có hướng tâ bắc
- đông nam, những dãy núi 
nào có hình cánh cung?
? Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta
 B4. Kết luận: =>
Khoáng sản
B1. Đọc y/c & QS lược đồ.
B2. Trao đổi.
? Hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? 
? Chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào thì nêu trên vị trí đó.
B3. Kết luận. =>
? Nêu đặc điểm của địa hình & khoáng sản nước ta
- VN học bài & CB bài sau.
- 2 HS TL
- 1HS đọc, lớp đọc thầm & QS
- Thảo luận N2.
- Chỉ trên lược đồ.
+ Diện tích đồi núi lớn hơn
đồng bằng nhiều lần (gấp khoảng
3 lần).
+ Các dãy núi hình cánh cung 
là: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều (ngoài ra còn dãy
Trường Sơn Nam).
+ Các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam là: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
+ Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam 
Bộ, duyên hải miền Trung.
+ Các cao nguyên: Sơn La, 
Mộc Châu, Kon Tum, Plây- ku,
Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên,
Di Linh.
+Trên phần đất liền của nước ta, 
 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Các dãy núi của nước ta 
chạy theo hai hướng chính là 
Tây Bắc - Đông Nam và hướng 
vòng cung.
- QS thảo luận N2 y/c: Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? 
Chỉ những nơi có mỏ than, sắt,
a - pa - tít, bô - xít, dầu mỏ.
+ Nước ta có nhiều loại khoáng 
sản như dầu mỏ, khí tự nhiên,
than, sắt, thiếc, đồng, bô - xít,
vàng, a - pa - tít, ... Than đá là
 loại khoáng sản có nhiều nhất.
+ Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng Ninh.
+ Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch Khe (Hà Tĩnh).
.
+ Nước ta có nhiều loại khoáng 
sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, thiếc, đồng, bô - xít, vàng, a - pa - tít, ... trong đó than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta và tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh
- 2HS nối tiếp nêu.
-----------------------------------------
 Sinh hoạt lớp tuần 2
Kết quả tuần 2
Phương hướng tuần 3
Biện pháp thực hiện
1. Đạo đức.
- Chưa đoàn kết bạn bè.
- Chưa nghe lời thầy cô giáo, người lớn tuổi
1. Đạo đức
- Đoàn kết bạn bè.
- Kớnh trọng thầy cụ, người lớn tuổi.
- Hoà nhó với bạn bố.
- Nghe lời thầy cô giáo, 
người lớn tuổi
2. Học tập.
- Chưa thực hiện cỏc nề nềp học tập
- Đi học tương đối đều, đỳng giờ.
- Chưa đủ sách vở, dđ HT
- Chưa có ý thức CB bài ở nhà.
-Hoàn thành chương trình tuần 2
- Kết quả khảo sỏt:
G: K: TB: Y:
2.Học tập.
-- Củng cố nề nếp & duy trì nề nếp đã có & XD nề nếp ôn bài đầu giờ, học bài & CB bài ở nhà.
- Có đủ đồ dùng, SV 
- Học, làm bài & CB bài trước khi đến lớp.
- Học chương trình tuần 3.
- Chia N HT theo mặt bằng nhậ thức.
- Nhắc nhử, thực hiện thường xuyờn.
- Kiểm tra đồ dựng sỏch
Đầu gờ
- Yờu cầu Thực hiện 
nghiờm tỳc nề nếp học ở 
nhà.
- Tham gia đầy đủ cỏc
buổi học chớnh khoỏ theo
quy định.
3.Thể dục – Vệ sinh
- Đầu túc, quần ỏo chưa gọn gàng.
- Chưa tự giỏc tớch cực tham gia TDTT
3.Thể dục – Vệ sinh
- Đảm bảo VS CN & VS chung.
- Tham gia đầy đủ cỏc hoạt động TDTT ngoại khoỏ, chớnh khoỏ.
- Chải đầu, thõy quần ỏo trước khi đến lớp. VS trường
lớp hàng ngày.
- Tự gỏc, tớch cực tham 
gia cỏc hoạt động TD TT
4. hoạt động khác.
- 
4. hoạt động khác.
- Chuẩn bị cho ngày Lễ toàn dõn đưa trẻ đến trường.
- Thụng bỏo kế hoạch, thời gian, địa điểm, thành phần
tham dự ngày lễ
 =====================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 2 soan theo buoc.doc