Bài 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
I.Mục tiêu
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn : Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người dãn chuyện và lời nhân vật
- đọc diễn cảm toàn bài
2. Hiểu các từ khó: tranh luận, phân giải
- Hiểu nội dung bài: hiểu nội dung tranh luận: cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất (trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học
- tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
Tuần 9 Tập đọc Ngày soạn: 18/10/09 Ngày dạy: 19/10/09 Bài 17: Cái gì quý nhất? I.Mục tiêu 1. Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn : Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người dãn chuyện và lời nhân vật - đọc diễn cảm toàn bài 2. Hiểu các từ khó: tranh luận, phân giải - Hiểu nội dung bài: hiểu nội dung tranh luận: cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất (trả lời được câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học - tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời H: Vì sao địa điểm trong bài thơ được gọi là cổng trời? H: Em thích nhất cảnh vật nào trong bài ? vì sao? H: Hãy nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1.giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài a) Luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó - GV đọc từ khó - Gọi HS đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - HS nêu chú giải - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc trong nhóm - Gv hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài : - yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời? GV ghi: Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ H: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? GV; khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vài vậy người lao động là quý nhất H: chọn tên khác cho bài văn? H: nội dung của bài là gì? GV ghi bảng c) Luyện đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - GV hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu - HS luyện đọc - HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS nêu chú giải - HS đọc trong nhóm cho nhau nghe - HS thi đọc - HS đọc thầm đoạn, câu hỏi + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất. + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc + HS nêu lí lẽ của thầy giáo - HS nghe + Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, người lao động là quý nhất... - Người lao động là quý nhất - 1 HS đọc - HS đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm ============================= Toán: Tiết 41 Luyện tập i.mục tiêu Giúp HS củng cố về : Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân Rèn kĩ năng làm toán cho HS. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ DùNG : - Bảng phụ. - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu : Trong tiết học này các em cùng luyện tập về cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng : 315cm = ....m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơnvị là mét. - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như SGK đã giới thiệu. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. * Lưu ý về mặt kỹ thuật, để viết nhanh các số đo độ dài dưới dạng số thập phân ta có thể dựa vào đặc điểm : Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với một chữ số trong số đo độ dài. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV nhắc HS cách làm bài tập 3 tương tự như cách làm bài tập 1, sau đó yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách làm. - GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như SGK trình bày tại lớp. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 35m23cm = 35m = 35,23m b) 51dm3cm = 51dm = 51,3dm c) 14m7cm = 14m = 14,07m - 1 HS chữa bài của bạn, HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - HS thảo luận, sau đó một số HS nêu ý kiến trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn cách làm. - 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở. 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm = 2m = 2,34m 506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm = 5,06m - HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 3km245m = 3km = 3,245km b) 5km34m = 5km = 5,034km c) 307m = km = 0,307km - 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS trao đổi cách làm. - Một số HS trình bày cách làm của mình. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu. - HS làm bài : a) 12,44m = 12m = 12m44cm c) 3,45km = 3km450km --------------------------------------------------- Đạo đức Bài 5: Tình bạn I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Biết được bạn bè cần phải doàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. (Biết được ý nghĩa của tình bạn) - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. Tài liệu và phương tiện - Bài hát: lớp chúng ta đoàn kết - Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Em phải làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và hát bài lớp chúng mình. * Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện Đôi bạn - HS hoạt động cả lớp + 2 HS đọc câu chuyện trong SGK H: Câu chuyện gồm có những nhân vật nào? H: khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp chuyện gì? H: chuyện gì đã xảy ra sau đó? H: Hành động bỏ bạn đẻ chạy thoát thân của nhân vật đó là một người bạn như thế nào? H: khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi lại đã nói gì với người bạn kia? H: Em thử đoán xem sau câu chuyện này tình cảm giữa 2 người sẽ như thế nào? H: Theo em, khi đã là bạn bè chúng ta cần cư sử như thế nào? vì sao lại phải cư sử như thế? GV: Khi đã là bạn bè chúng ta cần yêu thương đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, cùng nhau vượt qua khó khăn. * Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai - Gọi vài HS lên sắm vai theo nội dung câu chuyện - GV cùng cả lớp nhận xét - Gọi 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK * Hoạt động 3: làm bài tập 2, SGK + mục tiêu: HS biết cách ứng sử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. + cách tiến hành - HS làm bài tập 2 - HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh - Gọi 1 số HS trình bày cách ứng sử trong mỗi tình huống và giải thích lí do - GV nhận xét và kết luận về cách ứng sử trong mỗi tình huống Tình huống a: Chúc mừng bạn. Tình huống( b): An ủi động viên, giúp đỡ bạn. tình huống( c): Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. tình huống (d): Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. Tình huống (đ): Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. tình huống (e): Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn bạn * Hoạt động 4: Củng cố + Mục tiêu: Giúp HS hiểu được các biểu hiện của tình bạn đẹp + cách tiến hành - GV yêu cầu mỗi HS biểu hiện của tình bạn đẹp - GV ghi các ý kiến lên bảng - GVKL: các biểu hiện đẹp là tôn trọng , chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau... - HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trường mà em biết - HS đọc ghi nhớ Dặn dò: về sưu tầm truyện thơ, ca dao, tục ngữ... về chủ đề tình bạn - Đối sử tốt với bạn bè xung quanh. - 2 HS trả lời - 2 HS đọc + Câu chuyện gồm có 3 nhân vật: đoi bạn và con gấu + khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp một con gấu. + khi thấy gấu, một người bạn đã bỏ chạy và leo tót lên cây ẩn nấp để mặc bạn còn lại dưới mặt đất. + Nhân vật đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. + khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi đã nói với người bạn kia là: Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ. + Hai người bạn sẽ không bao giờ chơi với nhau nữa. người bạn kia xấu hổ và nhận ra lỗi của mình, ... + Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau. Chúng ta phải giúp đỡ lẫn nhau vượt qua khó khăn, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập, thươngnyêu nhau giúp bạn vượt qua khó khăn hoạn nạn - Vài HS lên sắm vai - Lớp nhận xét - 3 HS đọc ghi nhớ - Lớp làm bài tập 2 và trao đổi bài với bạn bên cạnh - HS nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp - HS trả lời - 2 HS đọc ghi nhớ ----------------------------------------------- Kĩ thuật Bài 9 Luộc rau Mục tiêu Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình II. Chuẩn bị - một số dụng cụ nấu ăn uống III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra đồ dùng học tập - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và mục đích bài học 2. Nội dung bài Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu tranh quy trình, và hình trong SGK - Nêu ích lợi của việc rửa dụng cụ dùng để luộc rau ? Em hãy quan sát hình a,b,c và nêu trình tự các bước luộc rau -GV nhận xét rút ra ghi nhớ - Cho HS lam theo nhóm Hoạt động 2 Cho HS lên nêu lại cách thự hiện của nhóm mình GV nhận xét 3. Củng cố dăn dò Chuẩn bị bài sau HS để đồ dùng lên bàn - HS nghe - HS quan sát - HS nêu - rửa bằng nước sạch; b)Rửa bắng nướưc sạch; c)bỏ vào rổ - Nêu cách luộc rau - HS đọc - GV theo dõi ------------------- ... ạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em - GV nhận xét, cho điểm từng em B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên mình tấm áo màu tro, mượt như nhung. - Yêu cầu HS đọc câu văn H: Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến đối tượng nào? Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói,viết có tác dụng gì? Chúng ta sẽ học bài hôm nay( ghi bảng) 2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập H: Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn văn? H: từ nó dùng để làm gì? GVKL: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2 Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo gợi ý sau: + Đọc kĩ từng câu. + Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào. + Cách dùng ấy có gì giống cách dùng ở bài 1 - Gọi HS phát biểu KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy H: Qua 2 bài tập, em hiểuthế nào là đại từ? Đại từ dùng để làm gì? 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS đặt câu có dùng đại từ để minh hoạ cho phần ghi nhớ GV ghi nhanh bảngcâu HS đặt - Nhân xét khen HS hiểu bài. 4. Luyện tập Bài 1 - - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong đoạn thơ H: Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? H: Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? GV : những từ in đậm trong bài dùng để chỉ BH để tránh lặp từ; Các từ này được viết hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác Bài 2 - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài tập Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới các đại từ được dùng trong bài ca dao. - Gọi HS nhận xét bài của bạn H: Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? H: Các đại từ mày, ông, tôi, nó dùng để làm gì? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu hS làm việc theo cặp nhóm Gợi ý: + Đọc kĩ câu chuyện. + Gạch chân dưới những danh từ được lặp lại nhiều lần. + Tìm đại từ thay thế cho danh từ ấy. + Viết lại đoạn văn khi đã thay thế. - Yêu cầu hS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - GV nhận xét - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn - HS đọc + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con mèo ở câu thứ nhất. - HS đọc, cả lớp đọc thầm - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông ở câu trước. - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm 2 + HS đọc + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách dùng ấy giống bài 1 là tránh lặp từ + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng ấy giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu tiếp theo. - HS nối tiếp nhau phát biểu - 3 HS đọc , cả lớp đọc thầm đẻ thuộc ngay tại lớp VD:+ Tôi yêu màu trắng, Nga cũng vậy + Nam ơi, Mình đá bóng đi + Tôi thích xem phim, em trai tôi cũng thế - HS đọc - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, Người, Người, Người + Những từ in đậm đó dùng để chỉ BH + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào vở bài tập + Cái cò, cái vạc, cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò? Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi Chẳng tin, ông đến mà coi. Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia - Nhận xét bài của bạn + Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân vật ông với con cò + các đại từ đó dùng để xưng hô, mày chỉ cái cò, ông chỉ người đang nói, tôi chỉ cái cò, nó chỉ cái diệc - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp đôi + HS đọc + HS làm bài theo yêu cầu - HS đọc bài đã làm - HS khác nhận xét C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------- Toán Tiết 45 Luyện tập chung I.Mục tiêu Giúp HS củng cố về : Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau. Rèn kĩ năng làm toán cho HS. Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt độn ghọc 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : Trong tiết học này các em cùng làm các bài tập luyện tập về viết số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo dịên tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêuc ầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS : Bài tập yêu cầu chúngta viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 3m6dm = 3m = 3,6m b) 4dm = m = 0,4m c) 34m5cm = 34,05m d) 345cm = 3,54m - 1 HS chữa bài của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình. - HS đọc thầm đề bài và nêu cách làm bài. + Nếu cho số đo có đơn vị là tấn thì viết thành số đo có đơn vị là ki-lô-gam. + Nếu cho số đo có đơn vị là ki-lô-gam thì viết thành số đo có đơn vị là tấn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS chữa bài của bạn. - HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. a) 42dm4cm = 42dm = 42,4dm b) 56cm9mm = 56,9mm c) 26m2cm = 26,02m - HS làm bài vào vở bài tập. a) 3kg5g = 3kg = 3,005kg b) 30g = 0,03kg c) 1103g = 1,103kg Âm nhạc Tiết 9 học hát: bàI những bông hoa những bàI ca I Mục tiêu. - H\s Biết hát theo giai điệu và lờ ca - H\s tập hát kết hợp vỗ tay gõ đệm theo phách , vân động theo nhạc, trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân - Góp phần giáo dục Hs thêm yêu mến mái trường và các thầy cô giáo II. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng - Học sinh: SGK, đồ dùng học tập III. hoạt động dạy học HĐ của GV Nội dung HĐ của HS GV ghi nội dung GV hỏi Học hát Những bông hoa những lời ca 1. giới thiệu bài hát - GV giới thiệu tranh minh hoạ Bài hát nói về ngày nhà giáo Việt nam HS ghi bài GV chỉ định 2. đọc lời ca - đọc lời 1 - lời 1 chia làm 6 câu hát - Cùng nhau ..thăm các thầy các cô -Chúng em ..các cô - H s đọc lời ca theo tiết tấu 1,2,3 H\s thực hiện 3. nghe hát mẫu Gv trình bày bài hát H\s nghe GV hỏi Cảm nhận ban đầu của h\s 1-2 h\s trả lời 4. khởi động giọng H\s khởi động giọng 5. tập hát từng câu GV chia câu hát Tập lời hát 1: gồm 2 đoạn H\s nhắc lại Bắt nhịp 1-2 để h\s thực hiện H\s thực hiện những câu tiếp GV chỉ định 1-2 h\s khá lên hát H\s thực hiện đoạn 2 tương tự như đoạn 1 H\s thực hiện 6. hát toàn bài GV yêu cầu H\s hát cả bài trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, thể hiện sắc thái tươi vui –náo nức 7. củng cố kiểm tra -h\s trình bày bài hát -h\s thuộc bài hát - hướng dẫn về nhà ôn bài học thuộc bài hát. ---------------------------------------------------- Tập làm văn Bài 18: Luyện tập thuyết trình tranh luận. I. Mục tiêu -Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản(BT1,2) II. đồ dùng dạy học -Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1 III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi H: Em hãy nêu những điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó? H: khi thuyết trình tranh luận người nói cần có thái độ như thế nào? - GV nhận xét ghi điểm B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết các điều kiện cần thiết khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó. Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập thuyết trình, tranh luận về một vấn đề cho sẵn. 2. Hướng dẫn làm bài tập bài 1 - Gọi HS đọc phân vai truyện H: các nhân vật trong tuyện tranh luận về vấn đề gì? H: ý kiến của từng nhân vật như thế nào? GV ghi các ý sau lên bảng + Đất: có chất màu nuôi cây + nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây + không khí: cây cần khí trời để sống + ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh H: ý kiến của em về vấn đề này như thế nào? GVKL: đất, nước, không khí, ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh. nếu thiếu 1 trong 4 điều kiện trên cây sẽ không thể phát triển được. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật. ghi vào giấy khổ to - Gọi 1 nhóm lên đóng vai - Nhận xét khen ngợi Kl: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu H: Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận? H: bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS trình bày lên bảng - HS dưới lớp đọc bài của mình - GV cùng cả lớp nhận xét - 2 HS nối tiếp nhau trả lời - 5 HS đọc phân vai + Cái cần nhất đối với cây xanh + Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối với cây xanh - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây lớn. Không có tôi cây không sống được - Nước nói: nếu chất màu không có nước thì vận chuyển thì cây có lớn lên được không... + HS nêu theo suy nghĩ của mình - 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến của mình và ghi vào phiếu - 1 nhóm đóng vai tranh luận , lớp theo dõi nhận xét bổ xung ơn đối với cây xanh - HS đọc + bài 2 yêu cầu thuyết trình + Về sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao - HS suy nghĩ và làm vào vở - 1 Nhóm HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng - HS dưới lớp đọc bài của mình 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về làm bài tập 2 vào vở, thuyết trình cho người thân nghe. ------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: