Tiết 1 CHO CỜ
Tiết 2 TẬP ĐỌC
Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: SGV trang 204
- Kĩ năng : SGV trang 204 .
- Giáo dục cho hs con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
TUẦN 14 Ngày Tiết Mơn học PPCT Tên bài dạy Thứ 2 23 . 11 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Âm nhạc Tốn Đạo đức 27 66 14 Chuỗi ngọc lam Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên Tơn trọng phũ nữ (tiết 1) Thứ 3 24 . 11 1 2 3 4 5 Tốn Thể dục Chính tả L.từ và câu Khoa học 67 14 27 14 Luyện tập Nghe – viết : Chuỗi ngọc lam Ơn về từ lọai Gốm xây dựng gạch ngĩi Thứ 4 25 . 11 1 2 3 4 5 Tập đọc Tốn Kĩ thuật Tậplàm văn Kể chuyện 28 68 14 27 Hạt gạo làng ta Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Cắt khâu thêu nấu ăn tự chọn (tiết3) Làm biên bản cuộc họp pa – xtơ và em bé Thứ 5 26. 11 1 2 3 4 5 Tốn Thể dục Lịch sử L. từ và câu Khoa học 69 14 28 14 Luyện tập Thu – đơng 1947, Việt Bắc “ Mồ chơn giặcPháp” Ơn tập về từ loại Xi măng Thứ6 27 . 11 1 2 3 4 5 Tốn Địa lí Mĩ thuật Tậplàm văn SHTT 70 28 14 28 14 Chia một số thập phân cho một số TP Giao thơng vận tải Luyện tập làm biên bản cuộc họp Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 TẬP ĐỌC Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU - Kiến thức: SGV trang 204 - Kĩ năng : SGV trang 204 . - Giáo dục cho hs con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác . II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC + GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A.KIỂM TRA BÀI CŨ 3 em B.DẠY BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp -Hs đọc bài Trồng rừng ngập mặn . - -Quan sát tranh minh họa , chủ điểm Vì hạnh phúc con người . 2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Có thể chia bài thành 2 đoạn : Đoạn 1 (Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý – cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé); Đoạn 2 ( Còn lại – cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé ) -Truyện có mấy nhân vật ? -Gv giúp hs phát âm đúng , đọc đúng các câu hỏi ; kết hợp giúp hs hiểu nghĩa từ : lễ Nô-en . -Gv đọc mẫu - 1 em đọc toàn bài - Hs đọc nối tiếp (3 lượt) -Hs luyện đọc theo cặp - 2 đọc bài trước lớp -3 nhân vật : chú Pi-e , cô bé và chị cô bé b)Tìm hiểu bài -Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? -Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? -Chi tiết nào cho biết điều đó ? -Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ? -Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả rất cao để mua chuỗi ngọc ? -Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? Nội duno chính của bài? -Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en . Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất . -Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc . -Cô bé mở khăn tay , đổ lên bàn một đống xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất . Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô , lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền . . . –Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không ? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không ? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé giá bao nhiêu tiền ? -Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được . Vì em bé đã lấy tất cả số tiền mà em đập con lợn đất để mua món quà tặng chị . -Các nhân vật trong câu chuyện đều là những người tốt . Ba nhân vật trong câu chuyện đều là những người nhân hậu , biết sống vì nhau , biết đem lại niền vui , niềm hạnh phúc cho nhau . . . - Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những con người có tấmlòng nhân hậu , thương yêu người khác , biết đem lại niềm hạnh phúc , niềm vui cho người khác . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs . -Gv theo dõi , uốn nắn . -Nhận xét -Hs luyện đọc diễn cảm . - Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn . 3.Củng cố , dặn dò : -Nhắc lại nội dung câu chuyện ? -Nhận xét tiết học . Nhắc hs hãy biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp hơn. . Tiết 3 ÂM NHẠC Tiết 4: TOÁN Tiết 66 : CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU - Kiến thức, kỹ năng : SGV trang 132 -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KIỂM TRA BÀI CŨ 23,7 : 10 = 2,37; 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 ; 999,8 : 1000 = 0,9998 -2 hs lên bảng làm bài tập 1b/66 -Cả lớp nhận xét , sửa bài . 2.DẠY BÀI MỚI a)Giới thiệu bài -Đưa phép tính 27 : 4 , yêu cầu HS thực hiện ( được 6 dư 3 ) . Phép chia này có thể chia tiếp được hay không ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu . b)Hướng dẫn thực hiện a)Ví dụ 1 -GV hướng dẫn HS tiếp tục phần giới thiệu bài . -Làm thế nào để chia số dư 3 cho 4 ? -Hs đọc đề bài và làm bài . -GV : Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi viết 0 vào bên phải 3 . Tiếp tục chia . b)Ví dụ 2 -GV hướng dẫn : +Chuyển 43 thành 43,0 . +Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0 : 52 = 0,82 c)Quy tắc thực hiện phép chia c)Luyện tập , thực hành Bài 1: SGK trang 68 a)12 : 5 =2,4 b)15 : 8 = 1,875 23 : 4 = 5,75 75 : 12 = 6,25 882 : 36 = 24,5 81 : 4 = 20,25 Bài 2: SGK trang 68 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở . -Cả lớp sửa bài . Bài 3: SGK trang 68 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở. -HS tiếp tục chia . 27 4 30 6,75 20 0 -HS thực hiện phép chia 43 : 52 theo SGK . -HS phát biểu ghi nhớ theo SGK . -Hs đọc đề , làm bài (có đặt tính). -Hs làm bài vào bảng con theo dãy. Dãy 1 phần a, dãy 2 phần b. May 1 bộ quần áo hết : 70 : 25 = 2,8(m) May 6 bộ quần áo hết : 2,8 x 6 = 16,8(m) Đáp số : 16,8m ; ; -Hs giải thích cách thực hiện. 3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm BT 1/68 vào vở. Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Tiết 14:TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ : B.Bài mới : 1 .Giới thiệu bài : trực tiếp 2.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin trang 22, SGK * Kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con lên nương” đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao kinh tế. + Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết. + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? - GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK * GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phự nữ là (a), (b). + Việc làm biểu hiện chưa tôn trọng phụ nữ là (c), (d). Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2 SGK) * GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến (a), (d) + Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì các ý kiến này thiếu tôn trọng phụ nữ. 3. Củng cố – dặn dò -Yêu cầu hs đọc mục ghi nhớ Sgk. - Kiểm tra bài học của tiết trước. - HS nhắc lại. - Hoạt động nhóm: Các nhóm q/s nội dung tranhSGK HS thảo luận (nhóm đôi) câu hỏi gợi ý. - Nấu ăn, dọn dẹp, chăm sóc con cái, trong xã hội người phụ nữ làm công nhân, làm giám đốc, thư ký, bác sỹ - Vì người phụ nữ có vai trò quan trọng tron ggia đình và trong xã hội 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - HS làm việc cá nhân - Một số HS lên trình bày ý kiến. - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu của bài tập 2, bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ màu. - HS cả lớp bày tỏ theo quy ước. - Một số HS giải thích lí do, cả lớp nghe và bổ sung. - Lắng nghe. - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (có thể là bà, mẹ chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội). - Sưu tầm các bài thơ, người phự nữ nói chung và người phụ nữ Việt Nam nói riêng. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tiết1: TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Giúp hs : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân . Giải bài toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình , liên quan đến số trung bình cộng . Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gv kiểm tra vở Hs -2 hs lên bảng làm bài tập 1b/68 -Cả lớp nhận xét , sửa bài . 2.DẠY BÀI MỚI a.Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . b.Luyện tập thực hành Bài 1: SGK trang 68 - Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở. Bài 2: SGk trang 68 - Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài vào vở. Bài 3:SGK trang 68 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở . Bài 4: SGk trang 68 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở. a)5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 d)8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 a) 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25 3,32 = 3,32 b) 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8 5,25 = 5,25 c) 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4 0,6 = 0,6 Chiều rộng mảnh vườn : 24 x = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn : (24 + 9,6) x 2 = 67,2(m) Diện tích mảnh vườn : 24 x 9,6 = 230,4(m2) Đáp số : 67,2 m ; 230,4 m2 Trong 1 giờ xe máy đi được : 93 : 3 = 31(km) Trong 1 giờ ô tô đi được : 103 : 2 = 51,5(km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy : 51,5 – 31 = 20,5(km) Đáp số : 20,5km 3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm BT ... kiến . +Động từ là những từ chỉ trạng thái , hoạt động của sự vật . +Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái . . . +Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau , nhằm phát hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc câu ấy . -Hs làm việc cá nhân , đọc kĩ đoạn văn , phân loại từ . Bài tập 2 : sgk trang 143 -Lời giải : VD : Trưa tháng 6 nắng như đổ lửa . Nước ở các thửa ruộng nóng như có ai nấu lên . Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng . Còn lũ cua nóng không chịu được , ngoi hết lên bờ . Thế mà , giữa trời nắng chang chang , mẹ em lội ruộng cấy lúa . . Mẹ đội chiếc nón lá , gương mặt mẹ đỏ bừng . Lưng phơi giữa nắng mà mồ hôi mẹ vẫn ướt đẫm chiếc áo cánh nâu . . . Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hôi , bao nỗi vấtt vả của mẹ . -Hs đọc nội dung BT , trao đổi cùng bạn bên cạnh . -Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm . +Động từ : đổ , nấu , chết , nổi . chịu , ngoi , cấy , đội , cúi , phơi , chứa . +Tính từ : nóng , lềnh bềnh , nắng chang chang , đỏ bừng , ướt đẫm , vất vả. +Quan hệ từ : ở , như , trên , còn , thế mà , giữa , dưới , mà , của . 3Củng cố , dặn dò -Yêu cầu những hs viết đoạn văn tả người mẹ cấy lúa chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn . -Nhận xét tiết học . Tiết 5: KHOA HỌC Tiết 28: XI MĂNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu công dụng của xi măng. - Nêu được tính chất của xi măng. - Biết được các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình minh họa trang 58, 59 SGK. - Các hỏi thảo luận được ghi sẵn vào phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3em B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp Hoạt động 1 : Công dụng của xi măng - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Xi măng được dùng để làm gì? + Hãy kể một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết? Hoạt động 2: Tính chất của xi măng , công dụng của bê tông + Yêu cầu HS trong tổ cùng đọc bảng thông tin trang 59 SGK. - Xi măng có tính chất gì? Làm từ vật liệu nào?Xi măng có tình chất gì? - Xi măngđược dùng đẻ làm gì? 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích tham giai xây dựng bài. - Dặn về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu về thủy tinh. Gốm dây dựng và gạch, ngói - Nhắc lại, mở SGK trang 58, 59. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Xây nhà, xay công trình lớn,đắp bồn hoa, gắn đá, tạo cảnh đẹp, làm ngói lợp, - Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Hà Giang, Nghi Sơn, Hà tiên - Hoạt động theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Xi măng làm bằng đất sét, đá vôi,và một sốù chất khác -Xi măng là dạng bột mịn màu xám xanh hoặc nâu đất, có lạo xi măng trắng, khi trộn với nuwocs xi măng không tan trở lên dẻo, rất nhanh khô, khi khô kết thành tảng cứng như đá - Dùng xây dựng, là hỗn hợp xi măng, cát sỏi hoặc đá Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: TOÁN Tiết 70 CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập -Cả lớp nhận xét , sửa bài . 2.DẠY BÀI MỚI a.Giới thiệu bài -Tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số thập phân . b.Hướng dẫn thực hiện a)Ví dụ 1 *Hình thành phép tính -GV nêu VD1 , đưa đến phép tính 23,56 : 6,2 *Đi tìm kết quả -Áp dụng tính chất khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương như thế nào ? -Hs đọc đề bài và làm bài . *Giới thiệu kĩ thuật tính +Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số . +Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện chia như chia cho số tự nhiên . b)Ví dụ 2 sgk trang 71 -HS thực hiện tính 82,55: 1,27 = 65 c)Quy tắc sgk trang 71 c.Luyện tập , thực hành Bài 1 : sgk trang 71 19,72 : 5,8 = 3,4 8,216 : 5,2 = 1,58 12,88 : 0,25 = 51,52 17,4 : 1,45 = 12 Bài 2: sgk trang 71 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở. Bài 3: sgk trang 71 - Yêu cầu Hs đọc đề và về nhà làm bài . -HS tóm tắt , phân tích đề bài . 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10 ) : (6,2 x 10 ) = 2,356 : 0,62 = 3,8 23#5, 6 6 # 2 4 9 6 3,8 0 -Nhắc lại kĩ thuật tính . -3 HS nhắc lại theo SGK . -Hs đọc đề , làm bài . -Lưu ý : HS đặt tính dọc . -Cả lớp sửa bài . 1 lít dầu hỏa cân nặng: 3,42 : 4,5 = 0,76(kg) 8 lít dầu hoả cân nặng : 0,76 x 8 = 6,08(kg) Đáp số : 6,08kg -Hs thảo luận nhóm 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1m) May được nhiều nhất 153 bộ quần áo , còn thừa 1,1m vải . 3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ -Dặn hs về nhà làm bài và xem lại bài, chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học Tiết 2: ĐỊA LÍ Tiết 14:GIAO THÔNG VẬN TẢI I.MỤC TIÊU : -Kiến thức, kĩ năng SGV trang 108 - 109 Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và ý thức chấp hành luật giao thông khi đi đường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ Giao thông Việt Nam Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A.Kiểm tra bài cũ : 3 em B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : trực tiếp 2.Nội dung : 1. Các loại hình giao thông vận tải - Đương bộ - Đường thủy? -Kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng? -Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất? * Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông nhưng chất lượng chưa cao, ý thức tham gia giao thông của một số người chưa tốt (phóng nhanh, vượt ẩu) nên hay xảy ra tai nạn. Chúng ta còn phải phấn đấu nhiều để chất lượng đường và phương tiện giao thông ngày càng tốt hơn. Đồng thời, mỗi người phải có ý thức bảo vệ các tuyến giao thông và chấp hành luật lệ giao thông để hạn chế tai nạn. -Trả lời các câu hỏi bài Công nghiệp (tt) -Trả lời câu hỏi mục 1 SGK . +Đường ô tô : các loại ô tô, xe máy... +Đường sắt : tàu hỏa. +Đường sông; tàu thủy, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè. +Đường biển : tàu biển . +Đường hành không: máy bay. -Ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau, đi trên các loại đường có chất lượng khác nhau, khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường ô tô lớn nhất trong các loại hình vận tải (năm 2003 : 175.856 nghìn tấn ); còn phương tiện giao thông đường thủy chỉ đi được ở những đoạn sông nhất định; tàu hỏa chỉ đi được trên những đường ray. 2. Phân bố một số loại hình Gợi ý: Khi nhận xét sự phân bố, các em quan sát xem mạng lưới giao thông của nước ta phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi. Các tuyến đường chạy theo chiều Bắc - Nam nhiều hơn hay ít hơn các tuyến đường có chiều Đông - Tây? +Hỏi: Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế xã hội ở vùng núi phía tây của đất nước? Làm bài tập 2 SGK . -Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển . -Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp cả nước . Phần lớn các tuyến giao thông chạy theo chiều Bắc - Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc Nam . -Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam là tuyến đường ô tô và là đường sắt dài nhất, chạy dọc chiều dài đất nước. -Các sân bay quốc tế là : Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (thành phố Hồ Chí Minh ), Đà Nẵng. -Những thành phố có cảng biển lớn : Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. -Đường Hồ Chí Minh . * Đó là con đường huyền thoạt đã đi vào lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, nay đã và đang góp phần phát triển kinh tế xã hội của nhiều tỉnh miền núi. 3.Củng cố-dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ Dặn HS về học bài .Chuẩn bị bài sau . Nhận xét tiết học -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . Tiết 3 : MĨ THUẬT Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 28:LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I.MỤC TIÊU - Kiến thức :SGV trang 284 -Kĩ năng :SGV trang 284 - Giáo dục cho HS biết vận dụng vào thực tế II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG TRÒ A.KIỂM TRA BÀI CŨ -Nhắc lại nội dungc ần ghi nhớ trong tiết TLV trước . B.DẠY BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2.Hướng dẫn hs làm bài tập -Kiểm tra việc chuẩn bị : Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào ?( họp tổ , họp lớp , họp chi đội ) . Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì ? Có cần ghi biên bản không ? -Nhắc hs chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản . -1 hs đọc đề bài và các gợi ý 1,2,3 SGK -Hs làm việc theo nhóm . -Đại diện các nhóm đọc biên bản . 3.Củng cố , dặn dò -Dặn hs sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV sau . -Nhận xét tiết học . Tiết 5 : SINH HOẠT TẬP THỂ
Tài liệu đính kèm: