Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 15

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 15

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I- Mục tiêu

- Biết đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc (Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng; vui, hồi hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

II- Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ, bảng phụ.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 11511515
	Thứ 2 ngày 07 tháng 12 năm 2009
Tập đọc: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I- Mục tiêu
- Biết đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc (Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng; vui, hồi hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ “Hạt gạo làng ta” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài: Người dân miền núi nước ta rất ham học. họ muốn mang cái chữ về bản để xoá đói nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc hôm nâyphnr ánh laòng ham muốn đó.
2. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc.
- Gọi HS đọc nối tiếp.
? “Buôn” nghĩa là gì.
? “Gùi” là đồ vật như thế nào.
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời.
? Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì?
? Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
? “Nghi thức” nghĩa là thế nào?
? Đoạn 1 nói lên điều gì.
- HS đọc đoạn 2.
? Cô giáo Y Hoa đã thể hiện lời thề ntn?
? Việc làm đó thể hiện điều gì?
? Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ.
? Đoạn 2 nói lên điều gì.
GV tiểu kết.
- Đọc thầm đoạn còn lại
? Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây ntn.
? Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
? Đoạn cuối nói lên điều gì.
? Nêu nội dung chính của bài?
c) Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- GV treo bảng phụ 3 – 4, đọc mẫu.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm.
? Nêu nội dung chính của bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc.
? Vì sao t/g lại gọi hạt gạo là “hạt vàng”.
? Bài thơ cho em hiểu điều gì?
- 4 HS nối tiếp đọc nối tiếp 4 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu.... dành cho khách quý
+ Đ2: Tiếp....chém nhát dao.
+ Đ3: Tiếp...xem cái chữ nào.
+ Đ4: Còn lại
- Chư lênh, chật ních. Rok, cột nóc,...
- 4 HS đọc.
- HS đọc chú giải.
- 4HS đọc.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Cô Y Hoa đến để dạy học.
- Họ đón tiếp rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang cho đến cửa bếp giữa nhà sàn bằng lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để thành người trong buôn.
- HS đọc chú giải trả lời.
ý1: Sự đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình của người Chư Lênh.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Chém một nhát dao thật sâu vào cột.
- Y Hoa được coi là người trong buôn.
- Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im phăng phắc khi cô giáo viết, khi viết xong những tiếng hò reo vang lên...
ý2: Người dân Chư Lênh rất quý cái chữ.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân buôn làng, cô xúc dộng, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ...
+ Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết, rất quý người, yêu cái chữ.
+ Họ hiểu rằng: chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
ý3: Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ.
ND: Bài văn cho biết người Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn con em của dân tọc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu
- 4 HS đọc - lớp tìm cách đọc.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc.
- 2 HS thi đọc.
- HS nêu.
Toán:	LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp Hs biết:
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
II- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài ở nhà.
- Nhận xét, cho điểm.
B- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài.
- Gọi 4 HS vừa làm nêu cách thực hiện.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu càu bài tập
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu cách tìm thừa số chưa biết.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán.
? Muốn biết có bao nhiêu lít dầu hoả nếu chúng cân nặng 5,32 kg ta phải làm ntn.
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán.
? Để tìm số dư của phép chia 218 : 3,7 ta phải làm gì?
? Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào?
- Yêu cầu HS làm bài
? Vậy số dư là bao nhiêu?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, hoàn thành bài luyện tập thêm ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm -lớp nhận xét.
- 1 HS nêu.
- 4 em lên bảng- lớp lần lượt làm bảng con từng phép tính.
- Lớp nhận xét.
Kết quả:
+ 17,55 : 3,9 = 4,5
+ 0,603 : 0,09 = 6,7
+ 0,3068 : 0,26 = 1,18
+ 98,156 : 4,63 = 21,2
- 1 HS đọc.
- Tìm x.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
- Tìm 1lít dầu cân nặng bao nhiêu kg.
- Tìm số lít dầu có số cân nặng 5,32 kg
- 1 HS lên bảng giải.
 Giải:
 Một lít dầu hoả cân nặng:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 Số lít dầu hoả có là:
 5,32 : 0,76 = 7 (lít)
 Đáp số: 7 lít
- 1 HS đọc.
- Thực hiện phép chia: 218 : 3,7
- Đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân.
- 1 HS lên bảng làm bài.
 2180
 330
 340
 070
 33
 3,7
58,91
- Số dư là: 0,033
Đạo đức: 	TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 2)
I- Mục tiêu: HS biết
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền đối xử bình đẳng, không cần phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3-sgk)
+ Mục tiêu: 	Hình thành kĩ năng xử lí tình huống
+ Cách tiến hành:
- GV đưa 2 tình huống trong BT3 lên bảng - Y/c HS thảo luận (4 nhóm) nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao.
- Đại diện nhóm nêu cách giải quyết.
? Cách xử lí của các nhóm đã thể hiện được sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa?
GV kết luận: Chọn nhóm trưởng phụ trách cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì cậu ấy là con trai.
- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tiến nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
- HS thảo luận (3’).
- HS trả lời.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận (3’).
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
	* Hoạt động 2: 	Làm bài tập 4, SGK
+ Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
+ Cách tiến hành
- HS thảo luận theo cặp.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
+ HS thảo luận, quyết định chọn một thể loại để trình bày.
- Ngày dành riêng cho phụ nữ:
 + Ngày 20 tháng 10 ngày PN Việt Nam
 + Ngày 8 tháng 3 ngày Quốc tế Phụ nữ
- Những tổ chức dành riêng cho phụ nữ:
+ Câu lạc bộ nữ doanh nhân.
+ Hội phụ nữ.
- HS theo dõi, nhận xét.
	* Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
- Cho lớp thảo luận theo nhóm , có thể trình bày câu chuyện, bài hát, bài thơ...ca ngợi phụ nữ VN.
- GV nhận xét, bổ sung
? Qua các câu chuyện, bài hát...em hãy nêu suy nghĩ của em về người phụ nữ VN.
? Họ đã có những đóng góp gì cho xã hội, cho giáo dục. Lấy ví dụ.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những HS tích cực.
- HS thảo luận nhóm tìm ra những bài hát, bài thơ, bài văn, câu chuyện ca ngợi người phụ nữ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Bình chọn nhóm biểu diễn hay.
- Kiên cường, gan dạ, giỏi việc nước, đảm việc nhà...
- HS tự nêu theo hiểu biết.
Thứ 3 ngày 08 tháng 12 năm 2008
Thể dục: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG-
 TRÒ CHƠI: “THỎ NHẢY”
I- Mục tiêu
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện đúng kĩ thuật.
- Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
- 1 chiếc còi, bóng , kẻ sân chơi trò chơi.
III- Nội dung và phương pháp
Phần
Nội dung
Thời gian
Phương pháp
Mở đầu
- GV nhận lớp 
- Tập hợp HS, phổ biến nội dung tiết học.
- Tập các động tác khởi động.
- HS chạy thành vòng tròn chơi trò chơi, khởi động các khớp.
6 - 8 ph
Đội hình vòng tròn
 *
 * *
 * *
 * *
 *
Cơ bản
* Ôn bài thể dục phát triển chung 
Lần 1 : GV hô để cả lớp thực hiện
Lần 2 : Lớp thực hiện theo nhịp hô của tổ trưởng.
+ Gọi 1 số HS lên tập từng động tác.
+ Tập luyện theo tổ.GV sửa động tác sai cho HS.
- Từng tổ tự tập bài thể dục. Tổ trưởng điều khiển 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS. Chú ý sửa sai, nêu yêu cầu cần đạt về kĩ thuật và động tác
+ Từng tổ báo cáo kết quả tập luyện.
Các tổ lần lượt trình diến bài thể dục 1 lần dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV và các tổ khác nhận xét.
- Tuyên dương những tổ thực hiện tốt
* Trò chơi “ Thỏ nhảy”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình hàng dọc, HS chơi thử 1 lần, GV nhận xét và nhắc nhở rồi cho HS chơi chính thức.
- ở mỗi lần chơi GV cho HS thi đua để tạo không khí hứng thú khi chơi.
3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp
3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp
4 -5 phút
Đội hình tổ
*
x x x x
 x x x 
Đội hình hàng dọc
*
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
Kết thúc
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
4 - 6 phút
Đội hình hàng dọc
Luyện từ và câu:	MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC
I- Mục tiêu
- Hiểu nghĩa của từ “Hạnh phúc“.
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ “Hạnh phúc”.
- Biết trao đổi, thảo luận để nhận thức đúng về “Hạnh phúc”.
II- Đồ dùng dạy học
- Bài tập 1-4 viết sẵn bảng lớp.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Y/c 2 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới 1. Giới thiệu bài
 2. H/d làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp: Khoanh tròn trước ý đúng.
- Nhận xét, kết luận: 
- Y/c HS đặt câu với từ “Hạnh phúc”.
- Nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo  ...  Khi thuỷ tinh còn ở dạng nóng chảy thì có thể chế tạo ra các đồ vật bằng những cách: thổi, ép khuôn, kéo....
? Nêu các cách bảo quản đồ thuỷ tinh?
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết ” (sgk).
- Chuẩn bị bài sau: Cao su.
- HS thảo luận (3’) ghi vào phiếu.
- 1 nhóm làm giấy khổ to, dán bảng và đọc phiếu, thuyết trình trên vật thật.
Thuỷ tinh thường
Thuỷ tinh
 chất lượng cao
Bóng điện:
- Trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ.
- Không cháy, không hút ẩm, không bị axit ăn mòn
Lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm: 
- Rất trong.
-Chịu được nóng, lạnh.
- Bền, khó vỡ
- HS nối tiếp trả lời.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS kể tên.
+ Cốc, chai, lọ, cửa sổ, ...
- Người ta chế tạo thuỷ tinh bằng cách đun nóng chảy cát trắng và các chất khấc rồi thổi thành các hình dạng như mình muốn.
+ Để nơi chắc chắn
+ Không va đập đồ dùng bằng thuỷ tinh vào các vật rắn.
+ Dùng xong phải rửa sạch, để nơi chắc chắn tránh va đập, rơi, vỡ.
+ Phải cẩn thận khi sử dụng
- 2 HS đọc.
Kĩ thuật	LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I - Mục tiêu: HS cần phải:
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II - Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi - Phiếu học tập;
	1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà.
	2. Nuôi gà đem lại những lợi ích gì?
	3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà.
- Giấy hoặc bảng có kích thước tương đương khổ A3, bút dạ ( chia cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận).
- Phiếu đánh giá kết quả học tập 
III- Các hoạt động dạy – học 
1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học
2. Bài mới: Hoạt động 1. Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà
- Nêu cách thực hiện hoạt động 1 : Thảo luận nhóm về lợi ích của việc nuôi gà
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận.
- Hướng dẫn HS tìm thông tin : Đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương.
- Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm trưởng diều khiển thảo luận, thư kí của nhóm ghi chép lại ý kiến của các bạn vào giấy.
- Nêu Thời gian thảo luận (15 phút).
- Các nhóm về vị trí đươc phân công và thảo luận nhóm. GV đến các nhóm quan sát và hướng dẫn, gợi ý thêm để HS thảo luận đạt kết quả. 
- Đại diện từng nhóm lần lượt lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- GV bổ sung và giải thích, minh hoạ một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo nội dung trong SGK. Sau đó tóm tắt lợi ích của việc nuôi gà theo bảng sau:
Các sản phẩm của việc nuôi gà 
- Thịt gà, trứng gà.
- Lông gà.
- Phân gà
Lợi ích của việc nuôi gà
- Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng \ năm
- Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm hàng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau.
-Cung cấp nguyên liệu(thịt, trứng gà) cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
-Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn.
- Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
Hoạt động 2. 	Đánh giá kết quả học tập
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. Ví dụ:
 Hãy đánh dấu X vào ở câu trả lời đúng.
Lợi ích của việc nuôi gà là:
+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm
+ Cung cấp chất bột đường
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
+ Làm thức ăn cho vật nuôi.
+ Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
+ Cung cấp phân bón cho cây trồng.
+ Xuất khẩu. 
- HS làm bài tập. GV nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- HS báo cáo kết quả làm bài tập. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV . Nhận xét – dặn dò
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
- Hướng dẫn đọc trước bài “Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi
 Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2008
Tập làm văn:	 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
	 (TẢ HOẠT ĐỘNG)
I- Mục tiêu
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi.
- Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về em bé.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến
.B- Bài mới
.1. Giới thiệu bài
2. H/d làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý bài tập.
- Y/c HS tự lập dàn ý. (cho HS quan sát tranh).
Gợi ý:
Mở bài: Em bé đó là trai hay gái ? Tên gì ?
 Bé mấy tuổi ? Bé là con nhà ai ?
Thân bài: Tả bao quát hình dáng của bé:
+ Thân hình.
+ Mái tóc.
+ Khuôn mặt.(mắt, miệng).
+ Tay, chân.
- Tả hoạt động của bé (khóc, cười, tập đi, tập nói...).
Kết luận: Nêu cảm nghĩ của mình về em bé.
- Y/c HS làm giấy dán lên bảng.
- GV bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.
GV sửa chữa.
- Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Gợi ý: Dựa vào dàn ý đã lập để viết đoạn văn sao cho câu văn sinh động, tự nhiên, thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của em bé và tình cảm của em dành cho bé.
- Gọi HS làm bài vào giấy dán bảng và đọc. GV hoàn chỉnh đoạn văn.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm bài đạt yêu cầu.
- 3 HS mang vở GV chấm.
- 2 HS nối tiếp đọc.
- 1 HS làm giấy khổ to, HS cả lớp làm vở bài tập.
* Mở bài: Giới thiệu em bé định tả
* Thân bài: 
 + Tả bao quát về hình dáng của bé
 + Tả hoạt động của bé
+ Nêu cảm nghĩ của mình về em bé.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc.
- 1 HS làm bài vào giấy, cả lớp làm vở bài tập.
- Lớp bổ sung, sửa chữa.
- 3-5 HS đọc.
Lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết
- Nhận xét tiết học.
.Toán: 	 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới 1. Giới thiệu bài
2. H/d giải toán về tỉ số phần trăm
a) GV nêu bài toán ví dụ
a) Ví dụ: Tóm tắt
Có : 600 học sinh
Có: 315 học sinh nữ
?Tỷ số % của học sinh nữ và số học sinh toàn trường?
? Tìm thương của 315 : 600
? Hãy nhân 0, 525 với 100 rồi chia cho 100?
? Viết 5,25 : 100 thành tỉ số phần trăm?
Vậy tỉ số phần trăm giữa HS nữ và số HS toàn trường là: 52,5%
GV nêu cách viết ngắn gọn
- Yêu cầu HS nêu lại các bước.
 Từ ví dụ, cho học sinh rút quy tắc.
b) Ví dụ 2:GV nêu bài toán (như sgk).
 Tóm tắt
 8kg nước biển : 2,8kg muối
 Tỷ số % của nước : ?
- Y/c HS làm bài.
- GV nhận xét.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét.
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm bài theo mẫu.
- Nhận xét, ghi điểm.
Chú ý: Trong trường hợp để tính tỉ số % của hai số đầu chỉ tìm được thương gần đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán.
? Muốn biết số HS chiếm bao nhiêu % số HS cả lớp ta phải làm ntn.
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- H/d luyện tập thêm.
- 2 HS làm bài tập -lớp nhận xét.
- HS nghe và tóm tắt.
+ Tỷ số học sinh nữ và học của trường là:
 315 : 600 
 315 : 600 = 0,525 
+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100
+ 52,5%
+ 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- 3 HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng làm -cả lớp làm vở.
Giải
Tỷ số % của lượng muối trong nước biển
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
 Đáp số: 3,5%
 HS làm vào vở, đối chéo vở kiểm tra.
 0,57 = 57% ; 0,3=30%.
 0,234 = 32,4% ; 135 = 135%.
- Tìm tỉ số % của hai số.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
a) 19 và 30
19:30 = 0,6333 = 63,33%.
b) 45 và 61
45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
c) 1,2 và 26
1,2 : 36 = 0,0333 = 3,33%
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm.
- Tính tỉ số % giữa số HS nữ và số HS cả lớp.
- 1 HS giải trên bảng –cả lớp làm vở.
 Giải
 Tỉ số %giữa số HS nữ và số HS cả lớp là:
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số: 52%.
Khoa học:	CAO SU
I- Mục tiêu: HS biết:
- Kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su
- Nêu tính chất, công dụng về cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
- Biét cách bảo quản những đồ dùng bằng cao su.
II- Đồ dùng dạy học
- Bóng cao su và dây chun.
- Hình minh hoạ trang 62,63 (sgk).
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
+ Nêu tác dụng của thuỷ tinh.
+ Kể tên các đồ dùng được làm bằng thuỷ B- Bài mới 1. Giới thiệu bài
- 2 HS trả lời
2. Hoạt động 1: 	 Một số đồ dùng được làm bằng cao su.
? Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà em biết.
- GV ghi nhanh các tên đồ dùng lên bảng.
? Theo em, cao su có tính chất gì.
 GV nêu: Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều đồ dùng được làm bằng cao su. Cao su có tính chất gì? chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết được điều đó.
- HS nối tiếp kể:
ủng, tẩy, lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng chuyền,...
- Cao su dẻo, bền, dễ bị bào mòn
* Hoạt động 2: Tính chất của cao su.
- HS làm việc theo nhóm (4 nhóm).
Mỗi nhóm: 1 quả bóng cao su, 1 dây chun, 1 bát nước.
- Y/c HS thực hiện 3 thí nghiệm.
TN1: Ném quả bóng cao su xuống nền nhà.
TN2: Kéo căng sợi dây chun rồi thả ra.
TN3: Thả một đoạn dây chun vào bát có nước.
- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm.
? Qua các thí nghiệm trên, em thấy cao su có những tính chất gì.
 GV kết luận: cao su có hai loại: cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
3. Củng cố, dặn dò
? Chúng ta cần chú ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng cao su.
- Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết”.
- Nhận xét tiết học – chuẩn bị bài cũ.
- HS làm thí nghiệm (5)
Cử thư kí ghi kết quả quan sát.
- Đại diện 3 nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xẩy ra. Các nhóm bổ sung.
+ Khi ta ném quả bóng cao su xuống nền nhà, ta thấy quả bóng nẩy lên. Chỗ quả bóng đập xuống nền nhà bị lõm lại một chút rồi lại trở về hình dáng ban đầu. Chứng tỏ cao su có tính chất đàn hồi.
+ Dùng tay kéo căng dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra nhưng khi ta buông dây ra thì sợi dây trở về hình dáng ban đầu. Chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.
+ Thả sợi dây chun vào bát nước, quan sát ta thấy không có hiện tượng gì xảy ra. Chứng tỏ cao su không tan trong nước
- Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt.
- Không để ngoài nắng, không để nơi có nhiệt độ cao quá hoặc thấp quá.
- 2 HS đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 15 10110.doc