Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 24

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 24

TẬP ĐỌC

TIẾT 47: Luật tục xưa của người Ê-đê (56)

I MỤC TIÊU

- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bào vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, học sinh hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.

- Đcọ lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- GD học sống và lam việc theo pháp luật

II. ĐỒ DỤNG

 GV:- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.

HS: Sách vở, đồ dùng hT

III. PHƯƠNG PHÁP

Phân tích ngôn ngữ , rèn luyện theo mẫu, thảo luận nhóm, vấn đáp

 

doc 48 trang Người đăng hang30 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Tập đọc
Tiết 47: Luật tục xưa của người Ê-đê (56)
I Mục tiêu
- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bào vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, học sinh hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
- Đcọ lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- GD học sống và lam việc theo pháp luật
II. Đồ dụng 
 GV:- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: Sách vở, đồ dùng hT
III. Phương pháp
Phân tích ngôn ngữ , rèn luyện theo mẫu, thảo luận nhóm, vấn đáp
IV. Các hoạt động dạy – học.
Nội dung - tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
(4P)
- Kiểm tra 2 HS. 
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lần lượt đọc bài Chú đi tuần và trả lời câu hỏi.
2.Bài mới
2.1`Giới thiệu bài
(1P)
Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam luôn có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Những quy định ấy sẽ giúp cộng đồng giữ gìn cuộc sống thanh bình, yên ổn. Bài học hôm nay 
- HS lắng nghe.
2.2 Luyện đọc
(13P)
- GV chia 3 đoạn
 • Đoạn 1: Về cách xử phạt
 • Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng
 • Đoạn 3: Về các tội
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.(2lượt)
- Luyện đọc các từ ngữ: luật tục, khoanh, xảy ra...
- Cho HS đọc trong nhóm 3
Hướng dẫn HS đọc cả bài
- Cho HS đọc cả bài
- GV đọc bài
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
- HS lần lượt đọc đoạn (đoạn 3 dài có thể cho 2 HS đọc).
- 1-2 HS đọc cả bài.
2.3 Tìm hiểu bài
(11P)
• Đoạn 1 + 2
H: Người xưa đặt ra luật tục làm gì?
• Đoạn 3
H: Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội.
GV chốt lại: Các loại tội trạng được người Ê-đê nêu rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng, theo từng khoản mục.
H: Tìm nhữn chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt công bằng?
GV: Người Ê-đê đã dùng những luật tục ấy để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
H: Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết.
- GV nhận xét và đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta.
Bảng phụ
.- Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
Những việc được xem là có tội:
 • Tội không hỏi cha mẹ
 • Tội ăn cắp
 • Tội giúp kẻ có tội
 • Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình
 • Chuyện nhỏ thì xử nhẹ
 • Chuyện lớn là xử nặng
 • Người phạm tội là người bà con, anh em cũng xử như vậy.
- HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
• Luật Giáo dục
• Luật Phổ cập tiểu học
• Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
• Luật bảo vệ môi trường
• Luật Giao thông đường bộ
2.4 Luyện đọc lại
(8P)
- Cho HS đọc lại bài.
- GV đưa bảng phụ chép đoạn (từ tội không hỏi mẹ cha đến cũng là có tội) và hướng dẫn HS cho luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt
- 3HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài.
 HS luyện đọc đoạn.
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
(3P)
? Qua bài học này em hiểu được điều gì
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Tập đọc cho tiết Tập đọc sau
- HS lắng nghe.
Toán
Tiết 116: Luyện tập chung (123)
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phuơng.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
II. Đồ dùng 
- Bảng phụ: kẻ bảng bài tập 2.
- Hình vẽ bài tập 3 phóng to
III. Phương pháp
Thực hành, thảo luận nhóm
IV. Các hoạt động dạy học 
Nội dung - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
(5P)
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
(1P)
2.2 HD luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3.Củng cố, dặn dò. 
(4P)
 - Yêu cầu 2 HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật .
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá,xác nhận 
GT trực tiếp 
.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát kiểm tra đối tượng HS chưa chăm học ; còn học yếu.
- Yêu cầu HS chữa bài.
- GV đánh giá xác nhận.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
_ GV treo bảng phụ.Bài toán yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài và điền vào bảng ở SGK( nếu là sách học 1 lần) hoặc ghi vào vở theo đúng theo đúng thứ tự đó(không cần kẻ bảng).
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhạn xét,đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ (như SGK trang 123).
- Thảo luận nhóm và tìm cách giải.
- Nếu HS không tìm được, GV gợi ý:
+ Hỏi: Khối gỗ ban đầu là hình gì; kích thước là bao nhiêu?
+ Hỏi: Muốn tính thể tích gỗ còn lại ta làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
(Gọi HS khá trình bày bảng )
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. GV đánh giá kết luận.
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về làm BT
+ Một số HS nhắc lại:
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
 V = a x b x c 
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.
 V = a x a x a 
- Hình lập phương a = 2,5cm
 S1 mặt = ?, Stp = ?, V = ?
Bài giải
Diện tích một mặt hình lập phương 
2,5 x 2,5 = 6,25(cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
6,25 x 6 = 37,5(cm2)
Thể tích lập phương là:
6,25 x 2,5 = 15,625(cm3)
 Đáp số: 6,25(cm2)
 37,5(cm2) 15,625(cm3) 
- HS nhận xét 
- Tính diện tích mặt đáy; diện tích xung quanh và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật đã cho các kích thước 
a
11cm
0,4m
dm
B
10cm
0,25m
dm
H
6cm
0,9m
dm
Smặt đáy
110cm
0,1m
dm2
Sxq
252cm
1,17m
dm2
v
660cm
0,09m
dm3
 - HS nhận xét.
- Hình hộp chữ nhật .
 a = 9 cm; a= 6 cm ; h = 5 cm.
- Hình lập phương.
 a = 4 cm
- Thể tích khối gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi.
- HS làm bài.
Bài giải
Thể tích khối gỗ ban đầu là:
9 x 6 x 5 = 270(cm3)
Thể tích khối gỗ cắt đi là:
4 x 4 x 6 = 64(cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270- 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 (cm3)
- HS nhận xét.
chính tả
Tiết 24: Nghe – viết: Núi non hùng vĩ (58)
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn bài Núi non hùng vĩ.
- Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- GD học sinh tự rèn luyện chũ viết đẹp
II. Đồ dụng 
- Bút dạ + phiếu ( hoặc bảng nhóm).
III. Phương pháp
Phân tích ngôn ngữ, thực hành luyện tập
IV. Các hoạt động dạy – học.
Nội dung - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
(5P)
 - Kiểm tra 2 HS. GV đọc những tên riêng trong bài Cửa gió Tùng Chinh cho HS viết: Tùng Chinh, Hai Ngân, Ngã Ba, Pù Mo, Pù xai.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS viết trên bảng lớp.
2.Bài mới
2.1Giới thiệu bài
(1P)
 Trong tiết Chính tả hôm nay, chúng ta cùng theo chân nhà văn Nguyễn Tuân đi thăm cảnh Núi non hùng vĩ của đất nước ta. Đó là những ngọn núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình. Đó là dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở. Đó là đỉnh Phan – xi – păng mây mù quanh năm...
- HS lắng nghe.
2.2 Hướng dẫn HS nhớ viết
(16P)
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài Núi non hùng vĩ một lần
H: Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của Tổ quốc?
 • GV chốt lại: Đạon văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của nước ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.
- GV lưu ý những từ ngữ dễ viết sai: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan – xi – păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.
HĐ2: HS viết chính tả
- GV nhắc HS gấp SGK.
- GV đọc cho HS viết.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài
- HS theo dõi trong SGK
- HS trả lời.
- HS luyện viết vào giấy nháp.
- HS viết chính tả
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi
2.4 HD Làm BT
(15P)
Bai 1
Bai 2
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc đoạn thơ.
- GV giao việc:
 • Các em đọc thầm lại đoạn thơ.
 • Tìm các tên riêng trong đoạn thơ. Cho HS làm việc + trình bày kết quả
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. Các tên riêng có trong đoạn thơ.
• Tên người, tên dân tộc: Đăm San, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ- nông.
• Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- GV giao việc:
 • Đọc các câu đố.
 • Giải các vế câu đố.
 • Viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố đã giải.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV phát giấy ( bảng nhóm) cho HS.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- Cho HS đọc thuộc lòng các câu đố.
- GV nhận xét + khen những HS thuộc nhanh.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu bài làm của nhóm mình lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
- HS học thuộc lòng.
- 3 HS lên thi học thuộc lòng các câu đố.
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
(3P)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại tên các vị vua, học thuộc lòng các câu đố
1
Đạo đức
Tiết 24: Em yêu tổ quốc Việt nam (34)
 I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết : 
- Tổ quốc của em là tổ quốc VN; tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
- quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về tỷuyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc VN
II. Đò dùng
GV: - Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác .
HS: Sác vở
III. Phương pháp
 Thảo luận nhóm , động náo, sắm vai
IV. Các hoạt động dạy học
tiết 1
Nội dung - TG
1. KIểm tra bài cũ
(5P)
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
(1P)
2. Bài giảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin ( trang 34 SGK)
(9P)
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
(8P)
* Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK
(8P)
3. Củng cố dặn dò (3P)
Hoạt động dạy
? Uỷ ban nhân dân phường có nhiệm vụ gì
? Em cần làm gì để giúp uỷ ban nhân dân xã phường
- GV nhận xét - đánh giá
- GT trực tiếp - ghi bảng
+ Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người VN
+ cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ : Chuẩn bị giới thiệu một nội dung thông tin trong SGK
- Đại diện nhóm trình bày 
- Các nhóm khác bổ xung 
GVKL: VN có nền văn hoá lâu đời , có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. VN đang phát triển và thay đổi từng ngày 
+ Mục tiêu: hs có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước việt nam 
+ cách tiến hành 
1, gv chia nhóm hs và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
- em biết thêm những gì về đất nước việt nam?
- em nghĩ gì về đất nước con người việt nam ?
 nước ta còn có những khó khăn gì 
- chúng ta cần làm gì để góp phần XD đất nước? 
- các nhóm làm việc 
- Gọi đ ... ận xét + cho điểm.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn viết ở tiết Tập làm văn trước.
2.Bài mới
2.1Giới thiệu bài
(1P)
 Trong các tiết Tập làm văn hôm nay, các em tiếp tục ôn tập về văn tả đồ vật 
- HS lắng nghe.
2.2 HS luyện tập
(32P)
Bài 1
Bài 2
- GV giao việc:
 • Các em đọc kĩ 5 đề.
 • Chọn 1 trong 5 đề.
 • Lập dàn ý cho đề đã chọn.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- Cho HS lập dàn ý. GV phát giấy cho 5 HS.
GV: Dựa vào gợi ý, các em hãy viết nhanh dàn ý bài văn. 5 em viết ra giấy cô phát, các em còn lại viết ra giấy nháp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh cho dàn ý trên bảng lớp.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:
• Dựa vào dàn ý đã lập, các em tập nói trong nhóm.
• Các em tập nói trước lớp.
- Cho HS làm bài + trình bày
- GV nhận xét + khen những HS lập dàn ý tốt, biết nói dựa vào dàn ý lập.
- HS đọc 5 đề trong SGK.
- Một số HS nói đề bài em đã chọn.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.
- 5 HS viết ra giấy lên dán trên bảng lớp, lớp nhận xét.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm 4. Một HS trình bày + 3 bạn còn lại góp ý.
- Đại diện các nhóm lên nói trước lớp theo dàn bài đã lập.
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
(3P)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà viết lại
- HS lắng nghe.
Toán
Tiết 120: Luyện tập chung (128)
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
II. Đồ dùng 
GV : Giao án , đồ dùng dH
HS : Sách vở
III. PHương pháp
Gợi mở, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
: 
Nội dung - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
2 Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
(1P)
2.2 HD luyện tập
(36P)
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3
3.Củng cố, dặn dò:
- Trực tiếp
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Hỏi: Bể cá có dạng hình gì? Kích thước là bao nhiêu?
- GV xác nhận nên đưa về cùng đơn vị mét hoặc đề-xi-mét.
- Hỏi: Diện tích kính dùng làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát cách làm bài của HS yếu và chữa cẩn thận để kiêm tra kết quả .
- Yêu cầu HS nhận xét.
b) Gọi 1 HS chữa bài.
- GV lưu ý HS về đơn vị trong kết quả.
c) Bài yêu cầu gì?
-Hỏi: Bài cho biết gì?
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở và tự làm.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.Tóm tắt tự làm bài vào vở và giải thích kết quả.
- GV gợi ý đối với HS trung bình hoặc HS yếu (không làm được bài).
- GV đánh giá kết luận.
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà để HS làm.
- HS lăng nghe.
- HS đọc đề . Tìm hiểu BT.
- Bể cá hình hộp chữ nhật, có kích thước:
 Chiều dài 1m
 Chiều rộng 5cm
 Chiều cao 60cm
- Đơn vị đo không giống nhau, cần đua về cùng đơn vị.
- Diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy.
Bài giải
Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 
 60cm = 6dm.
a) Chu vi đáy của bể cá là:
(10 + 5) x 2 = 30(dm)
Diện tích xung quanh bể cá là:
30 x 6 = 180(dm2)
Diện tích một mặt đáy của bể cá là:
10 x 5 = 50(dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 320(dm2)
 Đáp số: 230 dm2
b) Thể tích bể các là:
 10 x 5 x 6 =300(dm3)
 Đáp số: 300 dm3 
c) Tính thể tích nước trong bể?
- Thể tích bể 300dm3
- Thể tích nước bằng thể tích bể
Bài giải
 Thể tích nước trong bể là:
 300 x =225(dm3)
 Đáp số: 225 dm3 
- HS nhận xét.
- HS tìm hiểu. Tóm tắt.
- Hình lập phương cạnh 
a = 1,5m.
 a) SXQ =?
 b) STP =? 
 c) V=?
Bài giải
a) Diện tích một mặt hình lập phương là:
1,5 x 1,5 = 2,25(m2)
Diện tích hình tam giác KPQ là:
2,25 x 4 = 9(m2)
b) Diện tích toàn phần hình lập phương là:
2,25 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3)
 Đáp số: a) 9 m2 
 b)13,5 m2
 c) 3,375 m3
- HS nhận xét.
- HS tìm hiểu để tóm tắt:
- Hình lập phương M có cạnh dài gấp 3 lần cạnh của hình lập phương n.
a) STP m gấp mấy lần STP n
b) Vm gấp mấy lần Vn
(HS viết theo gợi ý)
 STP m = a x a x 6 (1)
 3 x a
 STP m =(3 x a) x (3 x a) x 6 (2)
 =9 x (a x a x 6)
- Từ (1) và (2) ta thấy:
STP m = 9 x STPn
b)
 Vm= 27 x Vn
Khoa học
Tiết 48: An toàn và tránh lãng phí
 khi sử dụng điện (98)
I. Mục tiêu.
 Giúp HS biết:
- Biết được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật
- Biết một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện , đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, vai trò của công tơ điện.
- Biết lí do tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện
- Biết các biện pháp tiết kiệm điện , nhắc nhở mọi người cùng thực hiện
II. Đồ dùng 
GV: - Đồng hồ, đèn pin, đồ chơi dùng pin
Cầu chì, công tơ điện 
HS: Sách vở, đồ dùng HT
III. Phương pháp
Thảo luận nhóm, vấn đáp, quan sát
IV. Các hoạt động dạy học
Nội dung - TG
1. Kiểm tra bài cũ: 
(5P)
2. Bài mới: 
 2.1Giới thiệu bài: 
(1P)
2.2 Nội dung bài
* Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh bị điện giật.
(9P)
*Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện , vai trò của cầu chì và công tơ.
(9P)
* Hoạt động 3: Các biện pháp tiết kiệm điện
(8P)
3. Củng cố dặn dò: 
(3P)
Hoạt động dạy
? Hãy nêu cách lắp mạch điện đơn giản?
? Đọc thuộc mục bạn cần biết ?
? Thế nào là vật dẫn điện? cho VD?
? Thế nào là vật cách điện? Cho VD?
- GV nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 và cho biết:
- Nội dung tranh vẽ
- Làm như vậy có tác hại gì?
- gọi HS trả lời
GV: Trong cuộc sống có rất nhiều tai nạn thương tâm về điện. Vậy chúng ta cùng nghĩ xem có những biện pháp nào để phòng tránh bị điện giật.
- GV chia lớp 2 nhóm
- Tổ chức HS thi tiếp sức tìm biện pháp để phòng tránh bị điện giật
- gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 98
KL: 
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm : 
+ Đọc các thông tin trang 99
+ trả lời câu hỏi trong SGK trang 99
- Gọi HS trình bày
? Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng điện có số vôn qui định là 6V?
? Nếu sử dụng nguồn điện 110 V cho vật dùng điện có số vôn là 220V thì sao?
? Cầu chì có tác dụng gì?
? Hãy nêu vai trò của công tơ điện?
- GV tổ chức HS thảo luận cặp đôi
? Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện?
? chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí điện?
? Gia đình em có những vật nào dùng điện?
? Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tièn điện?
- yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 99
KL: Chúng ta cần sử dụng điện tránh lãng phí để tiết kiệm tiền cho gia đình, xã hội và để người khác cũng có điện dùng.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc mục bạn cần biết 
Hoạt động học
- 3 hS trả lời
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát thảo luật, trả lời câu hỏi của GV .
-2 HS tiếp nối nhau phát biểu . Mỗi học sinh chỉ nói về 1 hình. 
+ Hình 1 : hai bạn nhỏ thả diều nơi có đường dây đi qua . 1 bạn cố kéo chiếc thuyền bị mắc vào đường dây điện . Việc làm như vậy rất nguy hiểm vì như vậy có thể làm đứt dây điện , dây điện vướng vào người sẽ bị điện giật gây chết người 
Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay không vào ổ điện và người lớn không kịp ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng vì điện có thể truyền qua lỗ cắm trên phích điện , truyền sang người , gây chết người 
- HS đọc mục bạn cần biết 
HS đọc các thông tin
- Nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm hỏng vật dụng đó.
- nếu sử dụng nguồn điện 110 V cho vật dùng điện có số vôn là 220 thì vật dụng đó sẽ không hoạt động
- cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện quá mạnh đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt , tránh được những sự cố nguy hiểm về điện.
- công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã dùng , căn cứ vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả.
- Phải tiết kiệm điện khi sử dụng vì: điện là tài nguyên của quốc gia, năng lượng điện không phải là vô tận, nếu mình tiết kiệm thì những nơi vùng sâu vùng xa vùng núi , hải đảo sẽ có điện dùng
- Không bật loa quá to
Ra khỏi nhà phải tắt hết điện
Chỉ bật điện khi cần thiết 
Không bơm nước quá lâu
Không đun nấu bằng bếp điện quá lâu
Bật lò sưởi , máy sưởi hợp lí
Dùng bóng điện đủ sáng.
Nên tận dụng ánh sáng tự nhiên
Mỹ thuật
Tiết 24: Vẽ theo mẫu
Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu
I. Mục tiêu
- Hs hiểu được đặc điểm của mẫu, so sánh và nhận xét đúng tỉ lệ, độ đậm nhạt, đặc đIểm của mẫu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.Có bố cục cân đối với tờ giấy.
- Hs thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.Cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- chuẩn bị một vài mẫu vẽ như ấm tích, ấm pha trà, cái bát, cái chén.có hình dáng khác nhau.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Phương pháp
Vấn đáp, quan sát, thực hành luyện tập
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Cho HS quan sát mẫu và giới thiệu
Hs quan sát
2.2 Bài giảng
* Hoạt động 1: 
quan sát , nhận xét
GV : giới thiệu mẫu cùng học sinh chọn mẫu vẽ
+ GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhómvà nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu
+ gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp 
+ So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu, hình dáng màu sắc, đặc điểm của vật mẫu.
Hs quan sát
* Hoạt động 2:
Cách vẽ tranh
GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:
+ vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu
HS lắng nghe và thực hiện
H\s thực hiện vẽ theo hướng dẫn
+tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng 
+ nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng
+ Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
+ phác mảng đậm ,đậm vừa , nhạt 
+dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt.
* Hoạt động 3:
thực hành
GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ
 Hs thực hiện
Vẽ theo nhóm 
Hs thực hiện theo nhóm
* Hoạt động 4:
Nhận xét đánh giá
GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và vẽ đúng vị trí , hướng nhìn của các em
Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý, hướng dẫn cho Hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ.
GV nhận xét chung tiết học cùng học sinh lựa chọn một số bài và gợi ý cho HS nhận xét : bố cục, cách vẽ hình, vẽ đậm nhạt,
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc hs sưu tầm tranh ảnh, những câu chuyện, bài hát về Bác Hồ để chuẩn bị cho bài học tiếp theo.
Hs lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L5 tuan 24.doc