Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 26

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 26

Tập đọc

Nghĩa thầy trò

I. Mục đích ,yêu cầu.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu

- Hiếu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK

 II.đồ dùng dạy học.

 Tranh minh họa bài đọc SGK.

III. các hoạt động dạy -học.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 
Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I. Mục đích ,yêu cầu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu
- Hiếu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK
 II.đồ dùng dạy học. 
 Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy -học.
1 Kiểm tra bài cũ.2-3'
- 2, 3 HS đọc thuộc bài thơ: Cửa sông trả lời các câu hỏi về bài đọc.
2. Bài mới. 30'
 a) Giới thiệu bài:2'
- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc .
- Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài.
- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
+ Đoạn 2: Tiếp đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
+ đoạn 3: Còn lại.
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi 
cha đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp .
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp L3 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
- Việc làm đó thể hiện điều gì?
- Tìm những chi tiết chô thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? 
Giảng nghĩa:Tiên học lễ, hậu học văn: muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
 Tôn sư trọng đạo; kính thầy, tôn trọng đạo học.
 Uống nước nhớ nguồn: được hưởng bất kì ân huệ gì, phải nhớ tới cội nguồn của nó.
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thởi học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó?
- Mời 1 số em nêu nội dung chính của bài.
-.GV tóm ý chính ghi bảng.
 d) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm một đoạn.
( Từ sáng sớm........mà thầy mang ơn rất nặng)
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn nhóm bạn đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.2-3'
- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.
- Liên hệ giáo dục HS thể hiện tốt truyền thống tôn sư trọng đạo.
- Dặn HS về tìm đọc một số câu chuyện kể nói về tình thầy rò ...
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
- HS đọc kết hợp trả lời nội dung câu hỏi..
- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.
-3 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.
-HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.
- HS chú ý theo dõi.
- Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy.
- Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
- Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biểu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe cùng thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng”, họ “ đồng thanh dạ ran”, cùng theo sau thầy.
- Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng: Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung kính cụ đồ, “ lạy thầy! Hôn nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy”.
- Đại diện vài em phát biểu.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.
 - HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc .
- 2, 3 em nêu lại.
luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Truyền thống
I. Mục đích yêu cầu.
-Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
-Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống( nối tiếp nhau không dứt); Làm được bài 1,2,3
II. Đồ dùng dạy học.
- Từ điển, bảng phụ.
III. các hoạt động dạy -học.
1. Kiểm tra bài cũ.2-3'
- Y/c HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ .
- Chữa bài tập 2 của giờ trước.
2. Bài mới.30'
a). Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1. 
- HS đọc kĩ y/c của bài .
- GV nhắc nhở HS đọc kĩ từng dòng để phát hiện dòng thể hiện đúng nghĩa của từ truyền thống.
- GV và HS chốt lại câu trả lời đúng.
Bài tập 2: HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài rồi tìm hiểu nghĩa của từ sau đó sắp xếp theo y/c..
- GV hướng dẫn HS nắm nghĩa của một số từ để các em dễ dàng sắp xếp.
- Mời một số em phát biểu.
- GV chốt lại kết quả.
Bài tập 3: HS đọc nội dung của đoạn văn bài tập 3.
- ? Bài tập y/c làm gì?
- GV giúp HS nắm đọc kĩ nội dung đoạn văn để tìm đúng từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
- Tổ chức cho HS tự làm vào vở bài tập
- GV chấm một số bài.
-GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng 
3. Củng cố, dặn dò.2-3'
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
- Y/c HS ôn bài ,xem lại các kiến thức đã học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 em nêu, lớp nhận xét.
- 1em chữa.
- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm SGK.
 - HS suy nghĩ - Đại diện HS nêu kết quả: c
-HS trao đổi theo nhóm đôi.
- 2, 3 nhóm đại diện làm phiếu to rồi chữa bài.
- Truyền nghề: trao lại nghề mình biết cho người khác. 
- Truyền ngôi: trao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho con hay người khác.
- Truyền bá: phổ biển rộng rãi cho mọi người.
- Truyền hình: truyền hình ảnh, thường đồng thời có cả âm thanh đi xa bằng ra- đi- ô hoặc đường dây.
Truyền tụng: truyền miệng cho nhau.
-Truyền máu: đưa máu vào cơ thể người.
-Truyền nhiễm: lây
- HS tự làm bài trong vở bài tập, rồi đổi vở kiểm tra lại 
Kết quả:- Những từ ngữ chỉ người: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉ sự vật: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng. Vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
Đạo đức
Em yêu hoà bình (Tiết 1 )
I. Mục tiêu
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- GDKNS: KN xác định giá trị, KN hợp tác với bạn bè,KN đảm nhận trách nhiệm, KN tìm kiếm và xử lí thông tin..., KN trình bày suy nghĩ....
II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
- Thẻ màu cho hoạt động 2 tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ:2-3'
- Đọc thơ hoặc hát một bài hát ca ngợi đất nước Việt Nam?
- Em sẽ làm gì thể hiện tình yêu quê hương?
- Lớp và GV nhận xét đánh giá, cho điểm. 
B. Dạy bài mới: 30'
1. Giới thiệu bài: HS hát bài Trái đất này của chúng em, nhạc : Trương Quang Lục, lời thơ Định Hải.
 - GV: + Bài hát nói lên điều gì?
	 + Để trái đất mãi mãi tươi đẹp chúng ta cần làm gì?
 - GV vào bài.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK).
 Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. 
 Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và thảo luận câu hỏi: Em thấy gì trong các tranh ảnh đó?
GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,...Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
 Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
 Cách tiến hành: 
Bước 4: GV kết luận và đưa ra đáp án đúng
 Các ý kiến a, d (đúng), các ý kiến b, c (sai) - trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
 Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
Cách tiến hành: 
Bước 5: GV kết luận khen HS đã xác định đúng những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình. 
Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
 Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
 Cách tiến hành: 
Bước 3: GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. 
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Hoạt động nối tiếp: 2'
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về học bài; sưu tầm tranh ảnh, các bài báo,... về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện, ... chủ đề Em yêu hoà bình - vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình. 
- HS trả lời
- HS đọc thông tin trong SGK T37,38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
Bước 1: 1 HS đọc từng ý kiến trong bài tập 1.
Bước 2: Sau mỗi ý kiến HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
Bước 3: Một số HS giải thích lí do.
Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập 2
Bước 2: HS làm việc cá nhân.
Bước 3: HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh
Bước 4: Một số HS trình bày trước lớp; các em khác nhận xét và bổ sung.
Bước 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3
Bước 2: Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. mục đích yêu cầu.
 - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 - Giáo dục HS học tập tấm gương hiếu học.
II. Đồ dùng dạy học. 
- GV và HS : 1 số truyện.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ.2-3'
- Y/c HS kể chuyện: Vì muôn dân.
2. Bài mới.30'
HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
- Mời 1 HS đọc đề bài, Gv gạch dưới những từ ngữ cần chú ý .
- Mời 4 HS đọc các gợi ý SGK.
- GV nhắc nhở các em kể những câu chuyện các em đã được nghe, được đọc ngoài chương trình học.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HĐ3: hS thực hành kể chuyện , trao đổi nội dung ý nghĩa.
a) Kể chuyện theo nhóm.
- Mời từng cặp HS kể cho nhau nghe.
Gv đến từng nhóm giúp đỡ cá em.
b) HS thi kể trước lớp. 
- GV mời HS đại diện kể.
- GV đưa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn, tuyên 
dương bạn kể hay nhất, chọn câu chuyện ý nghĩa...
3.Củngcố, dặn dò.2-3'
- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương hiếu học, và truyền thống đoàn kết của dân tộc.
-GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau.
- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện
-1HS đọc y/c.
- 4 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 vài em nêu câu chuyện ...  kiểm tra định kỳ giữa học kì II.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó học tập nhận xét về học tập.
- Lớp phó văn thể nhận xét hoạt động Đội
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu
- Lớp nhận nhiệm vụ
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
Toán
Nhân số đo thời gian với một số 
I. Mục đích yêu cầu.
 - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.
 - HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
 -Bảng phụ
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.2-3'
- HS tính: 4 năm 5 tháng + 12 năm 7 tháng.
 14 giờ 15 phút – 5 giờ 45 phút.
2. Bài mới.30'
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
a) VD 1: y/c HS đọc bài toán , phân tích bài toán.
- Muốn biết làm 3 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? 
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính.
b) VD 2: Gv tổ chức hướng dẫn như VD 1.
- Y/c HS tự tính : 3 giờ 15 phút x 5 
- đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút.
 Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút.
-Y/c HS rút ra kết luận về nhân số đo thời gian với một số.
- GV chốt lại và nhấn mạnh để HS nắm vững hơn.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: HS áp dụng thực hiện tính.
Gv và HS nhận xét đánh giá .
 Củng cố lại cách nhân một số thập phân với một số.
Bài 2 – Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.
- Gv thu vở chấm chữa bài.
 3. Củng cố dặn dò.2-3'
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số 
-2 HS lên bảng tính.
- Củng cố lại cách cộng trừ số đo thời gian.
- Lấy 1 giờ 10 phút x 3.
- HS quan sát và nhận xét .
- Vài em nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số.
- vài em phát biểu.
- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp.
- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.
Toán
Chia số đo thời gian cho một số
I. Mục đích yêu cầu.
 -Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 - Vậndụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.
 - HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.2-3'
- HS tính: 4 giờ 5 phút x 3.
 4,5 phút x 4.
2. Bài mới.30'
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
a) VD 1: y/c HS đọc bài toán , phân tích bài toán.
- Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? 
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện tính.
b) VD 2: Gv tổ chức hướng dẫn như VD 1.
- Y/c HS tự tính : 7 giờ 40 phút : 4
- Gv giúp HS chuyển 3 giờ thành 180 phút rồi cộng với 40 phút và chia tiếp cho 4.
-Y/c HS rút ra kết luận về chia số đo thời gian cho một số.
- GV chốt lại và nhấn mạnh để HS nắm vững hơn.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: HS áp dụng thực hiện tính.
Gv và HS nhận xét đánh giá .
 Củng cố lại cách chia một số thập phân là số đo thời gian cho một số.
Bài 2 – Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.
- Gv thu vở chấm chữa bài.
 3. Củng cố dặn dò.2-3'
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện chia số đo thời gian cho một số.
- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.
-2 HS lên bảng tính.
- Củng cố lại cách nhân số đo thời gian.
- Lấy 42 phút 30 giây : 3.
- HS quan sát và nhận xét .
- Vài em nhắc lại cách thực hiện chia số đo thời gian cho một số.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- vài em phát biểu.
- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp chũa bài.
- Tìm thời gian làm 3 dụng cụ , sau đó tìm thời gian làm 1 dụng cụ.
- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu.
 - Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và vận dụng giải toán trong thực tiễn.
 - HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.2-3'
- HS nhắc lại cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian.
2. Bài mới.30'
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. 
- GV Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS củng cố lại cách nhân chia số đo thời gian.
Bài 2. 
- Y/c HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để nhận xét.
- GV và HS nhận xét , củng cố lại cách tính giá trị của biểu thức.
- GV cần nhấn mạnh cách chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn ở kết quả ( nếu có)
Bài 3. Y/c HS đọc bài, phân tích và làm bài.
- Tổ chức cho thi giải nhanh giữa các nhóm
- Gv đánh giá kết quả bài làm của các nhóm.
- Củng cố phát huy kĩ năng tính bằng cách nhanh.
Bài 4: Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài
- Gv chấm chữa bài cho HS.
 3. Củng cố, dặn dò.2-3'
- Y/c HS nhắc lại một số kiến thức vừa học.
- Dặn HS về ôn bài 
- Xem trước bài sau .
- 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS tự làm bài, 2 em làm bảng nhóm treo lên bảng chữa bài
- HS thảo luận theo nhóm đôi và làm.
- Đại diện 2 nhóm thi giải nhanh .
- HS làm vở, đại diện chữa bài và giải thích cách làm.
 Toán
Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu.
 - Biết cộng, trừ nhân , chia số đo thời gian.
 - Vận dụng giải được các bài toán có nội thực tế.
 - HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học. Bảng phụ
 III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.2-3'
- Y/c HS lên bảng chữa bài 3.
2. Bài mới.30'
 HĐ: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1. HS nêu yêu cầu bài tập và tự thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo thời gian.
- Củng cố lại cách thực hiện và chuyển đổi.
Bài 2 : HS tự thực hiện giá trị của biểu thức, rồi thống nhất kết quả.
- GV và HS củng cố lại cách làm.
Bài 3: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách giải để tìm kết quả.
- Y/c HS trao đổi và tìm cách làm.
- GV chốt lại kết quả đúng
Bài 4: GV y/c HS đọc kĩ bảng thông báo thời gian rồi dựa vào đó để tính thời gian tàu đI từ ga Hà Nội đến các ga Hải phòng, Quán Triều, Đồng Đăng và Lào Cai.
- GV giúp HS nắm vững cách tính thời gian đI từ Hà Nội đến Lào Cai.
 3. Củng cố, dặn dò.2-3'
- Y/c HS nhắc lại quy tắc cộng , trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau.
- 1 HS làm bảng lớp nhận xét .
- HS tự làm bài rồi chữ bài.
- HS tự tính giá trị biểu thức, 4 em chũa bảng.
- HS tự giảI sau đó trao đổi với bạn cách làm và kết quả.
- HS làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài.
- 2 HS nêu lại.
Luyện Toán
Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu.
 - Củng cố và nâng cao cộng, trừ nhân , chia số đo thời gian.
 - Vận dụng giải được các bài toán có nội thực tế.
 - HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học. Bảng phụ
 III. các hoạt động dạy- học.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tính
 a, 4,7 giờ x 5 + 27 phút
 b,13,6 giờ : 8 + 2 giờ 7 phút
 c, 2 giờ 25 phút x 3 – 3,8 giờ
Bài 2: Tóm tắt
Mở : 7 giờ 30 phút đến 21 giờ 45 phút
Hỏi : Siêu thị bán trong một tuần ? thời gian
Củng cố dặn dò:
Nêu cách cộng, trừ, nhân, chíaố đo thời gian 
Ôn lại bài 
Kết quả: a,23 giờ + 57 phút
	b, 3 giờ 49 phút
	c, 3 giờ 27 phút
Bài giải
Mỗi ngày bán số thời gian là;
21 giờ 45phút – 7 giờ 30 phút =14 giờ 15 phút
Siêu thị bán trong một tuần với thời gian là: 
14 giờ 15 phút x 7 = 99 giờ 45 phút
 Đáp số: 99 giờ 45 phút 
Làm lại 2 bài trên.
 Luyện tiếng việt
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
Mục đích yêu cầu.
- Củng cố và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
.
- Có ý thức trong việc sử dụng đúng biện pháp thay thế từ ngữ trong khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học.
- HS có vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
HD làm bài tập:
Bài 1:
Bài 2: Từ nối dùng sai 
Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối được không?
Bố viêt được.
Nhưng bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con.
- ? !
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Cho nhắc lại phần ghi nhớ
KQ: - Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1
- Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu1 với câu2
Cách chữa:
-Thay từ nhưng bằng từ vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì
- vậy ( vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đền và kí vào sổ liên lạc cho con.
- Làm bài tập 1phần luyện tập
- Thi đọc thuộc phần ghi nhớ
Toán
Vận tốc
I. Mục đích yêu cầu.
 - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 - Biết cách tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
- Gv chuẩn bị mô hình nh SGK.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.2-3'
- Y/c HS lên bảng chữa bài3.
- HS nhắc lại cách tính thể tích HHCN.
2. Bài mới.30'
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
- Bài toán 1 SGK, y/c HS phân tích rồi tìm kết quả của bài toán.
- Trung bình mỗi giờ ô tô đI được 42,5 km . Ta nối vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km giờ , viết tắt là 42,5 km/giờ.
- Gv cần nhấn mạnh đơ vị của bài toán là: km/giờ.
- Qua bài toán y/c HS nêu cách tính vận tốc.
- Gv giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc.
Bài toán 2: 
Y/c HS đọc bài và tự làm bài.
- Hỏi về đơn vị đo vận tốc.
- GV và HS chữa bài, chốt lại cách giải đúng.
HĐ 3. Thực hành.
Bài 1
: Y/ C HS làm việc cá nhân, vận dụng trực tiếp công thức để tính.
-mời đại diện báo cáo kết quả
Bài 2. 
Y/c HS đọc kĩ đề bài nêu hướng giải và tự làm bài.
- HS và GV nhận xét.
Bài 3 :
Đọc y/c của bài, tự làm bài rồi chữa bài.
- Muốn tính được đơn vị đo vận tốc là m/ giây thì ta phảI đổi đơn vị đo thời gian ra gì?
- Gv chấm chữa bài cho HS.
3. Củng cố, dặn dò.2-3'
- Y/c HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc .
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài . Xem trước bài sau.
- HS làm bảng, lớp nhận xét
- 2 em nhắc lại.
- HS tự làm bài, địa diện chữa bài.
- Vài HS nêu cách tính.
- HS áp dụng quy tắc và tự làm bài , 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS làm việc cá nhân.
 - Đại diện chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS đại diệnửtình bày bài giải.
đổi 1 phút 20 giây = 80 giây.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 26(2).doc