Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 32

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 32

TẬP ĐỌC

TIẾT 63: Ut Vịnh (136)

I. MỤC TIÊU

- Hiểu ý nghĩa truyện. Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn.

- GD học sinh học tập noi theo những đức tính tốt của út Vịnh

II. ĐỒ DÙNG

GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + bảng phụ

HS: Sách vở, đồ dùng học tập

III. PHƯƠNG PHÁP

Thực hành giao tiếp ,cùng tham gia, thảo luận nhóm

 

doc 42 trang Người đăng hang30 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 32
Ngày soạn: 25/4/09 Ngày dạy: T2 /27/4/09
Tập đọc
Tiết 63: Ut Vịnh (136)
I. Mục tiêu
- Hiểu ý nghĩa truyện. Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn.
- GD học sinh học tập noi theo những đức tính tốt của út Vịnh
II. Đồ dùng 
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + bảng phụ
HS: Sách vở, đồ dùng học tập
III. PHương pháp
Thực hành giao tiếp ,cùng tham gia, thảo luận nhóm
IV. Các hoạt động dạy – học
Nội dung - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
4’
- 2 HS được kiểm tra.
H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
H: Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét + cho điểm
- HS1 đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi.
- HS2 đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
2. Bài mới
2.1Giới thiệu bài 
1’
 Bác Hồ đã từng nói
“ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
Tuỳ theo sức của mình”
 Điều Bác Hồ dạy đã được bạn út Vịnh thực hiện rất tốt. Bạn út Vịnh là ai? Bạn đã làm được những việc gì tuỳ theo sức của mình?
Bài tập đọc út Vịnh hôm nay sẽ cho các em thấy rõ điều đó
- HS lắng nghe.
2.2 Luyện đọc
13’
- HS đọc cả bài
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về nội dung tranh: - 
? Bài hcia thành mấy đoạn
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.lần 1 kết hợp LĐ từ khó
- Luyện đọc các từ ngữ khó: út Vịnh, chềng lềnh, chăn trâu, mát rượi..
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
HS đọc trong nhóm 4.
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- 1 HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS quan sát tranh + nghe GV giới thiệu tranh.
- 4 đoạn
 4 hS đọc nối tiếp
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc đoạn nối tiếp. Mỗi em đọc một đoạn.
- HS đọc nhóm 4 (mỗi em đọc một đoạn).
-1-2 HS đọc toàn bài.
2.3 Tìm hiểu bài
11’
ã Đoạn 1
H: Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
ã Đoạn 2
H: út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vũ giữ gìn an toàn đường sắt?
ã Đoạn 3+4
H: Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt đã thấy điều gì
H: út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu các em nhỏ.
H: Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
- HS đọc thầm
- Các sự cố là: Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá nên tàu.
- HS đọc thầm
đã tham gia phong trào “Em yêu đường sắt quê em”
- Vịnh nhận việc thuết phục Sơn – một bạn hay thả diều trên đường tàu và Vịnh đã thuyết phục được.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏ nhà như tên bắn, la lớn báo tàu lửa đến. Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu. Còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh ào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- HS có thể phát biểu:
2.4 Đọc diễn cảm
8’
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn
- GV đưa bảng phụ và chép sẵn đoạn cần đọc luyện lên và hướng dẫn HS cách đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- 4 HS đọc tiếp nối hết bài văn.
- HS luyện đọc đoạn.
- Một số HS thi đọc, đoạn (hoặc bài)
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
3’
H: Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học thuộc lòng Những cánh buồn sắp tới
- Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn gioa thông đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
Toán
Tiết 156: Luyện tập (164)
I. Mục tiêu 
Giúp HS củng cố về:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
II.Đồ dùng
GV; Giao án ,đồ dùngDH
HS Sách vở
III. Phương pháp
Thực hành luyện tập, nhóm, gọi mở
IV.Các hoạt động dạy – học 
Nội dung - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
4’
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
1’
2.2 Hướng dẫn làm bài:
33’
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3. Củng cố, dặn dò
3’
- Gọi 1 HS lên bảng giải các bài tập về nhà của tiết học trước.
Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách
(6,7 + 2,3 + 5,8) : 1,2= 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- GT trực tiếp
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài nhanh vào vở bài tập, sau đó HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp.
- GV nhận xé bài làm của HS.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV làm bài mẫu trên bảng.
- GV hỏi: Có thể viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em đây là bài trắc nghiệm nên không cần trình bày lời giải, các em làm ra giấy nháp rồi khoanh tròn vào đáp án đúng.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số của 2 số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 - GV nhận xét tiết học tuyên dương những HS làm bài tốt nắm bài chăc.
 - Dặn HS về làm BT và chuẩn bị cho tiết học sau.
 - Lớp hát đầu giờ.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 3 phép tính theo 3 cột của bài, HS cả lớp làm bài vào vở
a,
b,72: 45 = 1,6
281,6 :8 = 35,2
15 :50 = 0,3
912,8: 28 = 32,6
- Lớp nhận xét 
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 6 HS nối tiếp nhau nêu kết quả bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Theo dõi GV làm bài mẫu.
- Có thể viết kết quả phép chí dưới dạng phân số có tử số là số bị chí và mẫu số là số chia.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS tự làm bài, sau đó 1 HS báo cáo kết quả trước lớp.
* khoanh vào đáp án D
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung.
Chính tả
Tiết 32: Nhớ – viết: Bầm ơi (137)
I. Mục tiêu
- Nhơ viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơi
- Tiếp tục viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị
II Đồ dùng 
GV: - 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2
- Bảng lớp viết tên các cơ quan, đơn vị ở BT3 (con viết sai) (hoặc 3 tờ phiếu)
HS:Sách vở
III. Phương pháp
Thực hành luyện tập, vấn đáp
IV. Các hoạt động dạy – học
Nội dung - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
4’
- GV đọc:
 • Nhà giáo Nhân dân
 • Nhà giáo Ưu tú
 • Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục
 • Huy chương Vàng
 • Huy chương Đồng
 - GV nhận xét + cho điểm 2 HS
- 2 HS lên bảng viết.
- HS còn lại viết vào giấy nháp.
2.Bài mới
2.1Giới thiệu bài 
1’
Hôm nay, chúng ta được gặp lại người mẹ siêng năng, cần cù, chịu thương, chịu khó và gặp lại anh bồ đội Cụ Hồ có tình yêu thương mẹ tha thiết qua bài chính tả Bầm ơi.
- HS lắng nghe.
2.2 Viết CT
20’-22’
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- GV cho HS đọc bài chính tả một lượt.
- Cho HS đọc thuộc lòng 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi.
- Cho cả lớp đọc thầm.
- Cho HS viết vào nháp những từ ngữ dễ viết sai: lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe...
HĐ2: HS viết chính tả
HĐ3: GV chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt
- GV chấm 5 – 7 bài
- GV nhận xét chung
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo (nhìn SGK)
- 1 HS đọc thuộc lòng, lớp lắng nghe + nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm 14 dòng đầu (nhìn SGK)
- HS gấp SGK, nhớ viết 14 dòng dầu.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi
2.3 HD làm bài tập
Bài 2
- GV giao việc: BT cho tên 3 cơ quan đơn vị a, b, c. Nhiệm vụ của các em là phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng đã cho
- Cho HS làm bài: GV phát phiếu cho phiếu cho 3 HS
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và trình bày kết quả đúng
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập lớp theo dõi trong SGK
- 3 HS làm bài trên phiếu.
- lớp làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập.
- 3 HS làm vào phiếu lên dán trên bảng lớp
- Lớp nhận xét.
Tên cơ quan đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ 2
Bộ phận thứ 3
a/ Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học
Bề Văn Đàn
b/ Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
c/ Công ty Dầu khí Biển Đong
Công ty
Dầu khí
Biển Đông
Bài 3
- GV chốt lại: Tên các cơ quan, đơn vị được viết chữ hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bộ phận thứ 3 là các danh từ riêng ( Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Biển Đông) viết hoa theo tên người, tên địa lý Việt Nam. Viết hoa chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- GV nhắc lại yêu cầu của BT
- Cho HS làm bài: GV dán 3 tờ phiếu đã ghi bài tập 3.
- GV nhận xét+ chốt lại kết quả đúng
a/ Nhà hát Tuổi trẻ
b/ Nhà xuất bản Gáo dục
c/ Trường Mẫu giáo Sao Mai
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT2, lớp theo dõi trong SGK
- 3 HS sửa nên trên phiếu
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị
- HS lắng nghe
Đạo đức
Tiết 31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (t2)
I. Mục tiêu 
Học xong bài này HS biết: 
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người 
- Sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển mopoi trường bền vững .
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên 
II. Đồ dùng
- tranh ảnh , băng hình về tài nguyên thiên nhiên : mỏ than, dầu mỏ, rừng, 
III. Phương pháp: 
Thảo luận nhóm, vấn đáp, dộng não
IV. Các hoạt động dạy học 
Tiết 1
Nội dung - TG
1. Kiểm tra bài cũ
4’
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
1’
2.2 Bài giảng
27’
* Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên ( BT 2)
* Hoạt động 2: Làm bài tập 4 SGK
* Hoạt động 3: Làm bài tập 5 SGK
3. Củng cố dặn dò
3’
Hoạt động dạy
- KIểm tra 2 hS
? Vì sao chúng ta cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
? Một hS nêu bài học
-GT trực tiếp - ghi bảng
+ Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước 
+ Cách tiến hành
- HS giới thiệu về một tài nguyên mà mình biết 
- Lớp nhận xét bổ xung
- GVKL: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều . Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
+ Mục tiêu : HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
+ Cách tiến hành 
- GV chia nhóm , giao nhiệm vụ 
- Đại diện nhóm trình bày 
- GVKL: a, đ, e là các việc làm đúng để bảo vệ thiên nhiên 
 b, c, d Là việc làm không phải là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
GV: Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống , không làm tổn hại đến thiên nhiên 
+ Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp , ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên hiên 
+ cách ti ...  với 12 dân tộc anh em sống hoà thuận tình nghĩa. Mỗi dân tộc đều mang đậm nét văn hoá riêng biệt đang được duy trì và phát triển
? Hãy kể tên một số khu Cn ở Mộc Châu
? Để duy trì và phát triển nền văn hoá cổ truyền em sẽ làm gì
- Đa số người dân ở tỉnh làm nghề nông là chính
- HS lắng nghe
Lễ hội hoa ban , lễ hội cầu phúc, cầu mùa, điệu xoè ,tung còn,
HS kể: Phong tục lập tịnh, phong tục tết mông, điệu xoè người dao,
HS kể : NHà mày Chè Đen, Chè đài Loan, Nhà máy Sũa
- Tham gia và tuyên truyền mọi người cùng giữ gìn nền văn hoá cổ truyền
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tập làm văn
Tiết 64: Kiểm tra viết ( Tả cảnh)
I. Mục tiêu 
 . HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hịên được những quan sát riêng ; dùng từ đặt câu, liên kết câu đúng ; câu văn có hình ảnh cảm xúc.
- Tự giác khi làm bài
II. Đồ dùng 
GV: - Dàn ý để văn của mỗi HS ( đã lập từ tiết trước)
 Một số tranh ảnh phục vụ cho đề tài nếu có
HS: Giấy kiểm tra
III. Phương pháp
Kiểm tra
IV. các hoạt động dạy học
Nội dung - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệubài
1’
 Tuần trước mỗi em đã chọn một đề và lập dàn ý cho để bài đó. Trong tiết học hôm nay, dựa vào dàn ý đã lập, các em viết bài văn hoàn chỉnh
- HS lắng nghe
2. Hướng dẫn
4’ – 5’
- Cho HS đọc đề bài trong SGK
- GV lưu ý HS: Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh. Các em cũng có thể viết bài cho một đề bài khác.
-1 HS đọc 4 đề
- HS xem lại dàn ý.
3.HS làm bài 
30’-31’
- GV theo dõi việc các em làm bài
- GV thu bài khi hết giờ.
-HS làm bài
-HS nộp bài
4.Củng cố,dặn dò 
2’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
Toán
Tiết 160: Luyện tập
I. Mục tiêu 
Giúp HS củng cố kĩ năng:
- Tính và giải toán có liên quan đề tính chu vi và diện tích của một số hình đã học.
II.Đồ dùng
GV; Giao án ,đồ dùngDH
HS Sách vở
III. Phương pháp
Thực hành luyện tập, nhóm, gọi mở
IV.Các hoạt động dạy – học 
Nội dung - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Bài 3:
Bài 4:
3. Củng cố, dặn dò. 
? Gọi 2 HS nêu lại công thức tính chu vi và diện tích của các hình đã học
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV mời 1 HS nêu cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, nhận xét và cho điểm HS.
- GV mới 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn những HS yếu kém.
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm bài.
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
 - GV nhận xét tiết học tuyên dương những HS làm bài tốt nắm bài chăc.
 - Dặn HS về làm BT và chuẩn bị cho tiết học sau.
 .
 2 HS trả lời
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc đè bài, HS cả lớp đọc thầm.
- Chúng ta phải tính được các số đo của sân bóng trong thực tế, sau đó mới tính chu vi và diện tích của sân bóng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều dài của ssan bóng trong thực tế là:
11 x 1 000 = 11 000 (cm)
11 000 cm = 110 m
Chiều rộng của sân bóng trong thực tế là :
9 x 1 000 = 9 000 (cm)
9 000 cm = 90 m
a) chu vi của của sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích của sân bón là :
110 x 90 = 9 900 (m2)
 Đáp số: a) 400m ; 
 b) 9 900m2
- 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm.
- 1 HS nêu tóm tắt bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là :
100 x 3 : 5 = 60 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
100 x 60 = 6 000 (m2)
6 000 m2 gấp 100m2 số lầm là :
6 000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là :
55 x 60 = 3 300 (kg)
Đáp số : 3 300 kg
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS nêu kết quả bài làm của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi để chữa bài.
Bài giải
Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích của hình thang là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Chiều cao của hình thang là :
100 : (12 + 8) x 2 = 10 (cm)
 Đáp số : 10 cm
Khoa học
Tiết 64: Vai trò của môi trường tự nhiên
 đối với đời sống con người
I. Mục tiêu
- HS nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người
- biết những tác động của con người đối với tài nguyên và môi trường
II. Đồ dùng 
GV:- Phiếu học tập
HS: Sách vở
III. Phương pháp:
Thảo luận nhóm, quan sát, vấn đáp
IV. Các hoạt động dạy học
Nội dung - TG
1.Kiểm tra bài cũ: 5'
2. Bài mới: 30'
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Nội dung bài: 
* Hoạt động 1:
 ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên 
* Hoạt động 2:
vai trò của môi trường đối với đời sống con người 
Hoạt động dạy
? Tài nguyên thiên nhiên là gì?
? Nêu ích lợi của tài nguyên đất, nước, than, động vật, thực vật?
- GV nhận xét ghi điểm 
- GV cho HS hoạt động theo nhóm 
? Quan sát từng hình minh hoạ trang 132 
? nêu nội dung hình vẽ?
? Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì?
? Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ hoạt động của con người những gì?
- HS báo cáo kết quả 
? Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
? Môi trường tự nhiên nhận từ con người những gì?
KL: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn , nước uống , khí thở , nơi ở , nơi làm việc ... các nguyên liệu như quặng , kim loại, than đá, dầu mỏ.....
Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt , trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người 
- - Phát phiếu học tập 
- HS thảo luanạ viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người 
- các nhóm báo cáo kết quả 
- Gọi nhóm đọc phiếu của mình 
Hoạt động học
- HS trả lời 
- HS thảo luận nhóm 
- HS quan sát 
- hình 1: con người đang quạt bếp than, Môi trường đã cung cấp cho con người chất đốt và nhận lại từ hoạt động này là khí thải 
Hình 2: các bạn nhỏ đang bơi ở bể bơi , môi trường tự nhiên cung cấp đất để xây bể... và nhận từ con người là diện tích đất bị thu hẹp
, mật độ dân số đông , chất thải do con người thải ra nhiều
hình 3: đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông, môi trường đã cung cấp đất, bãi cỏ .....nhận lại phân của động vật, người, hạn chế sự phát triển của cỏ và động vật khác 
Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước . Môi trường 
đã cung cấp nước uống cho con người 
Hình 5: HĐ của đô thị . môi trường cung cấp cho con người đất đai để XD ...nhận từ con người khí thải....
Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người 
- Cung cấp cho con người thức ăn nước uống.....
- Môi trường nhận từ con người các chất thải ....
Phiếu học tập
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
Môi trường cho
Môi trường nhận 
Thức ăn 
phân
Nước uống
nước tiểu 
Không khí để thở
khí thải 
Đất
nước thải sinh hoạt
Nước dùng trong công nghiệp
nước thải công nghiệp
Chất đốt
khói
Gió
bụi
Vàng
chất hoá học
Dầu mỏ
khí thải 
- Nhận xét chung về ý thức học tập của HS
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại? ( môi trường bị ô nhiễm, suy thoái đất, môi trường bị phá huỷ
3 .Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và sưu tầm tranh ảnh, bài báo nói về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng .
Mỹ thuật
Tiết 32: Vẽ theo mẫu: Vẽ tĩnh vật ( vẽ màu)
I. Mục tiêu
- HS biết quan sát so sánh và nhận ra đặc đIúm của mẫu.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh theo ý thích
- HS yêu thích vẽ đẹp của tranh tĩnh vật 
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- Hình gợi ý cách vẽ 
- Mẫu vẽ : hai hoặc ba mẫu lo hoa, quả khác nhau 
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. PHương pháp
Quan sát ,thực hành luyện tập
IV Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung 
Hs quan sát, lắng nghe
2.Bài giảng
* Hoạt động 1: quan sát nhận xét
- GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật đẹp để tạo cho HS hứng thú với bàI học . yêu cầu HS nhận xét các tranh ..
+ GV cùng HS bày mẫu gợi ý để các em nhận xét 
+ Vị trí của vật mẫu 
+ Chiều cao , chiều ngang của mẫu và của tong vật mẫu 
+ Hình dáng của lọ hoa , quả 
+ Mầu sắc độ đậm nhạt của mẫu 
- GV yêu cầu HS quan sát rồi nêu nhận xét của mình 
Hs quan sát
* Hoạt động 2: 
cách vé tranh
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ theo trình tự 
+ ớc lợng chiều cao , chiều ngang , phát khung hình chung 
+ tìm tỉ lệ của các mẫu vật 
+ vẽ mầu theo ý thích 
+ cách vẽ mầu 	
Cho HS quan sát một số bức tranh của lớp trớc để các em tự tin làm bàI 
HS quan sát lắng nghe
- HS thực hiện theo hớng dẫn của GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy
* Hoạt động 3: Thực hành
+ Tập vẽ cá nhân : vẽ vào vở hoặc giấy 
H/s thực hiện 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
+ Vẽ theo nhóm: các nhóm trao đổi tìm nội dung và hình ảnh phân công vẽ mầu , vẽ hình 
- GV quan sát , khuyến khích các nhóm chọn nội dung và tìm cách thể hiện khác nhau , thi đua xem nhóm nào thực hiện nhanh hơn , đẹp hơn 
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc một số em cha hoàn thành về nhà thực hiện tiếp
+su tầm tranh ảnh về trại hè thiếu nhi trên sách báo .
Sinh hoạt lớp tuần 32
*Nội dung sinh hoạt
1. Lớp trương nhận xét mọi hoạt động của lớp
2. Giáo viên nhận xét chung
a, Ưu điểm 
 - Trong tuần 32 vừa qua nhìn chung các em đều ngoan ngoãn đi học tương đối đầy đủ
Một số em có ý thức tự giác học bài ở nhà cũng như ở lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài Dương, Páo, Tồng, Ban, Tăm
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, có ý thức bảo vệ của công
Không có hiện tượng đánh cãi chửi nhau gây mất đoàn kết
- Tham gia thể dục giữa giờ đều đặn
b, Nhược điểm 
 Bên cạnh những ưu điểm còn tồn tại một số nhược điểm sau:
 - Nghỉ học tự do : , Hồng, Hà, ,Mê
 - Chưa học bài cũ: Dế, Sồng Páo, Chay
 - Vệ sinh cá nhân bẩn : Hềnh, Giấy, 
 - Nói chuyện riêng: Tăm, Tình, Phai, 
3. Phương hướng tuần 33
 - Tiếp tục duy trì mọi nề nếp học tập
 - Khắc phục nhược điểm tuần 32
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ
 - Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ
 - Có ý thức tham gia trồng cây nhiệt tình

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L5 tuan32.doc