Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần lễ 18

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần lễ 18

Tiếng Việt: IT-IÊT

I.Mục tiêu:

 - Đọc được it, iêt, trái mít, chữ viết, từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được it, iêt, trái mít, chữ viết.

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

*KNS;KN xác định giá trị nhận thức, KN lắng nghe,phản hồi tích cực.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng, luyện nói.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp,

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần lễ 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
 Thứ hai ngày tháng năm 20
Tiếng Việt: IT-IÊT
I.Mục tiêu: 
 - Đọc được it, iêt, trái mít, chữ viết, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
*KNS;KN xác định giá trị nhận thức, KN lắng nghe,phản hồi tích cực..
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng, luyện nói.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV GT vần it, ghi bảng.
Hoạt động 1: Dạy vần it 
Gọi 1 HS phân tích vần it.
Lớp cài vần it.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần it.
Cài tiếng mít.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mít.
Gọi phân tích tiếng mít. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mít. 
Dùng tranh giới thiệu từ “trái mít”.
Hỏi:Trong từ cótiếng nàomang vần mới
Gọi đánh vần tiếng mít, đọc trơn từ trái mít.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hoạt động 2:vần iêt(dạy tương tự it)
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: it, trái mít, iêt, chữ viết.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
 Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Gọi đọc toàn bảng
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Hoạt động 4: Luyện đọc bảng lớp. 
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn:
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:SGK
Cho hs giải câu đố, Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết
Hoạt động 5: Luyện nói: Chủ đề: “Em tô, vẽ, viết”..
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách kết hợp bảng con
.
Hoạt động 6: Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh 
GV chia một số tranh, mô hình, đồ vật mà có tên của chúng chứa vần it, iêt. Cho các nhóm hs viết tên tranh, mô hình đó vào giấy. Hết thời gian nhóm nào viết đúng và nhiều từ nhóm đó thắng.
GV nhận xét trò chơi.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
 Học bài, xem bài ở nhà.
HS viết bảng con.
N1 : sút bóng; N2 : sứt răng.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần it và thanh sắc trên âm i. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Mờ – it – mit – sắc - mít.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng mít.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t
Khác nhau : iêt bắt đầu bằng iê. 
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Vịt, nghịt, tiết, biết.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần it, iêt.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Đó là con vịt.
Toàn lớp.
HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
HS lắng nghe.
Đạo đức: Thực hành kỹ năng cuối học kỳ I.
I.Mục tiêu: 
 Học sinh thực hành được các bài đã học.
*KNS:KN hợp tác , KN tìm kiếm và xử lý thông tin, KN giao tiếp ứng xử với anh chị em trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu có nội dung kiểm tra.
III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, 
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Khởi động 
 GV yêu cầu HS hát bài hát “Cả nhà thương nhau” 
Yêu cầu HS nhắc lại các bài đã học.
GV nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động 2: Thực hành.
 GV yêâu cầu HS trả lời câu hỏi đã chuẩn bị sẳn. 
Yêâu cầu HS bóc săm câu hỏi.
Câu 1: 
Là HS lớp 1 em phải ăn mặc như thế nào? 
Câu 2: 
Đối với em nhỏ em có thái độ như thế nào? Em đã nhường nhịn thương yêu em nhỏ chưa? 
Câu 3:
 Đối với em nhỏ phái có thái độ như thế nào?
 Câu 4: 
Trước khi và trong khi chào cờ em có tác phong như thế nào?
 GV gợi ý để các nhóm hoàn thành câu hỏi của mình. GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Trò chơi: “Là người anh tốt” 
 GV yêu câu học sinh lên đóng vai “làm anh”. Gv nêu nội dung để học sinh thực hiện.
*Củng cố, dặn dò (5 phút)
H nhắc lại nội dung bài học, 
Nhận xét giờ học, 
Về nhà thực hiện tốt các đều hôm nay đã học.
HS hát tập thể và múa phụ hoạ.HS nhắc lại các bài đã học. 
HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi của nhóm mình. 
Đại diện nhóm lên trình bày. 
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS chơi theo nhóm theo hướng dẫn của GV.
 HS nhắc lại nội dung bài học.
Lắng nghe để thực hiện.
 Thứ ba ngày tháng năm 20
Toán: ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
I.Mục tiêu : Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:Cô nx về kiểm tra ĐKGKI.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hoạt động 1:GT điểm, đoạn thẳng
Bước1:Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.SGV
Hướng dẫn học sinh 
 B (đọc là bê),
 C (đọc là xê), D (đọc là đê), M (đọc là mờ)
Sau đó Giáo viên lấy thước nối 2 điểm và nói: “Nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB”.
Giáo viên chỉ vào đoạn thẳng AB cho hs đọc nhiều lần: “Đoạn thẳng AB”.
Bước 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành:
Bài 1: HS đọc các điểm, đoạn thẳng trong SGK. (GV lưu ý HS về cách đọc).
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
GV hướng dẫn HS dùng thước để nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng như SGK.
Cho học sinh đọc lại các đoạn thẳng đó.
Bài 3:Cho hs nêu số đoạn thẳng và đọc tên từng cặp đ/t trong mỗi hình vẽ.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của Giáo viên
 A B
 · · 
 điểm A điểm B
Học sinh đọc “điểm A, điểm B” nhiều em.
 A · · B
 Đoạn thẳng A B
Học sinh nhiều em đọc lại.
Học sinh lắng nghe và mang dụng cụ vẽ đoạn thẳng là “ thước thẳng ra để kiểm tra”.
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của Giáo viên.
Gọi học sinh đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc.
Học sinh thực hành VBT 1,2
Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học.
Lắng nghe.
Tiếng Việt: UÔT - ƯƠT
I.Mục tiêu:-Đọc được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề:Chơi cầu trượt.
*KNS:KN xác định giá trị nhận thức, KN lắng nghe,phản hồi tích cực..
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, luyện nói tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV GT vần uôt, ghi bảng.
Hoạt động 1: Dạy vần uôt 
Gọi 1 HS phân tích vần uôt.
Lớp cài vần uôt.
HD đánh vần vần uôt.
Cài tiếng chuột.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuột.
Gọi phân tích tiếng chuột. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuột. 
Dùng tranh giới thiệu từ “chuột nhắt”
Gọi đánh vần tiếng chuột, đọc trơn từ chuột nhắt.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hoạt động 2: vần ươt(dạy tương tự uôt
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uôt, chuột nhắt, ươt, lướt ván.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
Đọc từ ứng dụng: SGK
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng. 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Hoạt động 4: Luyện đọc bảng lớp. 
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV. 
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết
Hoạt động 5: Luyện nói: 
Chủ đề: “Chơi cầu trượt”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chơi cầu trượt”.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV Nhận xét cho điểm.
.
Hoạt động 6: Trò chơi:“Tìm vần tiếp sức” 
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. 
Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
HS nhóm này nêu vần, hs nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
4.Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài xem bài mới.
HS viết bảng con.
N1 : đông nghịt ; N2 : hiểu biết.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài: u – ô – tờ – uôt. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần uôt và thanh nặng dưới âm uôê.
chờ – uôt – chuôt – nặng – chuột.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng chuột
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t
Khác nhau : uôt bắt đầu bằng uô, ươt bắt đầu bằng ươt. 
3 em
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HSđánh vần,đọc trơn từ,CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uôt, ươt.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Toàn lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
HS lắng nghe
Thứ tư ngày tháng năm 20
Tiếng Việt : ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Đọc, viết được các từ ngữ, câu úng dụng từ bài 68-75.
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng
.*KNS:KN xác định giá trị nhận thức, KN lắng nghe,phản hồi tích cực..
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GTB
Hoạt động 1: HĐ cá nhân 
GV treo tranh vẽ và hỏi:SGV
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng t hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ
Hoạt động 2:Ôn tập các vần vừa học.
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc ... mình và nêu kết quả đo được.
Học sinh theo dõi GV làm mẫu.
HS tập đo độ dài bục giảng và nêu kết quả đo được.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả
HS làm BT vào vở BT.
Học sinh nêu tên bài học.
Nêu lại cách đo độ dài bằng gang tay, bước chân, sải tay, thước học sinh
HS lắng nghe
TNXH: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I.Mục tiêu : Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân ở nơi học sinh ở.
*KNS:KN tìm kiếm và xử lý thông tin,KN giao tiếp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình bài 18 phóng to.
- Tranh vẽ về cảnh nông thôn.
III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ: Câu hỏi: SGV
GV nhận xét cho điểm.Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: GTB
Hoạt động 1:
Cho HS QS khu vực quanh trường.
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
GV cho học sinh quan sát và nhận xéy về: Bước 2: Thực hiện hoạt động:
Giáo viên nhắc nhở đặt câu hỏi gợi ý để khuyến khích các em nói trong khi q/sát.
Bước 3: Kiểm tra kết quả hoạt động.
Gọi học sinh kể về những gì mình quan sát được.
Hoạt động 2:Làm việc với SGK 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ và hoạt động:
Bước 2: Kiểm tra hoạt động : SGV
Gọi hs nêu nd theo y/c các câu hỏi trên.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
Bước 1: Chia nhóm theo 4 học sinh và thảo luận theo nội dung sau:
Bước 2: Kiểm tra hoạt động:
Mời hs đại diện nói cho các bạn và cô cùng nghe.
GV nhận xét về hoạt động của học sinh.
4.Củng cố , dặn dò: 
Giáo viên hệ thống nội dung bài học
Học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài.
Một vài học sinh trả lời câu hỏi.
Hs khác nhận xét bạn trả lời.
Học sinh quan sát và nêu:
Ở nông thôn.
Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận.
Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu nội dung theo yêu cầu của GV
Học sinh xung phong kể về những gì mình quan sát được.
Học sinh khác nhận xét bạn kể.
Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của GV
Nhóm khác nhận xét.
HS thảo luận và nói cho nhau nghe về nơi sống của mình và gia đình. .
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nhắc nội dung bài học.
 Thứ năm ngày tháng năm 20 .
Tiếng Việt : OC-AC 
I.Mục tiêu: - Đọc đượcoc, ac, con sóc, bác sĩ, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được ac, con sóc, bác sĩ.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề:Vừa vui vừa học.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Vừa vui vừa học.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV Gt vần oc, ghi bảng.
Hoạt động 1: Dạy vần oc 
Gọi 1 HS phân tích vần oc.
Lớp cài vần oc.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oc
Cài tiếng sóc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sóc.
Gọi phân tích tiếng sóc. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sóc. 
Dùng tranh giới thiệu từ “con sóc”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ con sóc.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hoạt động 2: vần ac(dạy tương tự oc
So sánh 2 vần
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hd viết bảng con: oc, con sóc, ac, bác sĩ.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
Hỏi vần mới học.
Đọc bài; Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Hoạt động 4: Luyện đọc bảng lớp. 
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung BT minh hoạ cho câu ứng dụng:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách 
Hoạt động 5: Luyện nói:
 Chủ đề: “Vừa vui vừa học ”. 
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, Đọc sách kết hợp bảng viết.
4Hoạt động 6: Trò chơi: “Tìm vần tiếp sức” Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi hs chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 15 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi: SGV
GV nhận xét trò chơi.
4. củng cố, dặn dò: 
Nhận xét giờ học
Học bài, xem bài ở nhà.
HS viết bảng con
N1 : chót vót; N2 : bát nhát.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần oc, thanh sắc trên đầu âm o. 
Toàn lớp.
Sờ – oc – soc – sắc - sóc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng sóc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c.
Khác nhau : ac bắt đầu bằng a.
3 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Thóc, cóc, nhạc, vạc.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oc, ac.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Toàn lớp.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.Học sinh lắng nghe
.Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 15 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác cổ vũ cho nhóm của mình.
Lắng nghe.
Toán : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu : Biết đo độ dài bẳng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp, bàn học, lớp học.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ, thước kẻ học sinh.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Gt đo độ dài gang tay.
GVnói:Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
Cho hs xác định 2 điểm để đo và vẽ đoạn thẳng bằng gang tay của mình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đo độ dài bằng gang tay.
GV cho HS đo cạnh bảng bằng gang tay: HD HS đặt ngón tay cái sát mép bên trái của bảng kéo căng ngón giữa và đăït dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón tay về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép bên phải của bảng, mỗi lần co và đếm 1, 2  
- HD đo độ dài bằng bước chân
Hoạt động 3: HD HS thực hành:
Hướng dẫn như SGV
4.Củng cố, dăn dò: Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài “Độ dài đoạn thẳng”
Học sinh nhắc tựa.
Cho hs xác định 2 điểm (điểm A và điểm B) bằng 1 gang tay của học sinh và nêu “Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”.
HS theo dõi GV làm mẫu và đếm theo: 1 gang, 2 gang, 3 gang, và nói “Chiều dài bảng lớp bằng 15 gang tay của cô giáo”.
Cho học sinh thực hành đo bằng gang tay của mình và nêu kết quả đo được.
Học sinh theo dõi Giáo viên làm mẫu.
Học sinh tập đo độ dài bục giảng và nêu kết quả đo được.
Vì đây là những đơn vị đo “chưa chuẩn”. Cùng 1 đoạn đường có thể đo bằng bước chân với kết quả đo không giống nhau, đo độ dài bước chân của từng người có thể khác nhau.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Học sinh nêu tên bài học.
Nêu lại cách đo độ dài bằng gang tay, bước chân, sải tay, thước học sinh
Thủ công: GẤP CÁI VÍ (Tiết 2)
I.Mục tiêu: Biết gấp cái ví bằng giấy, có thể chưa cân đối; các nếp gấp có thể phẳng, thẳng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hs thực hành gấp cái ví
Giáo viên nhắc lại quy trình gấp cái ví tiết trước theo các bước.
Gọi học sinh nêu lại quy trình gấp cái ví.
B1: Lấy đường dấu giữa
Đặt tờ giấy lên mặt bàn, mặt màu ở dưới. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít nhau (H1)
B2: Gấp 2 mép ví:
Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4.
B3: Gấp ví:
Giáo viên nhắc nhở học sinh gấp đều 2 mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng (H4).
B3: Gấp túi ví:
GV nhắc nhở học sinh cần chú ý:SGV
Hoạt động 2:HS thực hành
Giáo viên về lớp dạy cá nhân.
4.Củng cố dặn dò: 
Đánh giá nhận xét sản phẩm của các em.
Tổ chức trưng bày sản phẩm tại lớp.
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp .
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị bài học sau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe các quy trình gấp cái ví bằng giấy.
Học sinh nhắc lại quy trình gấp ví bằng giấy.
Học sinh thực hành gấp ví bằng giấy.
Những bài đẹp được trưng bày tại lớp.
Học sinh dán sản phẩm vào vở thủ công.
Học sinh nêu quy trình gấp ví bằng giấy.
Lắng nghe.
Toán: MỘT CHỤC – TIA SỐ.
I.Mục tiêu : Nhận biết ban đầu về chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số đơn vị.
II.Đồ dùng dạy học: GV cần chuẩn bị.
	-Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ.
III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: 
2.Bài mới: 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu “một chục”.
Giáo viên đính mô hình cây như tranh SGK lên bảng, cho hs đếm số quả trên cây và nói số lượng quả.
Giáo viên nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả.
Cho học sinh đếm số que tính trong bó que tính và nêu số lượng.
Giáo viên hỏi: SGV
Giáo viên ghi bảng 
10 ñôn vò = 1 chuïc.
Hoạt động 2: Giới thiệu tia số:
Giáo viên vẽ tia số rồi giới thiệu:SGV
T
0 1 2 3 4 5 6 7  10
Hoạt đọng 3:
Cho học sinh làm VBT.
Bài 1:HS nêu yêu cầu BT
Bài 2: HSđếm và khoanh tròn theo mẫu.
Bài 3: Cho học sinh làm ở bảng từ, học sinh khác làm VBT.
Gọi HS nêu để khắc sâu về tia số cho học sinh.
3.Củng cố :Hỏi tên bài.
GV hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét, tuyên dương.
Học sinh thực hành đo độ dài cái bàn của Giáo viên.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh đêm và nêu: 
Có 10 quả.
Học sinh nhắc lại
+Có 10 que tính.
Một chục que tính.
Một chục.
Học sinh đọc nhiều em.
10 đơn vị.
10 đơn vị = 1 chục.
1 chục = 10 đơn vị.
Học sinh lắng nghe để nắm chắc bài học.
Học sinh đọc các số trên tia số: 0, 1, 210
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên làm VBT bài 1 và 2.
Học sinh khắc sâu lại tia số trên bảng từ theo bài tập 3.
Học sinh nêu lại: 
10 đơn vị = 1 chục.
1 chục = 10 đơn vị.
Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(10).doc