Tập đọc
Tiết 29: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu nội dung bài : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài. Đọc diễn cảm bài văn.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý cô giáo
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ (SGK)
Tuần 15 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Chào cờ Tập chung toàn trường __________________________________________ Tập đọc Tiết 29: Buôn Chư Lênh đón cô giáo I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu nội dung bài : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài. Đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý cô giáo II.Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh hoạ (SGK) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài GV: Giới thiệu bài qua tranh 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: Gọi HS chia đoạn GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ ở mục: chú giải GV: Đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: + Cô giáo Y Hoa đến bản Chư Lênh để làm gì? + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? + Ý đoan 1+2 nói lên điều gì? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? + Ý đoạn 3+4 nói gì? + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? 3.3. Luyện đọc diễn cảm GV: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3,4 GV: Nhân xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nội dung của bài nói lên điều gì? - Giáo viên nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau “Về ngôi nhà đang xây” – Hát + Kiểm tra sĩ số - 1 Học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích trong bài: Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 học sinh đọc toàn bài - Chia đoạn + Đoạn 1 từ đầu ..............khách quý + Đoạn 2 tiếp .............. chém nhát dao + Đoạn 3 tiếp ............... xem cái nào + Đoạn 4: Còn lại HSTiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - HS luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc toàn bài - 1 HS đọc đoan1+2 trả lời câu hỏi - Cô giáo đến bản để mở trường dạy học - Mọi người đến rất đông khiến cho căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường cho cô giáo đi bằng những tấm lông thú mịn và đón cô giáo bằng nghi lễ của bản làng. ý 1: Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo. HS đọc thầm đoan 3+4 trả lời câu hỏi. -Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. -Nói lên nguyện vọng tha thiết của người Tây Nguyên muốn cho con em mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc. ý 2: Người Tây Nguyên rất ham học * Nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. HS Nêu giọng đọc của bài HS Luyện đọc diễn cảm HSThi đọc diễn cảm. - HS Nêu lại ý chính của bài Tiếng anh GV bộ môn dạy Toán Tiết 76: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết chia số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chia số thập phân cho số thập phân. 3. Thái độ: - Tích cực học tập II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh làm BT Bài 1: Đặt tính rồi tính - Giao nhiệm vụ: - Gọi HS khá nêu kết quả ý d GV cùng cả lớp chữa bài. GV: Hỏi học sinh để củng cố lại cách chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. Bài 2: Tìm x - GVHD - GV giai nhiệm vụ - GV chốt kết quả đúng - Gọi HS khá nêu kết quả ý b, c Bài 3: - GVHD nắm yêu cầu - GVHD bài 4 - Giao nhiệm vụ - GV chữa bài trên bảng phụ và chốt lại bài giải đúng. Bài 4:( Dành cho HS khá) - GV chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố: - Nêu cách chia số thập phân cho số thập phân? - GV nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau “Luyện tập chung” - 1 học sinh nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. HS nêu yêu cầu BT1 - học sinh làm bài vào nháp; 2 học sinh làm bài ở bảng lớp, em nào làm xong ý a,b,c làm tiếp ý d a) 17,55 : 3,9 b) 0,603 : 0,09 17,55 195 3,9 0,60,3 63 0,09 4,5 6,7 00 0 c) 0,368 : 0,26 d) 98,156 : 4,63 0,30,68 46 0,26 98,15,6 0555 4,63 1,18 21,2 208 0926 00 0 HS Nêu lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. HS: nêu yêu cầu BT2 - học sinh làm bài vào nháp; em nào làm xong ý a làm tiếp ý b, c a, x 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b, x 0,34 = 1,19 1,02 x 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 HS nêu bài toán - học sinh cả lớp làm bài vào vở; 1 HS làm bài vào bảng phụ, HS khá làm bài tập 4 vào nháp. Bài giải Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả là: 5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số: 7 lít dầu - HS khá nêu kết quả 2180 330 3,7 58,91 340 070 33 Vậy số dư của phép chia trên là: 0,033 (nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phâncủa thương) - 2 HS nêu ___________________________________________ Đạo đức Tiết 15: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. 2. Kỹ năng: - Hát, múa, kể chuyện ,.ca ngợi phụ nữ Việt Nam. 3. Thái độ: -Tôn trọng phụ nữ. II.Đồ dùng dạy học: -HS: Sưu tầm truyện thơ,bài hát,ca ngợi phụ nữ Việt Nam III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải tôn trọng phụ nữ? - Nêu một số hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ? - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Xử lí tình huống (BT3-SGK) GV: chia lớp thành các nhóm 2, yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm cách xử lí các tình huống ở BT3 . - Đai diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. GV:Kết luận: 2.3. Làm BT4-SGK. - Tổ chức tương tự BT3. - GV: kết luận : 2.4. Làm BT5 – (SGK). GV: tổ chức cho học sinh đọc truyện, thơ, múa, hátvề người phụ nữ Việt Nam. 3. Củng cố: - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh học bài, thục hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống. - HS trả lời -Nếu bạn Tiến có năng lực thì có thể chọn bạn ấy, không nên chọn Tiến chỉ vì lí do là con trai.-Bạn Tiến nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. - Ngày 8 / 3 là ngày Quốc tế phụ nữ - Ngày 20 /10 là ngày Phụ nữ Việt Nam. - Hội phụ nữ, Câu lạc bộ nữ danh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. - HS hát múa, kể chuyện ,về người Phụ nữ Việt Nam. Khoa học Tiết 29: Thuỷ tinh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. 2. Kỹ năng: - Kể tên một số đồ dùng được làm từ thuỷ tinh - Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn các vật dụng làm từ thuỷ tinh trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chai, lọ, bát III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí? - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm việc cá nhân GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình1 đến 4 (SGK) và bằng vốn hiểu biết để kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh. + Em thấy các đồ dùng bằng thuỷ tinh đều có tính chất gì? + Tay cầm một chiếc cốc thuỷ tinh nếu bị rơi xuống sàn thì sẽ ra sao? GV giảng và kết luận: 2.3. Thực hành xử lí thông tin GV: phát cho mỗi nhóm 1 lọ hoa đẹp, 1 bóng đèn, giấy bút dạ. HS: quan sát vật thật sau đó xác định thuỷ tinh thường và thuỷ tinh chất lượng cao. - Các nhóm thảo luận và cử đại diện báo cáo kết quả: - GV: giúp đỡ các nhóm. + Em hãy kể tên những đồ vật làm bằng thuỷ tinh thường và thuỷ tinh chất lượng cao? GV: giảng và kết luận:. +Em có biết người ta chế tạo thuỷ tinh bằng cách nào không? 3. Củng cố: - Nêu tính chất của thuỷ tinh? Chúng ta cần làm gì để bảo quản đồ bằng thuỷ tinh? - GV nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh học bài và cẩn thận khi sử dụng các đồ dùng bằng thuỷ tinh trong gia đình. - Chuẩn bị bài sau “Cao su” - 1 HS nêu - Nồi, bóng đèn, bát ,lọ hoa,... con thú nhỏ, những vật kỉ niệm. - Các đồ dùng đều trong suốt hoặc có màu, dễ vỡ và không bị gỉ. - Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh nhỏ. * KL:Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như đã kể ở trên thuỷ tinh trong suốt, dễ vỡ thành nhiều mảnh. Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh chất lượng cao Bóng điện - Trong suốt không gỉ, cững, dễ vỡ. - Không cháy không hút ẩm, không bị a- xít ăn mòn. - Lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm. - Rất trong chịu được nóng lạnh. - Bền và khó vỡ. - Những đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh thường: cốc, chén, mắt kính, chai lọ, nống đựng thuốc tiêm,... - Những đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh chất lượng cao: lọ hoa, chai lọ trong phòng thí nghiệm, bát đĩa hấp thức ăn trong lò vi sóng,... *KL: Thuỷ tinh được làm từ cát trắng, đá vôi và một số chất khác, thuỷ tinh trong suốt, không gỉ, dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong và chịu được nóng - Bằng cách đun nóng, chảy cát trắng, và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn. - Chúng ta cần cẩn thận nhẹ nhàng khi dùng các đồ thuỷ tinh , không va đập, rửa sạch và để ở nơi chắc chắn tránh rơi, vỡ. HS:đọc mục bạn cần biết: Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010. Toán Tiết 72: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện các phép tính liên quan đến số thập phân.So sánh các số thập phân.Vận dụng để tìm x 2. Kỹ năng:- Thực hiện các phép tính liên quan đến số thập phân 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu bài tập 2 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh làm BT Bài 1: Tính (ý d dành cho HS khá) GV: Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp (ý c,d, giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển phân số thành số thập phân rồi tính) GV cùng cả lớp chữa bài. Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. ( cột 2 dành cho HS khá) GV Hướng dẫn học sinh: Chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh. GV HD bài tập 3 (học sinh đặt tính rồi tính vào nháp và dừng ... n: - Đoạn 1: Từ đầu đến “cứ loang ra mãi” - Đoạn 2: Tiếp theo đến “khéo như vá áo ấy” - Đoạn 3: Phần còn lại b) Nội dung chính của từng đoạn - Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường - Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm - Đoạn 3: Tả bácTâm đứng trước mảng đường đó vá xong. c) Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá - Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền HS: nêu yêu cầu BT2 HS: đọc đoạn văn đã viết được Thể dục GV bộ môn dạy Kể chuyện Tiết 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân đan theo gợi ý của SGK - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Kể được câu chuyện theo yêu cầu - Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét đúng lời kể của bạn 3. Thái độ: - Sống nhân ái biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người II.Đồ dùng dạy học: -HS: Truyện, sách, báo viết về những người đã giúp sức mình chống lại đói, nghèo, lạc hậu III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể 1 – 2 đoạn trong câu chuyện: Pa – xtơ và em bé nêu ý nghĩa câu chuyện 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã giúp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài GV: giúp học sinh hiểủ rõ yêu cầu của đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng 2.3. Thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV: cùng học sinh nhận xét, bình chọn bạn KC hay nhất. 3. Củng cố: - Các em học tập được những điều gì qua các nhân vật trong các câu chuyện? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: -Dặn học sinh kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.” - 1 học sinh đọc đề bài HS: giới thiệu câu chuyện định kể HS: kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện HS: Thi KC trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện hoặc trao đổi cùng các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS trả lời Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010. Toán Tiết 75: Giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăn của hai số. 2. Kỹ năng: - Vận dụng giải các bài táo có nội dung đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát + Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - 2 học sinh làm 2 ý a,b của BT1 (Tr.74) 3.2.Ví dụ GV: Nêu VD (SGK); ghi tóm tắt bài toán lên bảng lớp: Số học sinh toàn trường: 600 Số học sinh nữ: 315 Tìm tỉ số % của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường GV: Hướng dẫn học sinh làm theo các bước GV:Chốt lại VD, rút ra quy tắc. * Bài toán: - Gọi HS đọc bài toán GV: Hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc để giải bài . 3.3. Luyện tập Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) GV:Hướng dẫn học sinh thực hiện VD mẫu (như SGK) GV cùng cả lớp chữa bài. Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) Ý c (dành cho HS khá) GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện VD mẫu GV cùng cả lớp chữa bài. Bài 3: GV: Tóm tắt Tóm tắt Số học sinh cả lớp: 25 Số học sinh nữ: 13 Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp GV cùng cả lớp chữa bài. 4. Củng cố: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Luyện tập” - Viết tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường (315 : 600) -Thực hiện phép chia 315 : 600 (Ta có: 315 : 600 = 0,525) - Nhân thương vừa tìm được với 100 sau đó chia cho 100 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5% -2 HS đọc: quy tắc *Quy tắc: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số315 và 600 ta làm như sau: - Tìm thương của 315 và 600. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. HS: Đọc bài toán ở SGK và giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối - tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8: 80 = 0,035 0,035= 3,5% Đáp số:3,5% HS:nêu yêu cầu BT1 HS: thực hiện lần lượt vào nháp 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% HS:nêu yêu cầu BT2 - bằng cách cho học sinh tính 19 : 30, dừng lại ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333 = 63,33%) HS : Làm bài vào nháp. b) 45 và 61 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% - Gọi HS khá nêu kết quả ý c c) 1,2 và 26 1,2 : 26 = 0,0461...= 0,05 % HS: nêu bài toán HS: Dựa vào tóm tắt, học sinh giải bài vào vở Bài giải Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số: 52% - 2 HS nêu Tập làm văn Tiết 30: Luyện tập tả người (tả hoạt động) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người. - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người. 2. Kỹ năng: - Lập dàn ý theo yêu cầu - Viết được đoạn văn 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Dàn ý mẫu III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 Học sinh đọc đoạn văn ở BT2 (tiết TLV trước) 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1: Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói. GV: Yêu cầu học sinh đọc gợi ý ở SGK GV: Yêu cầu học sinh lập dàn ý GV: Nhận xét, bổ sung Bài tập 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết 1 đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé. GV: Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của đề bài GV:Gọi 1 số học sinh đọc đoạn văn viết được GV: Nhận xét, tuyên dương học sinh viết tốt 3. Củng cố: - Em hãy nêu dàn ý chi tiết của bài văn tẩ người? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài hoàn thành BT2 . Chuẩn bị bài sau “Tả người ( Kiểm tra viết)” HS: nêu yêu cầu BT1 - 1HS đọc HS: quan sát tranh ảnh (SGK). HS: trình bày dàn ý theo các phần: mở bài, thân bài, kết bài HS: nêu yêu cầu BT2 HS: viết đoạn văn HS: Đọc đoạn văn - HS nêu Âm nhạc GV bộ môn dạy Khoa học Tiết 30: Cao su I. Mục tiêu; 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của cao su. Nêu được công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su 2. Kỹ năng: - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su - Làm thực hành để phát hiện ra tính chất của cao su 3. Thái độ: - Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng cao su II.Đồ dùng dạy học: -GV: 1 số đồ dùng bằng cao su: quả bóng, dây chun, săm xe III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh cao cấp. - GV nhận xét, ghi điểm 2 Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Thực hành GV: Yêu cầu học sinh thi kể tên các đồ dùng làm bằng cao su. GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm với một số đồ dùng bằng cao su đã chuẩn bị để phát hiện ra tính chất đặc trưng của cao su GV: Nhận xét, kết luận: 2.3. Thảo luận GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, thảo luận để trả lời các câu hỏi CH: có mấy loại cao su? CH: Ngoài tính đàn hồi, cao su còn có tính chất gì? CH: Cao su được sử dụng để làm gì? CH: Nêu Cách bảo quản đồ dùng bằng cao su? - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học 3. Củng cố: - Chúng ta cần làm gìđể bảo quản đồ dùng bằng cao su? - Giáo viên nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh học bài và nhớ bảo quản đồ dựng bằng cao su trong gia đỡnh - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau “Chất dẻo.” 1HS nêu - ủng, cục tẩy, đệm, lốp, săm xe, HS: Thực hành theo nhóm - Đại diện nhóm phát biểu -Tính chất đặc trưng của cao su là tính đàn hồi -Có 2 loại cao su: cao su tự nhiên và cao su nhân tạo) -ít bị biến đổi khi gặp nóng, cách điện, cách nhiệt, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác. - Cao su còn làm một số chi tiết của một số đồ điện, máy móc, -Không tiếp xúc với nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, không để dính hoá chất. 2HS đọc - HS trả lời Kĩ thuật Tiết 15: Lợi ích của việc nuôi gà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. 2. Kỹ năng: - Kể tên được các sản phẩm của nuôi gà. Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về gà III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (không) 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Tìm hiểu ích lợi của việc nuôi gà. GV:Yêu cầu học sinh quan sát các hình a,b,c,d ở SGK và bằng hiểu biết thực tế để nêu lợi ích của việc nuôi gà. +Em hãy nêu những lợi ích của việc nuôi gà? GV: Kết luận: GV: Yêu cầu học sinh kể tên các sản phẩm của nuôi gà. GV: Cho học sinh liên hệ thực tế việc nuôi gà ở gia đình, ở địa phương em. 2.3. Đánh giá kết quả học tập + Em hãy nêu lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình, ở địa phương em? GV: Nhận xét, bổ xung. 3. Củng cố: - Em hãy nêu ích lợi của việc nuôi gà? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta” HS: Quan sát, trả lời câu hỏi - Nuôi gà đem lại nhiều ích lợi như: cung cấp trứng, thịt để làm thực phẩm hàng ngày và làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm; nuôi gà đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu cho nhiều gia đình ở nông thôn nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên; cung cấp phân bón cho trồng trọt -Thịt gà, trứng gà, lông gà, phân gà. HS: Trả lời. - HS trả lời Sinh hoạt Nhận xét hoạt động tuần 15 I. Nhận xột ưu, khuyết điểm trong tuần 1. Ưu điểm - Đa số học sinh thực hiện tốt các nền nếp do trường, liên đội quy định - Phong trào học tập của lớp được đẩy mạnh - Học sinh thực hiện tốt ATGT 2. Khuyết điểm - Học sinh còn lười học: - Học sinh mất trật tự trong lớp: II. Phương hướng tuần 16 - Phát huy ưu điểm - Khắc phục nhược điểm - Phát động tới học sinh tuần học tốt chào mừng ngày 22/12 - Tiếp tục chăm sóc công trình măng non.
Tài liệu đính kèm: