Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 16 - Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 16 - Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2

TẬP ĐỌC

Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền¬

I.MỤC TIÊU

- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 KNS: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái

II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 16 - Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền
I.MỤC TIÊU
- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 KNS: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái
II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: (4’)
Về ngôi nhà đang xây – HS trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài : Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc.
1 Hs đọc bài .Bài chia làm mấy đoạn.
Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn ( lần 1 )
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn ( lần 2)
Giáo viên đọc mẫu.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
GV chốt 
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
Giáo viên cho HS xem tranh .
 Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
? Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
? Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
Bài văn cho em biết điều gì?
c. Đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm (Đoạn 1 ).
Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
Rèn đọc diễn cảm.
Nhận xét tiết học 
Về nhà học bài chuẩn bị bài “Thầy cúng đi bệnh viện."
- Học sinh lần lượt đọc bài.
1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Học sinh đọc phần chú giải.
HS trả lời câu hỏi.
-Ông tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh, không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi 
-Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra điều đó chứng tỏ ông là người có lương tâm và trách nhiệm.
Học sinh đọc đoạn 3.
	+ Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. 
Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi.
-Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
Học sinh đọc diễn cảm
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, 
Hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
TOÁN
Tiết 76: Luyện tập
I.MỤC TIÊU: Biết:
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Hs đại trà làm được các bài tâp1, 2, hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk.
II. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Bài cũ: (4’)
Học sinh lần lượt sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: (30’)
Bài 1: 	
Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện.
· Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
· Ví dụ:
 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A.
Bài 2:
• Dự định trồng:
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
 · Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
- Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An? % vàvượt mức? % cả năm
Bài 3:
• Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn:? đồng ( 42 000 đồng)
+ Tiền bán:? đồng.( 52 500 đồng)
· Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn? %
· Tiền lãi:? %
5. Củng cố- dặn dò: (5’)
 GV Y/C Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Lớp nhận xét.
Luyện tập.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu).
Lần lượt học sinh trình bày cách tính.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
a)Thôn Hòa An thực hiện:
: 20 = 0,9 = 90 %
b) Thôn Hòa An thực hiện :
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
 Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch :
 117,5 % - 100 % = 17,5 %
Học sinh đọc đề.
Học sinh tóm tắt.
Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài và nhận xét.
 Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
Làm bài nhà 2, 3/ 76.
Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt) 	 
Tiếng việt:
LUYỆN TẬP VỀ 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC.
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về chủ đề Hạnh phúc.
- Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để làm bài tập thành thạo.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Tìm từ :
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc?
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc? 
c) Đặt câu với từ hạnh phúc.
Bài tập 2: Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc.
a) Giàu có.	
b) Con cái học giỏi.
c) Mọi người sống hoà thuận.	
d) Bố mẹ có chức vụ cao.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề hạnh phúc.
Ví dụ: Gia đình em gồm ông, bà, bố, mẹ và hai chị em . Ông bà em đã già rồi nên bố mẹ em thường phải chăm sóc ông bà hàng ngày. Thấy bố mẹ bận nhiều việc nên hai chị em thường giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức của mình nh : quét nhà, rửa ấm chén,Những hôm ông bà mỏi là hai chị em thường nặn chân tay cho ông bà. Ông bà em rất thương con, quý cháu. Ai cũng bảo gia đình em rất hạnh phúc. Em rất tự hào về gia đình mình.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải: 
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc : sung sướng, may mắn, vui sướng
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc : bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, 
c) Gia đình nhà bạn Nam sống rất hạnh phúc.
Lời giải:
Yếu tố quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc đó là : Mọi người sống hoà thuận.
- HS viết bài.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
Bài 9: Hợp tác với những người xung quanh(tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trương.
 - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong việc BVMT, trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
 * Hs khá giỏi : + Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
 + Không đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
* GDBVMT: mức độ tích hợp liên hệ: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong việc BVMT ở gia đình, của lớp, của trường, 
- Kiểm tra chứng cứ 1 của nhận xét 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- Kiểm tra chứng cứ 1,2 (NX 6 )
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về sự đoàn kết hợp tác làm việc.
- Thẻ màu (Hđ3)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra : Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
- Nhận xét, biểu dương
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Bài giảng :
 HĐ1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
- H.dẫn quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Em có nhận xét gì về cánh tổ chức trồng cây của mỗi tổ?
- Với cách trồng cây như vậy, kết quả sẽ như thế nào?
 GV kết luận: Để cây trồng được ngay ngắn, thẳng hàng, phải biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
- Liên hệ BVMT
*Vì sao phải hợp tác với những người xung quanh?
.HĐ2:Tìm hiểu 1số việc làm – sự hợp tác.
-Nêu y/cầu, giao nh.vụ +h.dẫn nh.xét, bổ sung
-Kết luận: Việc (a), (d), (đ) là những biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
. HĐ3 :Bài tập 2(Bày tỏ thái độ)
- Nêu lần lượt từng ý kiến trong bài tập
- Gọi HS giải thích lí do 
- GV kết luận:Tán thành: a, d
 .Không tán thành: b, c
 * Ghi nhớ : y/cầu hs 
3. Củng cố,dặn dò: Thực hành theo ND ở SGK / 27
- Nhận xét tiết học, biểu dương
-Vài hs trả lời -Lớp nh.xét
- ...vì họ là những người có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội
 - Nêu yêu cầu, quan sát tranh và trả lời câu hỏi+Tìm hiểu tranh tình huống
-Th.luận nhóm2: (4’)-Đại diện các nhóm trình bày:
+ Tranh 1: Các bạn HS làm riêng lẻ khó đạt yêu cầu của cô giáo.
+ Tranh 2: Các bạn biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người thì lấp đất, người rào cây ...
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhËn xét, bổ sung
- Biết hợp tác với những người xung quanh sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
-Th¶o luận nhãm bµn(4’)-Đại diện các nhóm trình bày: bài tập 1 (SGK)
 - Lớp nhËn xÐt, bổ sung
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ
- Một số em giải thích
- Vài hs đọc ghi nhớ sgk- lớp thầm
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương.
Thể dục:
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC
I. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. 
 - Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN:
 - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
- Trò chơi "Số chẳn số lẻ".
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản:
a. Ôn bài thể dục phát triển chung.
Phương pháp dạy như bài 29 và 30.GV chú ý sửa sai cho HS kĩ hơn các giờ trước và nhắc các em ôn luyện cho ... 
- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của 
a) 8 và 60
b) 6,25 và 25
Bài 2: Một người bán hàng đã bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn?
Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm ?
Bài 4: Tính tỉ số % của a và b điền số vào chỗ ............
a
b
%
...
35
40%
27
......
15%
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là:
 8 : 60 = 0,1333 = 13,33 %
b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là:
 6,25 : 25 = 0,25 = 25%
Lời giải:
Coi số tiền bán được là 100%.
 Số tiền lãi là:
 450000 : 100 12,5 = 56250 (đồng)
Số tiền vốn có là:
450000 – 56250 = 393750 (đồng)
 Đáp số: 393750 đồng.
Lời giải:
Tháng này, đội đó đã làm được số % là:
 960 : 800 = 1,2 = 120%
 Coi tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt mức số phần trăm là:
 120% - 100% = 20 %
 Đáp số: 20 %.
Lời giải:
a
b
%
..14.
35
40%
27
..180..
15%
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thể dục:
 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG -TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC
I. MỤC TIÊU:	 
 - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài TD phát triển chung.
 - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN:
 - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, khớp gối, hông.
* Trò chơi" Lên bờ, xuống ao".
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản:
a. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS sẽ thực hiện cả 8 động tác của bài thể dục đã học.
+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 4-5 HS lên thực hiện 1 lần cả bài thể dục, dưới sự điều khiển của GV.
+ Đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác của HS .
b. Trò chơi “lò cò tiếp sức".
- GV cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 1-2 tổ chơi thử để HS nhớ lại cách chơi. Sau đó chơi chính thức có phân thắng thua.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
X X -------------> P
X X -------------> P
X X -------------> P
X X -------------> P
 r
3. Kết thúc:
- GV nhận xét phần kiểm tra đánh giá xếp loại.
- Vể nhà ôn bài thể dục phát triển chung vào buổi sáng.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
TOÁN
Tiết 80: Luyện tập79.
I.MỤC TIÊU	
- Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tìm tỉ số phần trăm của hai số
+ Tính một số phần trăm của một số
+ Tính một số biết một số phần trăm của nó
- Hs đại trà làm được các bài tâp1(b), 2 (b), 3(a), hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm. Cho VD
2.Bài mới: Luyện tập
Bài 1 (Câu a không bắt buộc với HSTB, yếu )
 a/ Tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42
* Củng cố: Dạng toán cơ bản 1 của tỉ số phần trăm
* Lưu ý : Phép chia có dư thì lấy 4 chữ số ở phần thập phân của thương
 37: 42 = 0,8809... = 88,09%
b/ Sản xuất : 1 200 s/p 
 Trong đó anh Ba làm : 126 s/p. 
 Anh Ba làm ? %
* Chấm bài - Nhận xét 
Bài 2: ( câu a HS khá, giỏi làm thêm) 
a/ Tìm 30% của 97
* Củng cố: Cách làm dạng toán cơ bản 2.
b/ Tiền vốn : 6 000 000 đồng, lãi 15%
 Tiền lãi : ?
* Chấm bài - Nhận xét 
Bài 3: (Tiến hành tương tự như BT 1,2)
- Câu b dành cho HS khá, giỏi
3.Củng cố- dặn dò:
- Ôn các dạng toán về tỉ số phần trăm và phương pháp giải tương ứng.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
Làm bài vào vở nháp – HS khá giỏi tự lấy thêm ví dụ rồi tính.
- 1 học sinh lên bảng 
Làm bài vào vở 
Làm bài vào vở nháp – HS khá giỏi tự tìm thêm ví dụ rồi tính.
1 học sinh lên bảng 
Đọc đề bài và phân tích đề bài
Tóm tắt và làm bài vào vở 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 32: Làm biên bản một vụ việc.
I.MỤC TIÊU
- HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bàygiữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
- Biết làm biên bản về việc cụ Ún trốn viện ( BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tranh vẽ SGK
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn văn tả hoạt động của 1 em bé.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, y/c tiết học. 
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1 ?
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc bài tập số 2, xác định yêu cầu của bài ?
- Gọi HS đọc gợi ý SGK
- HS làm việc cá nhân
- Gọi HS trình bày
3. Củng cố, dặn dò:
 - NX tiết học, dặn dò về nhà.
Lớp đọc thầm theo
Cả lớp đọc thầm lần 2
+ Giống nhau: 
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.
- Phần MĐ: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
- Phần chính: thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
- Phần kết: ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+ Khác nhau: 
- Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu, ..
- Nội dung của biên bản mèo vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những người có mặt
Gọi HS nhắc lại 
HS làm ở vở
Lớp NX, bổ sung
Bình bài hay nhất
Buæi chiÒu :
KHOA HỌC
Tiết 32 : Tơ sợi.
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu được công dụng của tơ sợi.
- Nêu được một số cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng tơ sợi.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: tơ sợi được làm từ tơ tằm, việc sản xuất và sử dụng tơ sợi cần phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Hình và thông tin trang 66 SGK.
 - Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt từ các loại tơ sợi đó; bật lửa hoặc bao diêm.
 - Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
A. Kiểm tra: Nêu tính chất và công dụng của chất dẻo?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu : HS kể được tên một số loại tơ sợi.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV kết luận:
 + Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên .
 + Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo .
b. Hoạt động 2: Thực hành 
* Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo .
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV kết luận:
 - Tơ sợi tự nhiên : khi cháy tạo thành tàn tro .
 - Tơ nhân tạo :khi cháy thì vón cục lại 
c. Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập 
* Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi .
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc cá nhân 
 - GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập, yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin trang 67 SGK để làm theo các yêu cầu trong phiếu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
 3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau: Chuẩn bị bài sau ôn tập 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho một hình. Các nhóm khác bổ sung .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 67 SGK.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình.
- Lớp nhận xét bổ sung .
- HS làm việc cá nhân theo phiếu .
HS chữa bài tập .
Tiếng việt*:
LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình.
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn.
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố dặn dò :
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay.
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
SINH HO¹T
KIÓM §IÓM TUÇN 16
I.Môc tiªu: - HS biÕt ®­îc nh÷ng ­u ®iÓm, nh÷ng h¹n chÕ vÒ c¸c mÆt trong tuÇn qua.
- BiÕt ®­a ra biÖn ph¸p kh¾c phôc nh÷ng h¹n chÕ cña b¶n th©n.
- Gi¸o dôc HS th¸i ®é häc tËp ®óng ®¾n, biÕt nªu cao tinh thÇn tù häc, tù rÌn luyÖn b¶n th©n.
II. §¸nh gi¸ t×nh h×nh tuÇn qua:
- C¸c tæ th¶o luËn, kiÓm ®iÓm ý thøc chÊp hµnh néi quy cña c¸c thµnh viªn trong tæ.
Tæ tr­ëng tËp hîp, b¸o c¸o kÕt qu¶ kiÓm ®iÓm.
Líp tr­ëng nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ chung c¸c ho¹t ®éng cña líp.
Gi¸o viªn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ chung c¸c mÆt ho¹t ®éng cña líp .
VÒ häc tËp:
VÒ ®¹o ®øc:
VÒ duy tr× nÒ nÕp:
VÒ c¸c ho¹t ®éng kh¸c
 * Tuyªn d­¬ng: 
 * Phª b×nh: .
III. §Ò ra ph­¬ng h­íng tuÇn tíi:
- Kh¾c phôc nh­îc ®iÓm cña tuÇn tr­íc.
- Thùc hiÖn nghiªm tóc c¸c néi qui cña líp, tr­êng.
- §i häc ®Çy ®ñ, ®óng giê, nghØ häc ph¶i cã lÝ do chÝnh ®¸ng.
- Häc bµi vµ lµm bµi tr­íc khi ®Õn líp.
- Trong líp tÝch cùc häc tËp, ph¸t biÓu ý kiÕn.
- Thi ®ua gi÷ vë s¹ch, viÕt ch÷ ®Ñp.
- Tham gia thi gi¶i to¸n qua m¹ng.
- VÖ sinh chung vµ vÖ sinh c¸ nh©n s¹ch sÏ
IV. Sinh ho¹t v¨n nghÖ:
C¸c tæ tham gia biÓu diÔn c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ.
****************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 16 2 BUOICKTKNS.doc