Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 2

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 2

TẬP ĐỌC

Tiêt 3: Nghìn năm văn hiến (15)

 I. MỤC TIÊU

- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.

 Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê.

- Trả lời được các câu hỏi SGK

- GD hoc sinh học tập noi theo thế hệ cha ông

* HSKG: Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.

II. ĐỒ DÙNG

GV: - Tranh minh hoạ trang 16 SGK

- Bảng phụ viết sẵn: Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ11/ số trạng nguyên/ o/

HS: Sách vở, đồ dùng HT

 

doc 50 trang Người đăng hang30 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày soạn: 28/8/09 Ngày dạy:T2/31/8/09
Tập đọc 
Tiêt 3: Nghìn năm văn hiến (15)
 I. Mục tiêu
- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích...
 Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê. 
- Trả lời được các câu hỏi SGK
- GD hoc sinh học tập noi theo thế hệ cha ông
* HSKG: Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.
II. Đồ dùng 
GV: - Tranh minh hoạ trang 16 SGK
- Bảng phụ viết sẵn: Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ11/ số trạng nguyên/ o/
HS: Sách vở, đồ dùng HT
III.Phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, phân tích ngôn ngữ
 IV. Các hoạt động dạy- học
Nội dung-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
(5P)
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài 
(1P)
 2.2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
(12P)
b) Tìm hiểu bài
(10P)
- Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
? Những chi tiết nào làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động
? Nêu nội dung bài
- GV nhận xét cho điểm
Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi
? Tranh vẽ ở đâu
? Em biết gì về di tích lịch sử này
GV giới thiệu vào bài
- HS đọc toàn bài
? Bài chia thành mấy đoạn
* LĐ lần 1
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS 
- GV ghi từ khó đọc 
* LĐlần 2
- 3 học sinh đọc nối tiếp kết giải nghĩa từ chú giải
- Luyện đọc trong nhóm bàn
- GV hướng dẫn cách đọc bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
H: Đến thăm văn miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Yêu cầu đọc bảng thống kê để tìm xem:
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- 3 HS đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi
- HS quan sát và trả lời
- HS đọc , cả lớp đọc thầm bài
Bài chia 3 đoạn
+ Đoạn1: từ đầu .... cụ thể như sau.
+ Đoạn2; bảng thống kê.
+ đoạn 3 còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc
-3 HS đọc
- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe
- HS nghe
- HS đọc thầm bài và đọc to câu hỏi
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ
- HS đọc thầm
-Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa
- Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất 1780
c) Đọc diễn cảm
(8P)
3.Củng cố- dặn dò
(4P)
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN?
H: bài văn nói lên điều gì?
- GV ghi bảng nội dung chính của bài
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
H: 3 bạn đọc đã phù hợp với nội dung bài dạy chưa 
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn hướng dẫn đọc 
- GV đọc mẫu
- HS tìm từ cần nhấn giọng
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
? Qua bài giúp em hiểu thêm được điều gì
- Nhận xét tiết học
- chuẩn bị bài sau
- VN là một nước có nền văn hiến lâu đời...
* Nội dung:
- VN có truyền thống khoa thi cử lâu đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám - là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta 
- HSKG : Nêu
- Cá nhân tìm
- HS thi đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất
-----------------------------
Tiết 6 :Luyện Tập (9)
i.mục tiêu
 Giúp HS :
Biếtđọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. 
Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
Làm được các bài tập : 1,2,3 SGK.
* HSKG : Có thể làm thêm BT 5 SGK.
II. Đồ dùng
GV: Giáo án, Đồ dùng dạy học
HS: Sách vở, đồ dùng học tập
III. Phương pháp
Gợi mở, vấn đáp , luyện tập
ii. các hoạt động dạy – học 
Nội dung-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
(5P)
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
(1P)
2.2.HD luyện tập
(30P)
Bài 1
 Bài 2
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 4b,d
- GV nhận xét và cho điểm HS.
.
Tiết học hôm nay các em cùng nhau đi luyện tập. ..
- GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và điền vào các phân số thập phân.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, 
- sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập phân trên tia số.
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, 
b,
d, 
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS làm bài.
- Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài của mình, sau đó đọc các phân số thập phân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các phân số đã cho thành phân số thập phân.
 = = 
 = = 
 = 
Bài 3
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài 
- HS yếu làm phần đầu
- 3 HS lên chữa bài
- HS : Bài tập yêu cầu viết các phân số đã cho thành các phân số thập phân có mẫu số là 100.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
= = 
 = = 
 = = 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
Bài 5
3.Củng cố, dặn dò
(4P)
- GV gọi HS đọc đề bài toán
?Lớp học có bao nhiêu học sinh?
- Số học sinh giỏi toán như thế nào so với số học sinh cả lớp ?
- Em hiểu câu “Số học sinh giỏi toán bằng số học sinh cả lớp” như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tìm số HS giỏi toán.
- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào vở bài tập, nhắc HS cách tìm số học sinh giỏi Tiếng Việt tương tự như cách tìm số học sinh giỏi Toán.
- GV kiểm tra vở của một số HS.
- HD bài 4 về nhà
- GV tổng kết tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc đề bài(HSKG thực hiện)
- HSTL
- Tức là nếu số học sinh cả lớp chia thành 10 phần bằng nhau thì số học sinh giỏi toán chiếm 3 phần như thế.
- HS tìm và nêu :
- Số HS giỏi toán là 30 x = 9 học sinh.
- HSKG làm bài vào vở 
Bài giải
Số học sinh giỏi Toán là :
30 = 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :
30 = 6 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh
6 học sinh
--------------------------------------------
Âm Nhạc
 Tiết 2
----------------------------
Đạo đức 
Tiết 2: Em là học sinh lớp 5 (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết : Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5 .
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5 .
*HS có KNPT: Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện .
II. Đồ dùng
- Các bài hát về chủ đề Trường em
- Giấy trắng , bút màu
- Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
 III.Phương pháp
Thảo luận nhóm, Vấn đáp , kể chuyện
IV.Các hoạt động dạy học 
Tiết 2
Nội dung - TG
1. Kiểm tra bài cũ
(5P)
2. Bài giải
2.1 Giới thiệu bài
(1P)
2.2 Bài giảng
* Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
(9P)
* Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
(8P)
* Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về đề tài trường em 
(8P)
3. Củng cố dặn dò
(4P)
Hoạt động dạy
Gọi 2 HS trả lời: 
? Là học sinh lớp 5 em cần phải làm gì ?
? Là học sinh lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác ?
- GV nhận xét - đánh giá
- Giới thiệu trực tiếp ghi bảng
 a) Mục tiêu
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu.
- Động viên HS có ý thức vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5
 b) Cách tiến hành
- Yêu cầu từng nhóm HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ
- Yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét chung 
GVKL: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
 a) Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương đó
 b) cách tiến hành
- Yêu cầu HS kể về các tấm gương trong lớp, trong trường, hoặc sưu tầm trong sách báo, đài..
- KL: Chúng ta cần học tập theo các tấm gơng tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
 a) Mục tiêu: GD HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp
 b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình trớc lớp
- Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề trờng em
- GV nhận xét KL: Chúng ta rất vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Rất yêu quý và tự hào về trường của mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5. Xây dựng trường lớp tốt
? Là học sinh lớp 5 các cần phải làm gì ?
- Học thuộc ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Hoạt động học
- 2 HS trả lời
- HS nghe, ghi vở.
- HS thảo luận trong nhóm 2
- HS trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi nhận xét
- HS lần lượt kể 
- HS cả lớp theo dõi và thảo luận về những điều có thể học tập được từ những tấm gương đó
- HS giới thiệu tranh vẽ 
- HS múa hát, đọc thơ
----------------------------------
An toàn giao thông
Bài 2: Kỹ năng đi xe đạp an toàn
 I. Mục tiêu: 
- HS biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB.
- HS biết cách lên xuống và dừng đỗ xe an toàn trên đường. 
- HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau. Phán đoán và nhận thức an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.
- Có ý thức điều khiển xe dạp an toàn.
 II. Chuẩn bị
 - GV: Mô hình làn đường có giải phân cách và mũi tên vòng xuyến ngã tư, ngã năm.
 - HS: Vở ghi 
 II. Phương pháp:
 Trực quan , giảng giải, thực hành, ....
 IV. Các hoạt động chủ yếu
Nội dung –Thời gian
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới:
2.1) Giới thiệu bài
2.2)Các hoạtđộng
* Hoạt động 1:
 " Trò chơi đi xe đạp an toàn”
* Hoạt động 2: Thực hành trên sân trường
3 Củng cố, dặn dò:
? Muốn tránh được TNGT mọi người cần phải như thế nào ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu trực tiếp
- Gv giới thiệu mô hình cho học sinh quan sát
- Mô hình là một đoạn đường phố
? Để rẽ trái người đi xe đạp phải đi như thế nào?
? Người đi xe đạp nên đi như thế nào từ một đường phụ sang đường chính mà ở ngã tư không có đèn tín hiệu giao thông?
? Người đi xe đạp phải đi như thế nào khi đi qua đường vòng xuyến?
? Người đi xe đạp đi như thế nào từ điểm A đến điểm M?
? Xe đạp nên đi vòng và vượt qua một xe đang đỗ ở phía làn xe bên phải như thế nào?
? Khi đi xe đạp trên đường quốc lộ có rất nhiều xe chạy, muốn rẽ trái, người đi xe đạp phải đi như thế nào? 
* Kết luận: 
- GV kẻ sẵn trên sân trường một đoạn ngã tư, trên đường có vạch kẻ phân làn đường .
 ? Em nào biết đi xe dạp?
? Tại sao cần phải giơ tay xin đường khi muốn rẽ hoặc thay đổi làn đường ?
? Tại sao xe đạp phải đi vào làn đường sát bên phải ?
GV: Những xe có động cơ kích thước lớn và có tốc độ cao đều phải đi ở làn đường bên trái. Khi muốn vượt xe khác, các xe phải đi về phía bên trái của xe đi chậm hơn. Do dó xe đạp cần đi ở làn đường bên phảiđể các xe khác không phải tránh ... h được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
II. Đồ dùng 
GV: Bộ dụng cụ cắt khâu thêu
HS: + Một số khuy 2 lỗ. 
+ Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm
+ Chỉ khâu và kim khâu thường
III. Phương pháp
Vấn đáp , luyện tập thực hành 
IV. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
Nội dung - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
(4P)
2. Bài mới
2.1Giới thiệu bài
(1P)
2.2 Nội dung bài
 * Hoạt động 3: 
HS thực hành
(18P)
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
(8P)
3.Củng cố,dặn dò
(4P)
- Gọi 2 hS trả lời
? Nêu các bước đính khuy hai lỗ
- GV nhận xét - đánh giá
 - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của mỗi HS.
- GV nêu yêu cầu và thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong thời gian 2 tiết học. mỗi tiết 1 khuy.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài.
- HS thực hành đính khuy 2 lỗ.
- GV quan sát uốn nắn cho những hS còn lúng túng hoặc chưa làm đúng kĩ thuật.
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
- HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (SGK) GV ghi các yêu cầu lên bảng để HS dựa vào đó để đánh giá.
- GV nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : hoàn thành A, chưa hoàn thành B, hoàn thành tốt A+.
- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: vải, kim chỉ, để chuẩn bị cho bài: Thêu đấu nhân. 
- 2 HS nêu
- HS theo dõi
- HS lên thực hiện 
- HS thực hành
- HS nhắc lại
- HS trưng bầy sản phẩm
==================================
Ngày soạn:1//9/08 Ngày giảng :4/9/08
Tập làm văn
Tiết 4: Luyện tập làm báo cáo thống kê (23)
 I. Mục tiêu
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bàyáyố liệu thống kêdưới hai hình thức: Nêu số liệu và cách trình bày bảng(BT1).
- Thống kê được số HS trong lớp (BT2).
- Vận dụng trong cuộc sống
II. Đồ dùng 
- Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
III. Phương pháp
Luyện tập, vấn đáp, thảo luận nhóm
 IV. Các hoạt động dạy học
Nội dung -TG
Hoạt động dạy
Hoạy động học
1. Kiểm tra bài cũ
(5P)
2.Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
(1P)
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
(30P)
Bài 1
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày
- Nhận xét cho điểm
- Giờ học này các em cùng nhau luyện tập làm báo cáo thống kê.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:
+ đọc lại bảng thống kê
+ trả lời từng câu hỏi
- GV cho lớp trưởng điều khiển
H: Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075- 1919?
H: Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- 3 HS đọc đoạn văncủa mình
- Nghe, ghi tên bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4 ghi câu trả lời ra giấy nháp
- 1 HS hỏi HS nhóm khác trả lời, nhóm khác bổ xung
- Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi: 185 số tiến sĩ: 2896
- 6 HS nối tiếp đọc lại bảng thống kê
 Bài 2
H: Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay?
H: Các số liệu khắc trên được trình bày dưới những hính thức nào?
H: các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
KL: Các số liệu được trình bày dưới 2 hình thức đó là nêu số liệu và trình bày bảng số liệu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS trình bày bài trên bảng
- nhận xét bài 
- Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia: 1006
- Được trình bày trên bảng số liệu
- Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều đại.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài trên bảng
3. Củng cố- dặn dò
(4P)
H: Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì?
H: Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?
H: Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?
H: Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS
 - Nhận xét tiết học
- Dặn hS về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình ở gần nơi em ở về; số người, số con là nam, số con là nữ
- Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, số HS nam, nữ, số HS khá giỏi trong từng tổ
- Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng dễ dàng so sánh các số liệu.
--------------------------------------
Toán
Tiết 10: Hỗn số (tiếp theo 13)
i.mục tiêu
Biết cách chuyển hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ,nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
Thực hành làm các BT: BT1(3hỗn số đầu); BT2(a,c); BT3(a,c).
Có ý thực tự giác suy nghĩ không ỷ lại.
* HSKG: Thực hiện tất cả các BT.
ii. đồ dùng 
GV: Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK thể hiện hỗn số .
HS: Sách vở, đồ dùng HT
III.Phương pháp 
Gợi mở, vấn đáp, luyện tập
iV. các hoạt động dạy – học 
Nội dung - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
(5P)
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
(1P)
2.2.HD chuyển hỗn số thành phân số
(10P)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 
- Viết các hỗn số sau:
+)Tám và ba phần mười
+) Bảy và tám phần chín
- Gọi 2-3 HS đọc các hỗn số trên
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số và cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- GV dán hình như phần bài học trong SGK lên bảng.
- GV yêu cầu : Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu.
- GV yêu cầu tiếp : Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu.
- GV nêu : Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông. Vậy ta có : 
 = 
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách giải thích vì sao = 
- GV cho HS trình bày :
- Hãy viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này.
- GV viết to và rõ lên bảng các bước chuyển từ hỗn số ra phân số .
Yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong hỗn số .
- GV điền tên vào các phần của hỗn số vào phần các bước chuyển để có sơ đồ như sau :
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe, viết tên bàivào vở
- HS quan sát hình.
- Đã tô màu hình vuông.
- HS nêu : Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu 16 phần. Tô màu thêm hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần.
Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có 
hình vuông được tô màu.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích.
- HS làm bài :
=
- HS nêu :
+ 2 là phần nguyên
+ là phần phân số với 5 là tử số của phân số; 8 là mẫu số của phân số.
Phần nguyên
Mẫu số
Tử số
 = = 
2.3.Luyện tập 
(20P)
Bài 1
 Bài 2
- GV yêu cầu : Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp tự kiểm tra bài của mình.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu 
cầu của bài.
- GV yêu cầu HS thảo luạn nhóm đôi tự đọc bài mẫu và làm bài.
.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 a) b; 
 c) 
Bài 3
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức bài tập 2.
- HS làm bài :
 a) b; 
 c) 
3.Củng cố, dặn dò
(4P)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập VBT 
 Chuẩn bị bài sau.
----------------------------
Mĩ thuật
 Tiết2
---------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa (22)
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1); Xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa(BT2).
- Viết được đoạn vẩnt cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa(BT3).
II. Đồ dùng 
GV: Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ, bảng nhóm
HS: Sách vở, đồ dùng HT
III.Phương pháp
Phân tích ngôn ngữ, vấn đáp, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy- học
Nội dung-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
(5P)
2. Bài mới
 2.1. Giới thiệu bài
(1P)
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
(30P)
Bài 1
 Bài 2
Bài 3
3. Củng cố dặn dò
(4P)
- Yêu cầu 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1 câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc
- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- GV nhận xét cho điểm
.
- Tiết học này các em sẽ cùng nhau luyện tập về từ đồng nghĩa.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- Nhận xét kết luận bài đúng: các từ đồng nghĩa; mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ
- HS đọc yêu cầu
- Phát bảng nhóm và hoạt động nhóm theo yêu cầu sau:
+ đọc các từ cho sẵn
+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.
+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong phiếu
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, 
- GV nhận xét KL lời giải đúng
H: các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?
 - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu
- Khuyến khích HS về nhà hoàn thành bài tập 3
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương HS học tích cực
- 3 HS lên bảng đặt câu
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bài của bạn
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm 4
Các nhóm từ đồng nghĩa
1
2
3
bao la
lung linh
vắng vẻ
mênh mông
long lanh
hiu quạnh
bát ngát
lóng lánh
vắng teo
thênh thang
lấp loáng
vắng ngắt
- N1: đều chỉ một không gian rộng lớn, rộng đến mức vô cùng vô tận
- N2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào
- N3: đều gợi tả sự vắng vẻ không có người không có biểu hiện hoạt động của con người.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, đọc bài của mình 
- Lớp nhận xét
- 3 HS đọc bài của mình làm trong vở
-----------------------------------------
Sinh hoạt lớp tuần 2
*Nội dung sinh hoạt
1. Nhận xét chung
a, Ưu điểm
- Nhìn chung trong tuần học thứ hai vừa qua đa số các em đều ngoan ngoãn đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Một số em đã chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ
Một số em có ý thức tự giác học bài ở nhà cũng như ở lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Trang, Thảo, Hải Anh,
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, có ý thức bảo vệ của công.
Không có hiện tượng đánh cãi chửi nhau gây mất đoàn kết
b, Nhược điểm
 - Một số em còn thiếu đồ dùng học tập
 - Chưa học bài cũ: Chiên, Linh, Hùng
 - Vệ sinh cá nhân bẩn : Ngôn, Thế Anh.
2. Phương hướng tuần 3
 - Tiếp tục duy trì mọi nề nếp học tập
 - Khắc phục nhược điểm tuần 2
 - Mua sắm đồ dùng học tập 
 - Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ
 - Thi đua học tập giưũa các lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 2.doc