Tiết 51. Nghĩa thầy trò (T79)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
2. Kĩ năng :
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính cụ giáo Chu.
3. Thái độ :
- Tự hào về truyền thống “Tôn sư, trọng đạo” của dân tộc ta, biết “Uống nước nhớ nguồn”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV+HS : Tranh minh hoạ trong SGK.
TUẦN 26 Soạn: 6/3/2011 Giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Chào cờ Nhận xét đầu tuần 26 Tập đọc Tiết 51. Nghĩa thầy trò (T79) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 2. Kĩ năng : - Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính cụ giáo Chu. 3. Thái độ : - Tự hào về truyền thống “Tôn sư, trọng đạo” của dân tộc ta, biết “Uống nước nhớ nguồn”. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV+HS : Tranh minh hoạ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh minh hoạ, giới thiệu bài đọc. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Hướng dẫn HS chia đoạn và nêu giọng đọc của bài. - Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng và giải nghĩa từ khó. - Theo dõi, nhắc nhở. - Đọc diễn cảm toàn bài, lưu ý HS về giọng đọc (nhẹ nhàng, trang trọng). b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1, kết hợp tìm động từ. - Giảng từ : tề tựu, dâng biếu. - Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ? - Chốt ý 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, TLCH 2, 3 và câu hỏi : Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao, khẩu hiệu nào có nội dung tương tự ? - Giảng từ : cung kính. - Hỏi : Đoạn 2 và 3 nói lên điều gì ? - Chốt ý 2. - Hỏi : Nội dung chính của bài là gì ? - Chốt ý đúng, ghi bảng, mời HS nhắc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Mời HS đọc lại toàn bài. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - Theo dõi, nhắc nhở. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - 1 HSG đọc, lớp đọc thầm. - 2 em nêu (3 đoạn), lớp bổ sung. - 6 em đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). - Luyện đọc theo cặp. - Nghe và đọc thầm. - Đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Tình cảm của học trò đối với cụ giáo Chu. - Theo dõi. - Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. - Theo dõi. - HSG nêu, lớp bổ sung : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - Nghe, ghi vở và nhắc lại. - 3 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. - 1 em nhắc lại. - Lắng nghe. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ thực tế về những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy cô giáo. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS học bài ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Anh: ( Cô Thu soạn giảng) Toán: Tiết 126. Nhân số đo thời gian với một số (T135) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. 2. Kĩ năng : - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - HS : Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS làm vào bảng con : 26 ngày 7 giờ + 8 ngày 15 giờ ; 30 năm 8 tháng - 8 năm 2 tháng. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS cách nhân số đo thời gian : a) Ví dụ 1 : - Nêu ví dụ. Hỏi : Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào ? - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Ghi bảng. b) Ví dụ 2 : - Nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Theo dõi, giúp đỡ, lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. - Kết luận bài đúng. c) Quy tắc : - Hỏi : Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào ? - Theo dõi và nêu cách làm. - Theo dõi và thực hiện trên nháp. - Nêu miệng : 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút Vậy : 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút - Theo dõi. - Thực hiện vào bảng con, 1 em lên bảng. - Chữa bài : 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút 75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. - HSG nêu, lớp bổ sung. - 2 em nhắc lại. 3.3. Luyện tập : Bài 1 : - Mời HS nêu yêu cầu. - Theo dõi, nhắc nhở. - Chấm một số vở, nhận xét. - Kết luận bài làm đúng. * Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1) - Mời HS nêu yêu cầu. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Lớp làm bài vào vở, 3 em lên bảng. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, chữa bài : a) 9 giờ 36 phút ; 17 giờ 32 phút ; 62 phút 5 giây. b) 24,6 giờ ; 13,6 phút ; 28,5 giây. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - 1 HSG lên bảng, lớp làm bài ra nháp (sau khi thực hiện xong bài 1). - Lớp nhận xét, chữa bài : Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là : 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số : 4 phút 15 giây 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa học để vận dụng. Đạo đức Tiết 26. Em yêu hoà bình (Tiết 1-T37) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết : Ý nghĩa của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. 2. Kĩ năng : - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em, các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ : - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức phù hợp với khả năng. - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - HS : Thẻ màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : * Khởi động : - Hỏi : Bài hát nói lên điều gì ? Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì ? - Nêu mục tiêu của tiết học. - Hát bài Trái Đất này là của chúng em. - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. 3.2. Các hoạt động dạy - học : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK) - Yêu cầu HS nêu những hiểu biết về cuộc sống của trẻ em và nhân dân vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh. - Chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin trang 37, 38 và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. - Kết luận : Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,...Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - Suy nghĩ, nêu nối tiếp. - Thảo luận theo hướng dẫn của GV ; Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Theo dõi. * Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ (Bài tập 1, SGK) - Lần lượt đọc từng ý kiến. - Yêu cầu HS giải thích lí do. - Kết luận câu trả lời đúng và nói thêm : Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. - Giơ thẻ màu theo quy ước. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung : Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai. - Theo dõi. * Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK - Theo dõi, nhắc nhở. - Kết luận : Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ - Làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh - Trình bày ý kiến ; lớp nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 4 : Làm bài tập 3, SGK - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - Theo dõi, nhắc nhở. - Kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Làm việc theo nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày ; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cồ : - HS đọc phần Ghi nhớ. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau : Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình. Soạn: 7/3/2011 Giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 127. Chia số đo thời gian cho một số (T136) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. 2. Kĩ năng : - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - HS : Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS làm vào bảng con : 2 ngày 7 giờ x 8 ; 3,4 giờ x 5. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS cách chia số đo thời gian : a) Ví dụ 1 : - Nêu ví dụ. Hỏi : Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào ? - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Ghi bảng. b) Ví dụ 2 : - Nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Theo dõi, giúp đỡ, lưu ý HS đổi 3 giờ ra phút. - Kết luận bài đúng. c) Quy tắc : - Hỏi : Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào ? - Theo dõi và nêu cách làm. - Theo dõi và thực hiện trên nháp. - Nêu miệng : 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 Vậy : 4 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây - Theo dõi. - Thực hiện vào bảng con, 1 em lên bảng. - Chữa bài : 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1giờ 55 phút. - HSG nêu, lớp bổ sung. - 2 em nhắc lại. 3.3. Luyện tập : Bài 1 : - Mời HS nêu yêu cầu. - Theo dõi, nhắc nhở. - Chấm một số vở, nhận xét. - Kết luận bài làm đúng. * Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1) - Mời HS nêu yêu cầu. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Lớp làm bài vào vở, 3 em lên bảng. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, chữa bài : a) 6 phút 3 giây ; b) 7 giờ 8 phút ; c) 1 giờ 12 phút ; d) 3,1 phút. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - 1 HSG lên bảng, lớp làm bài ra nháp (sau khi thực hiện xong bài 1). - Lớp nhận xét, chữa bài : Bài giải Thời gian người thợ làm việc là : 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Thời gian làm một dụng cụ là : 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút. Đáp số : 1 giờ 30 phút 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một số. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa học để vận dụng. Anh: (Cô Thu soạn giảng) Chính tả Tiết 26. Lịch sử ngày quốc tế lao động (T80) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 2. Kĩ năng : - Nghe và viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn. - Làm đúng các bài tập. 3. Thái độ : - Nâng ... i cũ : - Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt như thể nào ? - Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam 3.2. Các hoạt động dạy - học : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu âm mưu của Đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội. - Yêu cầu HS đọc đoạn từ đầu đến "chết và bị thương" và quan sát hình 1 trong SGK để trả lời câu hỏi : + Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội nhằm âm mưu gì ? + Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội như thế nào ? - Nhận xét, chốt ý ghi bảng âm mưu của Đế quốc Mĩ. - Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến : Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội, hạn chế những thắng lợi của ta, buộc ta phải chấp nhận những điều kiện của Mĩ trong việc đàm phán kết thúc chiến tranh theo hướng có lợi cho Mĩ. - Theo dõi. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về diễn biến và kết quả của trận "Điện Biên Phủ trên không" - Cho HS dựa vào SGK, quan sát hình 2, kể lại diễn biến của trận "Điện Biên Phủ trên không" đặc biệt là trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội. - Chốt ý đúng, ghi bảng về diễn biến và kết quả của trận "Điện Biên Phủ trên không". - Đọc thầm, thảo luận nhóm 4 ; Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung : + Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động máy bay tối tân bắn phá Hà Nội. + Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7 máy bay + 26-12 ta bắn rơi 18 máy bay. + Ngày 30-12-1972, Ních - xơn tuyên bố ngừng ném bom. - Theo dõi. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ý nghĩa của trận "Điện Biên Phủ trên không" - Hỏi : Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ? - Chốt ý đúng, ghi bảng ý nghĩa. - Suy nghĩ, liên hệ với bài Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, phát biểu ý kiến : Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là một chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện chiến trường ở miền Nam. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. - Lắng nghe. 4. Củng cố : - HS đọc phần Ghi nhớ. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học ; Dặn HS học bài ; đọc và chuẩn bị bài Lễ kí hiệp định Pa - ri. Kĩ thuật Tiết 26. Lắp xe ben (Tiết 3 - T50) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nắm được quy trình lắp xe ben. 2. Kĩ năng : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben. - Lắp được xe ben theo mẫu ; xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được (HS khéo tay : Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên hạ xuống được). 3. Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động dạy - học : * Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Mời HS đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá, khen HS khéo tay, có sản phẩm tốt. - Trưng bày theo tổ. - Theo dõi, tự đánh giá. - 3 em đại diện 3 tổ lên đánh giá, lớp theo dõi. 4. Củng cố : - HS nhắc lại quy trình lắp xe ben. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS ; nhắc HS chuẩn bị cho bài Lắp máy bay trực thăng. Âm nhạc: (Thầy Tùng soạn giảng) Soạn: 10/3/2011 Giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 130. Vận tốc (T138) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. 2. Kĩ năng : - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng, một số đơn vị đo đã học. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hình thành quy tắc và công thức tính vận tốc : a) Bài toán 1 : - Nêu ví dụ. Hỏi : Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km ta phải làm thế nào ? - Kết luận : Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô là 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ. - Ghi bảng : Vận tốc của ô tô là : 170 : 4 = 42,5 (km). - Hỏi : Đơn vị vận tốc trong bài này là gì ? * Quy tắc : - Hỏi : Muốn tính vận tốc ta làm thế nào ? * Công thức : - Hỏi : Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì v được tính như thế nào? - Ghi bảng công thức. b) Ví dụ 2 : - Nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, chốt lời giải đúng : - Hỏi : Đơn vị vận tốc trong bài này là gì ? - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính vận tốc. - Theo dõi, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - Theo dõi. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - HSG nêu, lớp bổ sung. - 2 em nhắc lại. - 1 em nêu, lớp theo dõi, bổ sung : v = s : t - Theo dõi. - Theo dõi. - Làm bài vào nháp, 1 em làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét, chữa bài : Vận tốc chạy của người đó là : 60 : 10 = 6 (m/giây) - 1 em nêu, lớp theo dõi. - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. 3.3. Luyện tập : Bài 1 : - Mời HS nêu yêu cầu. - Theo dõi, nhắc nhở. - Chốt kết quả đúng. Bài 2 : - Mời HS nêu yêu cầu. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. * Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 2) - Mời HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - 1 em lên bảng, lớp làm nháp. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Vận tốc của xe máy là : 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số : 35 km/giờ. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Vận tốc của máy bay là : 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số : 720 km/giờ. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - HSK nêu, lớp bổ sung. - 1 HSG làm trên bảng phụ, lớp làm bài ra nháp (sau khi thực hiện xong bài 2). - Lớp nhận xét, chữa bài. Đáp số : 5 m/giây. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách tính vận tốc. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa học để vận dụng. Thể dục (Thầy Nin soạn giảng) Tập làm văn Tiết 52. Trả bài văn tả đồ vật (T87) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học về văn tả đồ vật. 2. Kĩ năng : - HS biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn trong bài cho đúng và hay hơn. 3. Thái độ : - Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - HS : VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Nhận xét về kết quả làm bài của HS : - Nêu nhận xét về kết quả làm bài : + Những ưu điểm chính : xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục,... + Những thiếu sót, hạn chế : dùng từ, đặt câu, chính tả,... - Thông báo điểm. 3.3. Hướng dẫn HS chữa bài : a) Hướng dẫn chữa lỗi chung : - Chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng, mời HS lên chữa. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài : - Theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay : - Đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Yêu cầu HS tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại. - Cùng cả lớp theo dõi, nhận xét. - Chú ý lắng nghe. - Theo dõi. - 1 vài em lên bảng, lớp chữa vào nháp. - Lớp trao đổi về bài đã chữa trên bảng. - Tự phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài, rà soát lại việc sửa lỗi. - Lắng nghe. - Trao đổi, thảo luận, phát biểu ý kiến. - Tự chọn và viết lại. - 1 vài em trình bày đoạn văn vừa viết lại. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV khen những HS viết bài tốt ; Dặn HS chuẩn bị bài Ôn tập về tả cây cối. Mĩ thuật (Thầy Quang soạn giảng) Khoa học Tiết 52. Sự sinh sản của thực vật có hoa (T106) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. 2. Kĩ năng : - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. 3. Thái độ : - Yêu thích Khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : Hình 2 trong SGK phóng to (TBDH), thẻ từ. - HS : Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động dạy - học : * Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK và chỉ vào hình 1 nói về : sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Yêu cầu HS làm các bài tập trang 106 SGK. - Kết luận câu trả lời đúng. - Đọc và trao đổi nhóm đôi theo hướng dẫn của GV. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận ; lớp nhận xét, bổ sung. - Dùng bút chì xác định phương án đúng và nêu miệng : 1- a ; 2 - b ; 3 - b ; 4 - a ; 5 - b. * Hoạt động 2 : Trò chơi “Ghép chữ vào hình” - Phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích. - Nhận xét, khen ngợi nhóm làm nhanh và đúng. - HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì mang lên bảng dán. - Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình. * Hoạt động 3 : Thảo luận. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 107 SGK. - Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 4. Củng cố : - HS đọc mục Bạn cần biết. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học ; nhắc HS học bài, đọc và chuẩn bị bài Cây con mọc lên từ hạt. Sinh hoạt lớp Nhận xét hoạt động tuần 26 I. MỤC TIÊU : - HS nắm được nội dung hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra phương hướng tuần tới. II. NỘI DUNG : - Ban cán sự lớp nhận xét tình hoạt động chung của lớp : + Về chuyên cần + Về học tập + Về TD - VS + Về lao động - GV nhận xét bổ sung : Khen những HS có cố gắng trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những em còn mắc lỗi khắc phục trong tuần sau. III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI : - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những tồn tại. - Ôn tập chuẩn bị KTĐK GKII đối với môn Tiếng Việt. - Tập nghi thức chuẩn bị thi nghi thức Đội.
Tài liệu đính kèm: