Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 26

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 26

Tiết 2 :

Tập đọc : NGHĨA THẦY TRÒ

A. Mục tiêu :

- Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài, giọng nhẹ nhàng, trang trọng.

- Hiểu các từ ngữ, câu đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

- GDHS tôn kính các thầy, cô giáo.

B. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

- Vở ghi, sgk.

 

doc 43 trang Người đăng hang30 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Soạn : 06/3/2009 Giảng : 2/09/3/2009
Tiết 1 : 
Chào cờ
Tiết 2 : 
Tập đọc : NGHĨA THẦY TRÒ
A. Mục tiêu : 
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài, giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
- Hiểu các từ ngữ, câu đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- GDHS tôn kính các thầy, cô giáo.
B. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Vở ghi, sgk.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ Cửa sông và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài : 
a) Luyện đọc : 
- Gọi HS đọc bài.
? Bài chia làm mấy đoạn ? 
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện phát âm : sáng sớm, bảo ban, tóc để trái đào, vỡ lòng.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và câu hỏi cuối bài.
? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ? 
? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu ? 
? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng ntn ? 
? Những thành ngữ tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ? 
+ Tiên học lễ, hậu học văn.
+ Uống nước nhớ nguồn.
+ Tôn sư trọng đạo.
+ Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
* Giải nghĩa : 
+ Tiên học lễ hậu học văn : trước hết phải học lễ phép, sau mới học chữ, học văn hoá.
+ Tôn sư trọng đạo : Tôn kính thầy giáo, trọng đạo học.
? Em biết thêm hành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự ? 
- Tiểu kết bài : Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người VN giữ gìn, bồi đắp, nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
? Nêu nội dung chính của bài ? 
- Ghi bảng nội dung, gọi HS nhắc lại.
c) Đọc diễn cảm : 
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
- HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ sáng sớm ... đồng thanh dạ ran.
- Treo bảng phụ, đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm.
IV. Củng cố dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại nội dung chíh của bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- 2 em đọc bài và nêu nội dung, lớp theo dõi nhận xét.
- 1HS khá đọc, lớp đọc thầm bài.
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
+ Đoạn 2 : Tiếp đến tạ ơn thầy.
+ Đoạn 2 : PHần còn lại.
- Đọc nối tiép bài 2 lần : 
+ Lần 1 : Đọc, kết hợp luyện phát âm.
+ Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi sgk.
- Đọc như yêu cầu.
+ Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quí, kính trọng thầy - người đã dạy dỗ dìu dắt họ trưởng thành.
+ Từ sáng sơm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quí. Khi nghe cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ “đồng thanh, dạ ran” cùng theo sau thầy.
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện sự tôn kính : Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy : Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy”.
+ Những thành ngữ, tụcngữ, nói lên bài học mà các môn sinh nhận được nhân ngày mừng thọ thầy giáo Chu là : 
* Uống nước nhớ nguồn.
* Tôn sư trọng đạo.
* Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+ Thành ngữ, tục ngữ, ca dao là : 
* Không thầy đó mày làm nên.
* Kính hầy yêu bạn.
* Muốn sang sông thì bắc cầu kiều 
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
- Nghe.
+ Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần phát huy và gữ gìn truyền thống tốt đẹp đó.
- 2 – 3 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- Nghe.
- Theo dõi bảng phụ.
- Đọc theo cặp.
- 3 – 5 HS thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1HS nhắc lại.
Tiết 3 : 
Toán : NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
A. Mục tiêu : 
- Giúp HS : Biết thực hiện nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
- GDHS ý thức tự giác trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ ghi nhận xét thực hiện nhân số đo thời gian với một số.
- Vở ghi, sgk.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép trừ số đo thời gian.
- Nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Nội dung bài : 
a) Ví dụ 1: 
- Gọi HS đọc.
? Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm mất bao nhiêu thời gian ?
? Vậy muốn biết người thợ làm xong 3 sản phẩm như vậy mất bao lâu ta làm ntn ? 
- Đó chính là một phép nhân một số đo thời gian với một số. 
- Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét.
- Nhận xét.
? Khi thực hiện nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số đo ta thực hiện phép tính nhân ntn ? 
- Gọi HS nhắc lại.
b) Ví dụ 2 : 
- Đọc ví dụ.
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? 
Tóm tắt : 
1 buổi : 3 giờ 15 phút 
5 buổi : ...giờ ... phút ? 
? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian ta làm ntn ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét.
? Em có nhận xét gì về kết quả trong phép tính trên ? 
? Khi đổi 75 phút thành 1 giờ 15 phút thì kết quả của phép nhân trên là bao nhiêu thời gian ? 
 ? Khi thực hiện nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì ? 
- Yêu cầu HS nhắc lại chú ý.
3. Luyện tập : 
Bài 1 (135) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Để làm xong một sản phẩm thì mất 1 giờ 10 phút.
- Ta phải thực hiện phép tính nhân : Lấy 1 giờ 10 phút 3.
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào nháp.
 1 giờ 10 phút 
 3
 3 giờ 30 phút
- 2 em nhận xét.
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đó theo từng đơn vị đo với số đó.
- 2 HS nhắc lại.
- Nghe.
- 2 em nêu.
- Ta lấy thời gian Hạnh học 1 buổi nhân với số buổi.
- 1em làm bài trên bảng, lớp làm nháp.
 3 giờ 15 phút 
 3
 15 giờ 75 phút 
- 1 em nhận xét.
- 75 phút lớn hơn 60 phút tức là lớn hơn 1 giờ, ta có thể đổi 75 phút thành 1 giờ và 15 phút.
- Khi đó ta có 3 giờ 15 phút nhân 5 bằng 16 giờ 15 phút.
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển đổi sang đon vị lớn hơn liền kề.
- 2 HS nhắc lại.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 6 em lên bảng, lớp làm bài vào vở.
 3 giờ 12 phút 
 3
 9 giờ 36 phút
 4 giờ 23 phút 
 4
 16 giờ 92 phút
 = 17 giờ 32 phút
 12 phút 25 giây 
 	 5
 60 phút 125 giây
 = 1 giờ 2 phút 5 giây
 4,1 giờ 
 6
 24,6 giờ
 3,4 phút 
 4
 13,6 phút
 9,5 giây
 3
 28,5 giây
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2(135) 
- Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài, cho một nhóm làm vào bảng phụ.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Nhận xét tuyên dương.
IV. Củng cố dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Một số HS nhận xét.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm bài trong sgk.
- 1 HS nêu.
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở.
 Bài giải 
Thời gian bé Lan ngồi trên xe đu là : 
1 phút 25 giây 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp số : 4 phút 15 giây
- Đại diện nhóm viết vào bảng phụ gắn bảng và trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.
- 1HS nhắc lại.
Tiết 4 : 
Khoa học : CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
A. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Hiểu hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa
- Thực hành với hoa thật để biết vị trí của nhị hoa nhuỵ hoa. Kể tên được các bộ phận chính của nhị hoa và nhụy hoa
- Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
- HS thích tìm tòi quan sát 
B. Đồ dùng dạy học 
- HS mang hoa thật
- Gv chuẩn bị tranh ảnh về các loài hoa
- Phiếu bài tập:
Hoa có cả nhị và nhụy
Hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhụy 
( hoa cái )
 C. Các hoạt động dạy học	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:Không
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
Có nhiều loài thực vật với quá trình sinh sản khác nhau. Bài học hôm nay các em cùng hiểu về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
2. Tiến hành các hoạt động
* Hoạt động 1: Quan sát
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 104 SGK và cho biết 
? Tên cây
? Cơ quan sinh sản của cây đó?
? Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?
? Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
Kết luận: Cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa . Cơ quan sinh sản của chúng là hoa. Vậy ta có thể kết luận rằng hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa 
? Trên cùng một loại cây , hoa được gọi tên bằng những loại nào? 
*Thực vật có rất nhiều loài có hoa . Có hoa đực , hoa cái có những loài lại có hoa lưỡng tính . Vậy làm thế nào để phân biệt được đâu là hoa đực, hoa cái, hoa lương tính Các em cùng quan sát hình 3,4 trang 104 để biết đâu là nhị, đâu là nhụy nhé.
- GV treo tranh hoa sen, hoa râm bụt hoặc vẽ tượng trưng lên bảng 
- Gọi HS lên chỉ bảng cho cả lớp thấy nhị, nhuỵh của từng loại hoa
KL:
Bông hoa râm bụt phần đỏ đậm, to chính là nhuỵ hoa tức là nhị cái có khả năng tạo hạt, phần màu vàng nhỏ chính là nhị . ở hoa sen phần chấm đỏ lồi nên một chút là nhụy còn nhị hoa là những cái tơ nhỏ màu vàng ở phía dưới 
Các em hãy quan sát hai bông hoa mướp và cho biết hoa nào là hoa cái, hoa nào là hoa đực 
? Tại sao em có thể phân biệt được hoa đực và hoa cái?
* Hoạt động 2: Thực hành với vật thật.
- HS thảo luận trong nhóm 
Phát phiếu báo cáo cho HS 
Các nhóm cùng quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang đến lớp , chỉ xem đâu là nhị, nhuỵ và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị đực và nhụy cái; hoa chỉ có nhị đực hoặc nhụy cái. ghi kết quả vào phiếu 
- Gọi từng nhóm lên báo cáo 
- GV kết luận : Hoa là cơ quan sinh sản của những loại thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhụy. 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa ... iết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Tự giác trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ ghi 5 đề bài tiết kiểm tra viết.
- Một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
C. Các hoạt động dậy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc màn kịch : Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại.
- Nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Nhận xét kết quả bài làm của HS.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn 5 đề bài.
- Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS.
+ Ưu điểm : Các em đã viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, nội dung đầy đủ, trình tự hợp lý.
+ Thiếu sót, hạn chế : Một số em bài viết còn thiếu phần mở bài hoặc kết bài, trình bày bài còn lộn xộn, câu văn hay lặp lại, chữ viết sai chính tả nhiều.
3. HDHS chữa bài : 
- Trả bài cho HS.
- HDHS chữa lỗi chung.
- Nhận xét kết luận.
- HDHS chữa lỗi trong bài 
- Theo dõi kiểm tra học sinh làm việc.
- HDHS học tập những đoạn văn, bài văn hay : Đọc những đoạn văn hay, bài văn hay của HS.
- Cho HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay cái đáng học của bài văn, đoạn văn.
- Cho HS chọn viết lại một đoạn văn, bài văn cho hay hơn.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài.
IV. Củng cố dặn dò : 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại, lớp theo dõi nhận xét.
- Đọc đề bài.
- Nghe.
- Nhận bài.
- Lên bảng chữa lần lượt từng lỗi trên bảng phụ, lớp nhận xét, sửa.
- Xem lại bài và phát hiện lỗi trong bài và sửa lỗi.
- Đổi vở cho bạn để chữa lỗi.
- Nghe.
- Phát biểu ý kiến.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết lại
Tiết 3 : 
Toán : VẬN TỐC
A. Mục tiêu : 
- Giúp HS : Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- GSHS ý thức tự giác trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học : 
- Giáo án, sgk.
- Vở ghi, sgk.
C. Các họat động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
5 giờ 16 phút 5 
7 giờ 15 phút : 5
- Nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giới thiệu khái niệm vận tốc : 
- Nêu bài toán : Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, một xe máy mỗi giờ đi được 40 km và cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước ? 
? Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ? 
- Nêu : thông thường ô tô đi nhanh hơn hơn xe máy (vì trong cùng một giờ, ô tô đi được quãng đường dài hơn xe máy).
* Bài toán 1: 
- Nêu bài toán trong sgk.
- Hỏi HS và ghi tóm tắt bằng sơ đồ như sgk.
? Để tính số km trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm ntn ? 
- Gọi HS trình bày lời giải bài toán.
- Nêu : mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bnốn mươi hai phẩy năm ki lô mét giờ, viết tắt là : 42,5 km/giờ.
Vậy vận tốc của ô tô là : 
170 : 4 = 42,5 (km / giờ).
- Nhấn mạnh đơn vị vận tốc ở bài này là km / giờ.
? Qua bài toán trên em hãy nêu cách tính vận tốc ? 
- Chốt lại rút ra qui tắc, gọi HS đọc.
? Nếu ta gọi quãng đường là S, thời gian là t, vận tốc là v, em nào viết được công thức ? 
- Cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô sau đó sửa lại cho đúng với thực tế.
- Thông thường vận tốc của : 
Người đi bộ khoảng 5 km/giờ.
Xe đạp khoảng 15 km/giờ.
Xe máy khoảng 35 km/giờ
Ô tô khoảng 50 km/giờ.
- Nêu khái niệm : Vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động.
* Bài toán 2 : 
- Nêu bài toán.
- Hỏi và ghi tóm tắt : 
s = 60 m
t = 10 giây
v =  m/giây ?
- Gọi HS nói cách tính vận tốc và giải bài toán.
? Đơn vị đo vận tốc ở bài này là gì ? 
3. Luyện tập : 
Bài 1(139) 
- Gọi HS đọc đè bài toán.
- Hỏi HS ghi tóm tắt bằng sơ đồ.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2(139) 
- Gọi HS đọc đề bài toán.
Tóm tắt 
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu bài giải.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 3(139) 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HDHS : muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian giây.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
- Gọi HS trình bày bài giải.
- Nhận xét bài làm của HS ghi điểm.
IV. Củng cố dặn dò : 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe.
- Trả lời.
- Trả lời.
- 1HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép chia 170 : 4.
- 1HS giải.
 Bài giải : 
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là : 
 170 : 4 = 42,5 (km) 
 Đáp số : 42,5 km
- 1HS nêu.
- 4 HS đọc.
- 1HS viết : v = s : t
- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Nói cách tính vận tốc và giải.
 Vận tốc chạy của người đó là : 
 60 : 10 = 6 (m/giây) 
 Đáp số : 6 m/giây
- Đơn vị đo vận tốc ở bài này là m/giây.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- 1HS nêu.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Vận tốc của xe máy là : 
 105 : 3 = 35 (km/giờ) 
 Đáp số : 35 km/giờ
- 2 - 3 HS nhận xét.
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
Bài giải
Vận tốc của máy bay là : 
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) 
 Đáp số : 720 km/giờ
- 2 - 3 HS nêu bài giải, lớp theo dõi nhận xét.
- 1HS đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe.
- Thảo luận cặp đôi.
- Một số HS trình bày bài giải, lớp theo dõi nhận xét.
Bài giải
 1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là : 
 400 : 80 = 5 (m/giây) 
 Đáp số : 5 (m/giây)
Tiết 4 : 
Khoa học : SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
A. Mục tiêu
Giúp HS hiểu: 
- Hiểu về sự thụ phấn , sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả
- Phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, nhờ gió.
- GDHS yêu thích bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị tranh ảnh về các cây có hoa khác nhau
GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân, phiếu báo cáo nhóm.
C. các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc thuộc mục bạn cần biết trang 105
- GV nhận xét ghi điểm 
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
Để biết được là nhờ bộ phận nào của hoa ? bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về chức năng của nhị và nhuỵ trong quá trình sinh sản 
2. Tiến hành các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK.
- Phát phiếu học tập cho HS 
- Các em hãy đọc kĩ thông tin ở mục thực hành, suy nghĩ và hoàn thành vào phiếu học tập của mình
- Gv vẽ nhanh hình minh hoạ 1 lên bảng 
- Gọi HS chữa phiếu học tập 
- Gọi HS trả lời các câu hỏi : 
? Thế nào là sự thụ phấn ?
? Thế nào là sự thụ tinh?
? Hạt và quả được hình thành như thế nào ? 
- - GV nhận xét đưa ra câu trả lời đúng: 
Câu 1: a câu 2: b câu 3: b
Câu 4: a câu 5: b
- GV chỉ vào hình minh hoạ 1 trên bảng và giảng lại về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt như các thông tin trong SGK
* Hoạt động 2: Trò chơi “ghép chữ vào hình ”
- Cho HS quan sát hình 2 và các tấm phiếu ở SGK trang 106
- Cho HS chơi trò chơi tiếp sức, Gv treo hai sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính lên bảng và phát cho hai nhóm các thẻ có ghi sẵn chú thích cho hai nhóm thi đua gắn các chú thích và hình cho phù hợp hết thời gian.
- Gọi các nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình.
- Nhận xét kết luận đội thắng cuộc
* Hoạt động 3: Thảo luận
- HS thảo luận nhóm 
- Phát phiếu báo cáo cho các nhóm
- Yêu cầu trao đổi , thảo luận và trả lời câu hỏi trang 107 SGK
- Gọi 2 nhóm báo cáo kết quả 
 Hát 
- 2 HS trả lời
- HS làm vào phiếu bài tập 
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
a. sự thụ phấn b. sự thụ tinh
2. Hiện tượng tê bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?
a. Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh
3. Hợp tử phát triển thành gì?
a. Quả b. phôi
4. Noãn phát triển thành gì?
a. hạt b. quả
5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
a. Hạt b. Quả
- HS chơi 
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
thường có màu sắc sặc sỡ hoặc có hương thơm, mật ngotj...hấp dẫn côn trùng 
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa. đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
Tên cây
dong riềng, táo, râm bụt, vải, nhãn, bầu, mướp, phượng, bưởi. cam, bí, canh đào, mận, loa kèn, hồng
lau, lúa, ngô các loại cây cỏ.
 Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4,5,6 trang 107 và cho biết 
? Tên loài hoa ?
? Kiểu thụ phấn ?
? Lí do của kiểu thụ phấn ?
- Nhận xét câu trả lời của HS
Kết luận: Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc sặc sỡ hương thơ hấp dẫn ngược lại hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 107
IV. Củng cố dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài 
- Dặn HS về đọc thuộc mục bạn cần biết và ươm một hạt lạc, đỗ đen nhỏ vào bông ẩm, giấy vệ sinh hoặc đất vào cốc, chén nhỏ cho mọc thành cây con.
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát 
- hoa táo, thụ phấn nhờ côn trùng, hoa táo không có màu sắc sặc sỡ nhưng có mật ngọt 
hương thơm hấp dẫn côn trùng
- hoa lau: thụ phấn nhờ gió vì hoa lau không có màu sắc sặc sỡ..
- Hoa râm bụt: thụ phấn nhờ côn trùng vì có màu sắc sặc sỡ.
- 3 HS đọc
Tiết 5 : 
Sinh hoạt : TUẦN 26
I.Yêu cầu : 
 - Qua tiết sinh hoạt các em biết được ưu, nhược điểm của bản thân cũng như của lớp. Để từ đó có hướng phát huy và sửa chữa trong tuần tới.
 - Biết được phương hướng tuần tới.
II. Lên lớp : 
 * GV nhận xét
- Hạnh kiểm: các em ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô, đoàn kết hòa nhã với bạn. Không có hiện tượng nói tục, chửu bậy.
- Học tập: Các em đi học tương đối đều và đúng giờ. Đại đa số các em có ý thức học bài, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài và có ý thức ghi chép bài đầy đủ.Các em có ý thức tự giác trong giờ truy bài đầu giờ và ôn luyện buổi chiều.
- Xong bên cạnh đó vẫn còn một số đọc yếu, viết chữ xấu và lười học như: Xôm Lợi.
- Các hoạt động khác: Lớp tham gia đầy đủ mọi hoạt động của trường cũng như của cụm đề ra.
Trực nhật sạch sẽ đúng giờ
Có ý thức tham gia sinh hoạt đội sôi nổi.
* Phương hướng tuần tới: 
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập.
 - Một số em cần rèn đọc, viết nhiều.
 - Tiếp tục nộp tiền các khoản.
 - Tiếp tục hưởng ứng đợt thi đua chào mừng ngày thành lập đoàn ( 26 / 3 ).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 26(1).doc