Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 30

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 30

TẬP ĐỌC

THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi

 + Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?

 + Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì ?

 - GV nhận xét ghi điểm

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN: 30
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
CC
TĐ
T
KH
ĐĐ
Nói chuyện dưới cờ
Thuần phục sư tử
Ôn tập về đo diện tích
Sự sinh sản của thú
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
3
TD
CT
T
LTVC
LS
Bài 59
Nghe- viết: Cô gái của tương lai
Ôn tập về đo thể tích
MRVT: Nam và nữ
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
4
KC
TĐ
T
ĐL
KT
KC đã nghe, đã đọc
Tà áo dài Việt Nam
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tt)
Các đại dương trên thế giới
Lắp rô bốt
5
TD
TLV
T
KH
MT
GV chuyên dạy
Ôn tập về tả con vật
Ôn tập về đo thời gian
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
GV chuyên dạy
6
HĐTT
T
LTVC
ÂN
TLV
Sinh hoạt lớp
Ôn tập phép cộng
Ôn tập về dấu câu
GV chuyên dạy
Tả con vật (KT viết)
Thứ hai, ngày 12/ 4/ 2010
TẬP ĐỌC
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
 + Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?
 + Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì ?
 - GV nhận xét ghi điểm
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 5 đoạn.
-Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp (2L).
- GV ghi từ khó lên bảng
- Luyện đọc những từ dễ đọc sai.
- GV đặt câu hỏi để HS giải nghĩa từ.
- Luyện đọc trong nhóm.
- GV diễn cảm 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Đoạn 1 + 2: 
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
+ Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận dữ bỗng “cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi?
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
+ Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì?
Hoạt động 3:Đọc diễn cảm
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc.
- GV đọc mẫu
- GV cho HS thi đọc
- GV nhận xét – khen nhữngHS đọc hay
- Lớp quan sát SGK đọc thầm.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
 - HS nối tiếp đọc đoạn (2L)
 - Luyện đọc từ ngữ khó:Ha-li-ma, Đức A-la, thuần phục...
- HS đọc giải nghĩa từ mới
- HS Luyện đọc thầm theo N2, 2N đọc trước lớp
- HS đọc thầm đoan1 ,2 và trả lời
 + Vì nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước
- HS đọc thầm đoạn 3+4 và trả lời
 +Tối đến nàng ôm một con cừu non. Nàng chải bộ lông bờm sau gáy
- Một tối khi sư tử đã no nê, rồi lẳng lặng bỏ đi
 + Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận
+ Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên trì và sự dịu dàng.
ND: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. 
Hoïc sinh ñoïc dieãn caûm N2.
- HS thi đọc diễn cảm 
- Lớp nhận xét 
 3/ Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện
 - Chuẩn bị bài sau: Tà áo dài VN 
 - Nhận xét tiết học.
___________________________________________
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU: 
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các bài còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
 - 1 số HS nêu công thức tính v, s, t.
 - 1 HS lên bảng giải bài tập
 - GV nhận xét - ghi điểm.
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ ghi ND BT1a, yêu cầu - HS hoàn thành bảng.
- HS đọc kết quả bài làm.
- GV hỏi:
 + Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị nào để đo? 1ha bằng bao nhiêu mét vuông?
 + Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
 + Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị Bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài.
-
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng : 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài .
- Gọi 1HS lên bảng làm. GV quan sát giúp đỡ HS còn yếu .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm . 
- HS đọc đề nêu yêu cầu. cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc KQ, nhận xét kết quả của bạn.
 + 1ha = 10000m2
 + Gấp 100 lần.
 + Bằng 
- Lớp nhận xét. 
- HS đọc đề nêu yêu cầu 
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm
 - Lớp nhận xét. 
a) 1m2 =100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000mm2
 1 ha = 10 000dm2
 1km2 = 100 ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2
 1m2 = 0,000001km2
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001 ha
 1ha = 0,01km2	; 4ha = 0,04km2
- HS đọc đề nêu yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Lớp nhận xét.
a) 65 000m2 = 6,5ha ; 846 000m2 = 84,6ha
 5 000m2 = 0,5ha.
b)6km2 = 600ha; 9,2km2= 920ha; 0,3km2 =30ha
 3/ Củng cố - dặn dò: 
 - Qua tiết học này các em ôn được những kiến thức gì? 
 - Chuẩn bị: “.Ôn tập về số thập phân”
 - GV nhận xét tiết học.
___________________________________________
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết thú là động vật đẻ con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
 + Trong tự nhiên, chim sống như thế nào? Chúng làm tổ bằng gì và ở đâu?
 + Chim non nở ra có đặc điểm như thế nào?
 - GV nhận xét, cho điểm.
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
vHoạt động 1: 
- GV HS làm việc theo nhóm.
 + Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
- Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
+Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
Kết luận: Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
vHoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
- Phát phiếu
- (Có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng một thời gian nhóm nào điền được nhiều tên động vật và điền đúng là thắng cuộc.)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi:
- HS trả lời
- Thú con mới sinh ra có đặc điểm của thú mẹ
- Mẹ cho bú sữa 
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập.
Phiếu học tập
 Hoàn thành bảng sau:
Số con trong một lứa 
 Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ 1 con ( không kể trường hợp đặc biệt)
2 con trở lên
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
 3/ Củng cố – dặn dò:
 - Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết.
 - Chuẩn bị: “Sự nuôi và dạy con của một số loài thú ”.
 - Nhận xét tiết học .
___________________________________________
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU: 
 - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
 - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 - Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: Em biết gì về Liên Hợp Quốc?
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề
Hoạt động dạy
Hoạt động học
vHoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trong SGK 
1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên.
2. Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì?
3. Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? vì sao?
4. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
+Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không?
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì?
 GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của các em.
* GV KL: Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, ánh nắng mặt trời,  là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người.
Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK : 
+ Phát phiếu bài tập
GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của con người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em BT3.
- Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Tài nguyên thiên nhiên có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
- 1 em đọc
- Thảo luận nhóm 4
1. Tên một số tài nguyên thiên nhiên: mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm
2. con người sự dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người.
3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng.
4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí.
- Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
+ Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người.
- HS lắng nghe.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Học sinh làm việc nhóm 2.
- HS đọc bài tập 1
- Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n.
- HS thảo luận N2 làm việc theo yêu cầu của GV để đạt kết quả sau.
- Tán thà ... ọc đề BT2
- GV giao việc
- Cho HS làm bài + trình bày
- Nhận xét + khen những HS viết hay
- 1 HS đọc bài chim hoạ mi hót.
- 1HS đọc các câu hỏi. 
- Đọc toàn bộ nội dung trên phiếu
- Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ ..., suy nghĩ làm bài theo nhóm 2.
 Đoạn 1: GT sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều.
 Đoạn 2: Tiếp ... cỏ cây: Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi.
 Đoạn 3: Tiếp ... đêm dày: Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ mi.
 Đoạn 4: tả cách hót chào mừng nắng sớm rất đặc biệt của chim hoạ mi.
 + Bằng thị giác và thính giác.
 +Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế ...
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Nối tiếp giới thiệu con vật mình định tả
- Viết đoạn văn tả hình dáng hay hoạt động của con vật.
- 1 số HS đọc đoạn viết của mình.
- Lớp nhận xét.
 3/ Củng cố - dặn dò:
 - HS nhắc lại bố cục của bài văn tả con vật
 - Dặn HS viết bài chưa đạt về viết lại. Lớp chuẩn bị nội dung chi tiết viết bài văn tả một cảnh vật mà em thích
 - Nhận xét tiết học.
_______________________________________
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: Biết:
- Quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
- Bảng phụ vẽ các mặt đồng hồ như bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 1 em làm BT 3, 1 em khá làm bài 2 cột 2
. - GV nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ. cho HS thực hành xem đồng hồ: "Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?")
Bài 4: HSKG
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. 
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét sửa bài.
a) 2năm 6tháng = 30tháng; 3phút 40 giây = 220 giây
b)28 háng = 2năm 4tháng ; 150giây = 2phút 30giây
c) 60 phút = 1 giờ ; 45 phút = giờ = 0,75 giờ
15 phút = giờ = 0,25giờ ; 1 giờ 30 phút = 1,5giờ
90 phút = 1,5 giờ
d) 60 giây = 1 phút ; 90 giây = 1,5 phút
 1 phút 30 giây = 1,5 phút
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. 
- HS nhìn tranh vẽ và lần lượt trả lời.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. 
- HS tự làm rồi nêu KQ. Khoanh vào B.
- Lớp nhận bổ sung.
 3/ Củng cố - dặn dò:
 - Qua tiết học này các em ôn lại những gì? 
 - Chuẩn bị: “ôn tập phép cộng ”.
 - Nhận xét tiết học.
_______________________________________
KHOA HỌC
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. MỤC TIÊU: 
 - Sau bài học, HS biết nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
(hổ, hươu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Thông tin và hình trang 122, 123 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
 + Thú con mới sinh ra có hình dạng như thế nào và được nuôi bằng gì?
 + Em hãy kể 1 số động vật đẻ mỗi lứa 1 con, mỗi lứa nhiều con?
 - GV nhận xét
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
vHoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- GV chia:
+ Tổ 1 + 2 là nhóm 1 tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ.
+ Tổ 3 + 4 là nhóm 2 tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- HS thảo luận nhóm.
 + Nhóm 1 đọc thông tin quan sát tranh 1/SGK và trả lời câu hỏi ở SGK/122.
 + Nhóm 2 đọc thông tin quan sát tranh 2 và trả lời câu hỏi ở SGK/ 123.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- Chuyển ý.
vHoạt động 2: Trò chơi “Tập săn mồi và tập chạy của thú”
+ Nhóm 1: Cử 1 bạn đóng vai hổ mẹ và 1 bạn đóng vai hổ con.
- Săn mồi.
+ Nhóm 2: Cử 1 bạn đóng vai hươu mẹ và 1 bạn đóng vai hươu con.
- Tập chạy trốn.
- HS tiến hành chơi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
 3/ Củng cố – dặn dò:
 - HS đọc lại mục Bạn cần biết 
. - Ôn lại bài. Chuẩn bị: “Ôn tập thực vật và động vật”.
 - Nhận xét tiết học.
_________________________________
Thứ sáu ngày 16/ 4/ 2010
TOÁN
ÔN TẬP PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU: Biết:
 Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
vHoạt động 1: Ôn tập phép cộng và các tính chất của phép cộng. 
- GV dán phép tính:
a + b = c
+ Em hãy nêu các thành phần của phép tính?
+ (a + b) còn được gọi là gì?
(GV ghi như SGK)
+ Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
GV ghi: a + b = b + a
+ Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng?
GV ghi: (a + b) + c = a + (b + c)
+ Hãy lấy 1 số bất kỳ cộng với số 0, em hãy nêu nhận xét?
GV ghi: a + 0 = 0 + a = a
vHoạt động 2: Thực hành – Luyện tập 
Bài 1: 
- GV cho HS nêu qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu số - khác mẫu số.
+ Cách đặt tính phép cộng số tự nhiên – số thập phân.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV chia 2 dãy.
+ Tổ 1 và tổ 2 (cột 1)
+ Tổ 3 và tổ 4 (cột 2)
- GV nhận xét và chốt ý
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS giải thích kết quả tính.
a) x + 9,68 = 9,68; x = 0 
vì 0 + 9,68 = 9,68 (dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó
- GV nhận xét.
Bài 4: HS khá giỏi
- GV nhận xét.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- 1HS đọc yêu cầu BT1.
- HS làm vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- HS đổi vở KT, nhận xét bài làm.
- 1HS đọc đề bài tập 2.
- HS làm vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) =
 689 + 1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 =
 10 + 28,69 = 38,69
- 1HS đọc đề bài tập 3.
- HS làm bảng con.
- 2HS làm bảng lớp.
- HS khác nhận xét.
- 1HS đọc đề bài tập 4.
- 1HS tóm tắt.
- 1HS lên bảng giải.
- Lớp làm vở, nhận xét.
Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
 (thể tích bể)
 Đáp số: 50% thể tích bể
 3/ Củng cố - dặn dò:
 + Qua tiết học này các em ôn lại những gì? Nêu lại cách cộng phân số, số thập phân.
 - Chuẩn bị: “ôn tập phép trừ”
 - Nhận xét tiết học.
_________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1)
 - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 3 phiếu in bảng tổng kết về dấu phẩy và bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
 + Em hãy tìm các từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam giới
 + Em hãy tìm các từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của giới nữ
 - GV cho HS nhận xét và cho điểm.
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV dán bảng tổng kết và giao việc
- Đọc kỹ 3 câu văn a, b, c trong SGK
- Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu
- Chọn câu a,b,c viết vào chỗ trống trong cột ví dụ sao cho đúng với yêu cầu ở cột tác dụng của dấu phẩy
* GV phát phiếu cho HS
GV nhận xét – chốt lại kết quả đúngư
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao việc
- Đọc thầm mẫu chuyện
- Chọn dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trống
- Viết lại cho đúng chính tả
*GV phát phiếu cho 3 HS làm và trình bày kết quả
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
 +Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu phẩy
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- 3 HS làm phiếu – lớp làm vào vở
- 3 HS trình bày kết quả - lớp nhận xét
- 1 HS đọc BT2 – lớp đọc thầm
- HS lớp dùng bút chì đánh vào SGK
- 3HS làm phiếu dán lên bảng lớp.
- ớp nhận xét
 + dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu 
+ Ngăn cách các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
 + Ngăn các vế câu trong câu ghép
 3/ Củng cố - dặn dò:
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng
 - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”.
 - Nhận xét tiết học.
__________________________________________
TẬP LÀM VĂN
 TẢ CON VẬT (kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
 Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số con vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - GV cho HS nhận xét và cho điểm.
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài .
- GV viết đề bài lên bảng
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV gợi ý HS viết về con vật tả ở tiết trước hoặc một con vật khác. 
- Cho HS giới thiệu về con vật mình tả 
Hoạt động 2: 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu
- GV thu bài khi hết giờ 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp giới thiệu con vật mình tả 
- Lắng nghe
- HS làm bài 
- Nộp bài 
 3/ Củng cố - dặn dò:
 - Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau: Ôn tập về tả cảnh.
 - Nhận xét tiết học.
__________________________________________
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. CHUẨN BỊ: 
 Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP:
 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 30:
 - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
 - Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
 - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. 
 - Lớp trưởng nhận xét chung. 
 - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. 
 - GV tổng kết chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b)Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. 
 c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: . . Tham gia tích cực các phong trào thi đua. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, hay quên sách vở, lười học bài ở nhà ...
 d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
 2. Kế hoạch tuần 31:: 
 - Học chương trình tuần 31.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
 - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.
_________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 30 nam 2010 2011.doc