Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 8

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 8

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. Mục tiêu

 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,4).

II. Đồ dùng dạy học

 Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy TL Hoạt động học

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: Thứ 2/22/10/2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
---------------------------------------o0o-------------------------------------
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,4).
II. Đồ dùng dạy học
 Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK	
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
A.ÔĐTC
B. Kiểm tra bài cũ 
- HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà và TL câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài
 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn. GV sửa lỗi phát âm. ghi bảng từ khó đọc. 
- HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu toàn bài
 b) Tìm hiểu nội dung bài
 - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
+ Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
+ Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì?
Những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi"?
Giảng thêm từ vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ đều khắp rất đẹp mắt
Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn?
 Bài văn cho ta thấy gì?
Đó cũng chính là nội dung của bài 
c) Đọc diễn cảm
- 1 HS đọc toàn bài 
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu
- HS đọc 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- HS thi đọc
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm
D. Củng cố dặn dò 
Nơi em ở có rừng cây nào đẹp?
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
1'
5'
1'
10'
10'
10'
3'
- 3 HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- Bài chia 3 đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp
- Đọc từ khó đọc
- 3 HS đọc nối tiếp. HS kết hợp đọc chú giải
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
Lớp đọc thầm và 1 HS đọc câu hỏi 
+ Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
+ Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như 
+ Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp... Những con mang vàng đang ăn cỏ non, ...
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú.
+ Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng : lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và dải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có màu vàng và nắng cũng vàng rực..
HS nêu
ND: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- HS đọc ND
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- HS đọc cá nhân
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
HS kể
TIẾT 3: TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU (TRANG 40)
I. Mục tiêu 
 Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận 
cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
* Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.
II. Đồ dùng – dạy học
 - GV: SGK, thước...
 - HS : vở, sgk, thước...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
A.ÔĐTC 
B. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy – học bài mới 
1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2. Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay xoá đi chữ số 0 ở bên phải phần thập phân.
a) Ví dụ
 Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống :
9dm = ...cm
9dm = ....m; 90cm = ...m
- Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết qủa so sánh của em.
b) Nhận xét
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,9 = 0,90. Vậy khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được một số như thế nào với số đã cho này ?
- Qua bài toán trên bạn nào cho biết khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số như thế nào.
- Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9 ; 8,75 ; 12.
- GV nghe và viết lên bảng : 
0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt, có phần thập phân là 0,00 ; 0,000....
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ?
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ đi chữ số 0 đó đi thì được một số như thế nào?
- Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9000 ; 8,75000 ; 12, 000.
- GV viết lên bảng : 
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét.
3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
+Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Khi viết thêm một số chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó có thay đổi không ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: HD học ở nhà
4. Củng cố – dặn dò 
Nêu nhận xét về phân số bằng nhau ?
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
1'
5'
1'
10'
10'
10'
3'
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nhắc lại tên bài
- HS điền và nêu kết quả :
9dm = 90cm
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- HS trao đổi ý kiến
+Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90.
+Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9.
+Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 số.
+Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
+Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90.
+Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bênphải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
- HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 số.
- 1 HS đọc trước lớp
- 1 HS đọc đề bài toán 
- 2 HS lên bảng làm bài
+Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài toán 
- 1 HS khá nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài
a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
+Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó không thay đổi.
TIẾT 4+5: KHOA HỌC, ĐỊA LÍ
GV dự trữ dạy
--------------------------------------------o0o------------------------------------------
Ngày soạn: 20/10/2012	 	 Ngày dạy:Thứ 3/23/10/2012
TIẾT 1: TOÁN
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN (TRANG 41)
I.Mục tiêu
 Biết: - So sánh hai số thập phân.
Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.
II. Đồ dùng – dạy học
 GV: SGK, thước...
 Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân như trong SGK
 HS: Vở, sgk, thước...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- Sợi dây thứ nhất dài 8,1m sợi dây thứ hai dài 7,9m. Em hãy so sánh chiều dài của 2 sợi dây trên.
- GV gọi HS trình bày cách so sánh
- GV nhận xét các cách so sánh
* So sánh 8,1m và 81dm
7,9m = 19dm
Ta có 81dm > 79dm
Tức là 8,1m > 7,9m
- Biết 8,1m > 7,9m, em hãy so sánh 8,1 và 7,9.
- So sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9.
- Hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên của hai số thập phân ?
- GV nêu lại kết luận.
*Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
- Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m cuộn dây thứ hai dài 35,698m. Hãy so sánh độ dài của hai cuộn dây.
- Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được về so sánh hai số thập phân thì có so sánh được 35,7m và 35,689m không ? vì sao 
- Vậy theo em để so sánh được 35,7m và 35,689m ta nên làm theo cách nào ?
HS so sánh phần thập phân
 m = 7dm = 700mm.
Phần thập phân của 35,689m là :
 m = 689mm.
Mà 700mm > 689mm
Nên m > m.
- Từ kết quả so sánh 35,7m > 35,689m, em hãy so sánh 35,7 và 35,689.
+Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,689.
+Nếu cả phần nguyên và hàng phần mười của hai số đều bằng nhau thì ta làm tiếp như thế nào ?
- GV kết luận 
*. Ghi nhớ 
- GV yêu câu HS mở SGK và đọc.
c.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
- GV gọi HS nhận xét 
- GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh từng cặp số thập phân.
- GV nhận xét 
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: HD học ở nhà
4. Củng cố – dặn dò 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân. NX- dặn dò HS.
1'
5'
1'
10'
10'
10'
3'
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe- nhắc lại tên bài
- HS trao đổi để tìm cách so sánh 8,1 và 7,9m.
- Một số HS trình bày trước lớp:
+ So sánh luôn 8,1m và 7,9m.
+ Đổi ra đề-xi-mét rồi so sánh :
8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
- HS nghe GV giảng bài.
- HS nêu : 8,1 >7,9.
- Phần nguyên 8 > 7
- Khi so sánh hai số thập phân, ta có thể so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có phần nguyên bé hơn thì bé hơn.
 HS  ... 
II. Đồ dùng dạy học
 - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn truyện thiếu nhi ...
 - Bảng lớp viết đề bài
III.Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2 . Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện cây cỏ nước nam
GV nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
 b. Hướng dẫn kể chuyện
 * Tìm hiểu đề
 - Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn mà gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, giữa con người với thiên nhiên.
 - Gọi HS đọc phần gợi ý
 - Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
GV nhận xét
 * Kể trong nhóm
 - Chia nhóm 4 yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình 
- GV gợi ý cho HS trao đổi về nội dung chuyện: chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
* Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện
- Tổ chức HS thi kể 
- GV nhận xét cho điểm
4 . Củng cố dặn dò 
- Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị một câu chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp của mình.
1'
5'
1'
30'
3'
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại
- HS nghe
- HS đọc đề bài
- HS đọc phần gợi ý
- HS giới thiệu
- HS kể cho nhau nghe
- HS kể
- Lớp bình chọn 
TIẾT 5: LỊCH SỬ
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I. Mục tiêu
 - Kể được lại cuộc biểu tình ngày 12 tháng 9 năm 1930 ở Nghệ An.
 - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. 
II. Đồ dùng dạy học
 - Hình trong SGK phóng to
 - Lược đồ 2 tỉnh Nghệ An- Hà Tĩnh hoặc bản đồ VN
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét và ghi điểm
3.Bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu – ghi đầu bài
b. Nội dung bài
*Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12- 9- 1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930- 1931
- GV treo bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng VN những năm 1930- 1931
 Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12- 9 -1930 ở nghệ An
- GV bổ sung 
 Cuộc biểu tình cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân nghệ An- Hà Tĩnh như thế nào?
GV NX
* Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng 
Y/c HS quan sát hình minh hoạ 2 tr. 18 
 + Hãy nêu nội dung hình 2?
+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân pháp người nông dân có ruộng không ?
Họ phải cày ruộng cho ai?
1'
5'
1'
10'
15'
- 3 HS lần lượt trả lời
- HS nhắc lại tên bài
- HS quan sát và 2 HS chỉ 
- HS nghe
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe.
+ HS trình bày trước lớp
+ Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi TDP và bè lũ tay sai. cho dù chúng đàn áp dã man,nhưng không thể làm lung lạc ý chí chiến đấu của nhân dân.
- HS quan sát
+ Người nông dân nghệ tĩnh được cày trên thửa ruộng của mình
+ Sống dưới ách đô hộ của TDP người nông dân không có ruộng đất, họ phải cày thuê cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay là phải bỏ làng đi nơi khác 
+ Khi được sống dưới chính quyền Xô- Viết nhân dân đã nghĩ gì?
+ Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh
 - Yêu cầu cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào
 GV KL như trên
 4. Củng cố dặn dò
NX tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
7'
2'
+ Phong trào cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân ta hoàn toàn có 
+ Phong trào đã khích lệ cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Ngày soạn: 23/10/2011 Ngày giảng: Thứ 6/26/10/2012
TIẾT 1: ÂM NHẠC
GV chuyên dạy
------------------------------------o0o----------------------------------
TIẾT 2: TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản )
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng – dạy học
 - GV: SGK, thước...
 - Kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
 - HS: vở, sgk, thước...
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Ôn tập về các đơn vị đo độ dài
* Bảng đơn vị đo độ dài
- GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV gọi HS lên viết các đơn vị đo vào bảng
* Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và dm, giữa mét và đề-xi-mét.
- Hỏi tương tự với các đơn vị đo khác
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau.
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với km , cm, mm
*HD viết số đo độ dài dưới dạng số TP
 Ví dụ 1
- Viết STP thích hợp vào chỗ chấm :
6m4dm = ....m
- GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm trên.
Ví dụ 2
- GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1.
- Phần phân số của hỗn số 3 là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có.
3m5cm = 3m = 3,5m
c.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS NX
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV nêu lại cách làm cho HS
- GV xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò 
Nêu mối quan hệ giữa m với km , cm, mm
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
1'
5'
1'
10'
8'
7'
7'
3'
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng viết
1m = dam = 10dm
 Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- HS lần lượt nêu :
1000m = 1km 1m = km
1m = 100cm 1cm = m
- HS nghe bài toán.
- HS cả lớp trao đổi đề tìm cách làm bài.
- 1 HS nêu cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bước 1: Chuyển 6m4dm thành hỗn số có đơn vị là m thì ta được :
6m4dm = 6m
Bước 2: Chuyển 6 thành số thập phân có đơnvị là m thì ta được 
6m4dm = 6 = 6,4m
- HS thực hịên :
3m5dm = 3m = 3,05m
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 8m6dm = 8m = 8,6m
b) 2dm2cm = 2dm = 2,2dm
c) 3m7cm = 3m = 3,07
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS nêu :
3m4dm = 3m = 3,4m.
- 2 HS lên bảng làm bài
a) 2m5cm = 2m = 2,05m.
21m36cm = 21m = 21,36m
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)5km302m =5km =5,302km
b)5km75m = 5km = 5,075km
c) 302m = km = 0,302km.
TIẾT 3: THỂ DỤC
GV dự trữ dạy
-------------------------------------o0o------------------------------------
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI)
I. Mục tiêu
 - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài :Mở bài trực tiếp, gián tiếp (BT1).
 - Phân biệt được hai cách kết bài :mở rộng và không mở rộng (BT2) viết được đoạn kết bài theo kiểu gián tiếp ,đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)
II. Đồ dùng dạy học
 Giấy khổ to và bút dạ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh?
 Thế nào là mở bài gián tiếp?
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
- Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu bài
- HS thảo luận theo nhóm 2
- HS trình bày
+ Đoạn nào mở bài trực tiếp? đoạn nào mở bài gián tiếp?
+ Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn?
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài
- HS HĐ nhóm 4. Phát giấy khổ to cho 1 nhóm
- Gọi nhóm có bài viết giấy khổ to dán phiếu lên bảng
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung 
- GV nhận xét KL.
Bài 3
- HS nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài 
- Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài của mình
- GV nhận xét ghi điểm
Phần kết bài thực hiện tương tự
 4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về hoàn thành bài 
1'
5'
1'
11'
10'
10'
2'
- 3 HS lần lượt đọc 
- HS nhắc lại tên bài
- HS đọc
- HS thảo luận 
-HS đọc đoạn văn cho nhau nghe 
+ Đoạn a: Mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên nguyễn Trường Tộ
+ Đoạn b: Mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hươn ... rồi mới giới thiệu con đường định tả.
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn.
- HS đọc 
- HS làm bài theo nhóm
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm vào vở
- 3 HS đọc bài của mình
TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 8
I. Mục tiêu:
 Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại.
 Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 9.
II. Nội dung sinh hoạt 
	1. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 8
	a. Đạo đức
	- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn 
bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 
Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy.
	b. Học tập
	- Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Thảo, Vân, Thơm, Tòng Hậu, Chanh.
	- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay nói chuyện riêng như: Thắng, Thái, Chung (đi học muộn).
	c. Hoạt động khác
	- Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, đều đặn.
	- Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
	- Việc duy trì đeo khăn quàng đội viên chưa nghiêm túc
	- Đã tiến hành lao động làm nhà vệ sinh khu trường xong chưa hoàn thành.
	2. Kế hoạch tuần sau
	- Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém, hoàn thành nốt các công việc chưa làm xong, duy trì tốt mọi nền nếp hoạt động.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 8.doc