Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần thứ 16

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần thứ 16

TS: 76 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Biết :

- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.

- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.

 - Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.

 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.

* HS khá ;giỏi làm thêm bài 3/76.

II.Đồ dùng dạy học :

+ GV: BP, SGK, phấn màu.

+ HS: Bảng con, SGK + Nháp

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần thứ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Thứ hai , ngày 07 tháng 12 năm 2009 
TOÁN 	
TS: 76	LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Biết :
- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
 - Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
* HS khá ;giỏi làm thêm bài 3/76.
II.Đồ dùng dạy học :
+ GV:	BP, SGK, phấn màu. 
+ HS: Bảng con, SGK + Nháp 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1’
4’
31’
1’
30’
10
10
10
4
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:Giải toán về tỉ số phần trăm 
Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
Y/C HS làm BC + BL :Tím tỉ số phần trăm của 32 và 12 
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài 
b/ Bài tập 
 * Bài 1/ 76 	
- HD mẫu 
6% +15% = 21% 112,5% -13% = 99,5%
14,2 x 3 = 42,6% 60% :5 = 12%	 
- Y/C HS làm BC + BL 
- Nhận xét, sửa sai .
 * Bài 2/ 76
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
- Y/C HS làm nháp + BP 
- Nhận xét, sửa sai . 
 * Bài 3/ 76 : Dành cho HS khá,giỏi
•- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
- Y/C HS làm vở + BP 
- Y/C HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? 
- Chấm 7 bài, nhận xét . 
4/Củng cố, dặn dò : 
- Nêu cách tìm tỉ số p0hần trăm của 2 số ? Cho 1 ví dụ ? 
Về học bài + Chuẩn bị bài : “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)
Nhận xét tiết học 
Hát 
- 1 HS 
- BC + BL 
- Nêu y/c bài 1 : CN 
- Nêu : CN 
- Làm BC + BL 
a/ 27,5% + 38% = 65,5% b/ 30% - 16% = 14%
c/ 14,2% x 4 = 56,8% d/ 216% : 8 = 27% 
- Nêu y/c bài 2 : CN 
 Phải trồng : 20 ha : 100% 
Hết tháng 9 trồng : 18 ha 
Hết năm trồng : 23,5 ha .
a/ Hết tháng 9 thực hiện : ? % kế hoạch .
b/ Hết năm thực hiện : ? % , vượt mức:? % 
- Làm nháp + BP 
 Bài giải 
a)Theo kế họch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện được là :
 : 20 = 0,9 = 90 %
b) Đến hết năm thôn Hòa An thực hiệnđược là 
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
 Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch là :
 117,5 % - 100 % = 17,5 %
 Đáp số : a/ 90% 
 b/ Thực hiện : 117,5% , vượt : 17,5%
- Đọc bài 3 : CN 
+ Tiền vốn: 42 000 đồng .
+Thu về : 52 500 đồng. 
a/ Tỉ số giữa tiền thu về và tiền vốn : % ? 
b/ Tiền lãi: .. % ? 
- Làm vở + BP 
	a/ Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là : 
 52500 : 42000 = 1,25 = 125% 
b/ 42000 đồng tiền vốn ứng với 100% .Vậy số phần trăm tiền lãi là : 
 125 % - 100% = 25% 
 Đáp số : a/ 125% b/ 25% 
- 2 HS 
Tiết số:31 TẬP ĐỌC 	
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rại.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Oâng (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
 - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II.Đồ dùng dạy học :
 + GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
5’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Bài chia làm mấy đoạn.
Giáo viên đọc mẫu.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 .
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
	+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 1
 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ôâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- GV chốt 
-
 Yêu cầu HS nêu ý 2
- Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to.
 Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
	+ Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
 + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận rút nội bài?
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
Hoạt động lớp.
1 học sinh khá đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
- ơâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi 
- Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra 
® ông là người có lương tâm và trách nhiệm .
* Ý 1: Lòng nhân ái của Lãn Ông . 
Học sinh đọc đoạn 3.
	+ Dự kiến: Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. 
+ Dự kiến:
Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
* Ý 2 : Lãn Ông là người có lương tâm và trách nhiệm .
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi.
+ Dự kiến.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Các nhóm nhận xét.
* Ý 3: Ca ngợi nhân cách cao thượng của Lãn Ông 
 * Ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ôâng 
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, 
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh thì đọc diễn cảm.
Thứ ba , ngày 08 tháng 12 năm 2009
 TOÁN 	
TS:77 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
I. Mục tiêu: - Biết làm ba dạng bài toán dạng cơ bản về tỉ số phần trăm :
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- Rèn học sinh giải toán tìm một số phần trăm của một số nhanh, chính xác.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
* HS khá ;giỏi làm thêm bài 3/77
II.Đồ dùng dạy học :
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ , SGK .
+ HS: Nháp, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1’
4’
31’
1
10’
5’
5
20
6
15’
8
4’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập 
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số a, b cho trước ? 
3. Bài mới: 
a/ Giới thiêụ bài 
b/ HD HS giải toán về tỉ số phần trăm 
* Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800
Ví dụ : BP 
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
- HD HS giải 
- Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm NTN * Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . 	
- Bài toán ( BP ) 
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài tóan hỏi gì ? 
- Y/C HS làm nháp + BP 
c/ Bài tập 
* Bài 1/77
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toàn hỏi gì ? 
- Y/C HS làm nháp + BP 
- Nhận xét, sửa sai .
 * Bài 2/ 77 
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 	
- Y/C HS làm theo 4 tổ . 
- Nhận xét, sửa sai .
 * Bài 3/77 Dành cho HS khá;giỏi
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 	
- Y/C HS làm vở + BP 
- Chấm 8 bài, nhận xét . 
4/ Củng cố, dặn dò : 
- Muốn tìm 24,5 % của 700 ta làm NTN 
- Về học bài + Chuẩn bị bài : “Luyện tập “
Nhận xét tiết học 
Hát 
-2 HS 
- 1 HS đọc . 
Số học sinh toàn trường: 800
Học sinh nữ chiếm: 52,5%
Học sinh nữ: học sinh ? 
 1% số HS toàn trường là : 
 800 : 100 = 8 ( học sinh ) 
 Số học sinh nữ là : 
 8 x 52,5 = 420 ( học sinh ) 
Viết gộp thành : 800 : 100 x 52,5 = 420 
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 
- Nêu : CN 
- 1 HS đọc 
 Lãi suất : 0,5% 
 Gửi : 1000000 đồng . 
 Tiền lãi sau 1 tháng :  đồng ?
- Làm nháp + BP 
 Giải 
	Số tiền lãi sau một tháng là :
1 000 000 : 100 x 5 = 5000 ( đồng)
 Đáp số : 5000 đồng . 
- Đọc : CN 
32 học sinh : 100% 
Học sinh 10 tuổi : 75% 
Học sinh 11 tuổi :  học sinh ? 
- Làm theo 2 dãy : Nháp + BP 
 Giải 
 Số học sinh 10 tuổi là : 
 32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh ) 
Số học sinh 11 tuổi là: 
 32 – 24 = 8 (học sinh ) 
 Đáp số : 8 học sinh . 
- Đọc bài 2 : CN 
 Lãi suất : 0,5% 
 Gửi : 5 000 000 đồng 
 Tiền gửi + lãi :  đồng ? 
- Làm theo 4 tổ 
 Bài giải 
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là :
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 ( đồng ) 
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau 1 tháng là : 
 5 000 000 + 25000 = 5025000 ( đồng ... ën dò : 
Nêu 1 số từ đồng nghĩa ? 
Về học thuộc từ ngữ ở bài tập 1 a ? + Chuẩn bị bài : “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- 3 HS 
- Nêu y/c + mẫu bài 1 : CN 
- Làm VBT + BP 
a/ Cacù nhóm đồng nghĩa : 
Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào.
b/ Bảng màu đen gọi là bảng đen .
Mắt màu đen gọi là mắt huyền .
Mèo màu đen gọi là mèo mun .
Chó màu đen gọi là chó mực .
Quần màu đen gọi là quần thâm . 
- Nêu y/c bài 2 : CN 
- 1 HS đọc 
- So sánh .
- Trông anh ta như một con gấu . 
- Nêu : CN 
- Nêu : CN 
- Nêu y/c + ND bài 3 : CN 
- Làm vở + BP 
a/ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng .
b/ Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .
c/ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo .
- 2 HS 
 TẬP LÀM VĂN
TS:32	 LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC 
I. Mục tiêu: - Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
- Biết làm 1 biên bản về việc cụ Uùn trốn viện (BT2).
 - Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học : 
+ GV: SGK + BP 
+ HS: SGK + VBT 
III. Các hoạt động dạy học : 
TG
 HOẠT ĐỘNG THẦY 
 HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1’
4’
31’
1’
30
10
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tả người ( Kiểm tra viết ) 
- Nhận xét bài kiểm tra viết . 
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài 
b/ HD HS luyện tập 
 * Bài 1:	
- Y/C HS thảo luận nhóm 2 
+ Nội dung và cách trình bày biên bản ở đây có những điểm gì giống và khác với biên bản cuộc họp ? 
- Gọi 1 số HS trình bày .
- Nhận xét, tuyên dương . 
Hát 
- Theo dõi 
- Đọc y/c + ND bài 1 : CN 
- Thảo luận nhóm 2 
* Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng 
- Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản . 
- Phần chính : Cùng có ghi : 
+ Thời gian 
+ Địa điểm 
+ Thành phần có mặt .
+ Nội dung sự việc .
-Phần kết : Cùng có ghi : 
+ Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm . 
20
4
* Bài 2: 
- Y/C HS làm theo 6 nhóm 
+ Gỉa sử em là bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện . Dựa theo mẫu biên bản vừa đọc ở bài 1, em hãy lập biên bản về việc này . 
- Gọi 1 số HS đọc bài làm 
- Nhận xét, sửa chữa 
4/ Củng cố, dặn dò : 
Nêu nội dung và cách trình bày một biên bản ? 
Về học bài + Chuẩn bị bài : “Ôn tập về viết đơn”.
Nhận xét tiết học. 
* Khác :
- Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu 
- Vụ việc : có lời khai của những người có mặt .
- Đọc y/c + Gọi ý bài 2 : CN 
- Làm bài theo 6 nhóm 
 - 5 HS 
- 2 HS 
Tiết 16 KỂ CHUYỆN 
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I. Mục tiêu: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
 - Rèn kĩ năng nghe : chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . 
 - Có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà 
II.Đồ dùng dạy học : 
+ Giáo viên: SGK + Tranh về cảnh sum họp gia đình + BP 
+ Học sinh: SGK + Nháp 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1’
4’
31’
1
30’
10’
20’
4
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
- Gọi HS kể lại câu chuyện ở tiết trước .
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài 
b/ HD HS kể chuyện 
* HD HS hiểu y/c của đề bài 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Đề bài y/c gì ? 
- Gọi HS đọc gợi ý SGK 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Y/C HS giới thiệu câu chuyện em kể 
- Y/C HS đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý 
* Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp . 
- Y/C HS kể theo nhóm 2 
+ Theo dõi, giúp đỡ 
- Thi kể chuyện trước lớp 
+ Gọi HS thi kể 
+ Y/C HS trao đổi với bạn về câu chuyện . 
Nhận xét, bình chọn 
4/ Củng cố, dặn dò : 
Nêu suy nghĩ của em về buổi sum họp gia đình ? 
Giáo dục tình yêu hạnh phúc của gia đình.
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe + Chuẩn bị bài : “Kể chuyện đã nghe, đã đọc ”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
- 1 HS 
Đề bài : Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc . 
Học sinh đọc.
Học sinh làm việc cá nhân 
(dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình.
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?
Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.
3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý.
- Nêu : CN 
- Đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý . 
Học sinh thực hiện kể theo nhóm.
Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện kể - Cả lớp nhận xét.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
 Kể nhóm 2 
1 HS đọc tiêu chí chấm điểm 
5 HS thi kể chuyện . 
- Hỏi, trả lòi câu hỏi 
- Nhận xét, bình chọn . 
2 HS 
Hát 
2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện.
 Cả lớp nhận xét
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và 2 và
Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu 
chuyện cho mình.
Học sinh lần lượt trình bày đề tài.
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 16
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Đánh giá lại hoạt động trong tuần 16 
 - Đề ra phương hướng tuần 17, biện pháp thực hiện .
 HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:
GV : Tổng kết các hoạt trong tuần 16 .
 	 - Các hoạt động của tuần 17
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH 
Ổn định: Hát 
Nội dung:
GV giới thiệu:
Chủ điểm tháng :
- Ngày 22/12 là kỉ niệm ngày gì ? 
 - Ngày 22/12 còn gọi là ngày gì ? 
 - Ngày hội quốc phòng toàn dân thành lập từ năm nào ? ( 1989 ) 
 - Qua các cuộc kháng chiến thì ngày nay lực lượng quân đội lớn mạnh như thế nào ? 
 - Tổ chức cho học sinh thi hát, múa về anh bộ đội . 
Phần làm việc ban cán sự lớpnhận xét chung:
Ưu điểm : Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp
Học sinh ngoan, lễ phép, biết đoàn kết, giúp đỡ nhau .
100% HS đi học đều, đúng giờ.
 Đẩy mạnh phong trào Đôi bạn cùng tiến, giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
 - Phấn đấu thi đua học tập giành nhiềøu điểm tốt .
 - Tham gia đầy đủ các buổi phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi 
- Giữ gìn tốt vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ . 
HS có đầy đủ đồ dùng học tập
Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài.
Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp.
 Ôn luyệnø HS giỏi; năng khiếu tốt
Nộp giấy vụn đủ chỉ tiêu.
Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10.
Tồn tại: 
Một số bạn con nói chuyện riêng,chưa hăng hái phát biểu ý kiến.
: Chữ viết còn sai lỗi
Học bài làm bài tập chưa đầy đủ ,giữ vở chưa sạch.
Môït số bạn còn chưa có ý thức trong việc giữ vệ sinh môi trường.
Công tác tuần tới:
+ Nâng cao chất lượng học tập
+ Vừa học vừa ôn thi CKI
100% học sinh thực hiện tốt các nội qui đã đề ra của trường và của lớp .
- Đẩy mạnh phong trào Đôi bạn cùng tiến, giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
 - Phấn đấu thi đua học tập giành nhiềøu điểm tốt .
 - Tham gia đầy đủ các buổi dưỡng HS giỏi 
 - Nêu cao tinh thần đoàn kêùt giúp đỡ nhau trong học tập và sinh hoạt .
 - Duy trì nề nếp xếp hàng ra –vào lớp, tập thể dục giữa giờ, hát đầu –cuối –giữa giờ . 
 - Tham gia ôn luyện kiến thức về đội, .
+Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ
+Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.
+Duy trì nuôi heo đất tình thương, các phong trào;.
+Học thuộc chủ đề năm học 2009-2010.
Học thuộc 7 kĩ năng ĐV, chương trình rèn luyện đội viên,.
- Đẩy mạnh phong trào, giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- Duy trì nề nếp xếp hàng ra –vào lớp, tập thể dục giữa giờ, hát đầu –cuối –giữa giờ .
- Nêu cao tinh thần đoàn kêùt giúp đỡ nhau trong học tập và sinh hoạt .
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển 
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó kỷ luật
Lớp trưởng nhận xét
Lớp bình bầu :
+ Cá nhân xuất sắc 8 em.
+ cá nhân tiến bộ: 5 em
Những em đính tên lên bảng gương điển hình
 Văn Nguyễn Trà My
 Nguyễn Thị Thảo Nguyên
Phạm Thị Anh Thư
Hồ Nghiêm Ngọc Lâm
Đoàn Đắc Bình
Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
Nắm được công việc tuần tới:
 Duy trì ôn luyện chương trình RLĐV
 Ôn luyệnø HS giỏi; năng khiếu
Vừa học vừa ôn thi CKI
- Học sinh ngoan, lễ phép, biết đoàn kết, giúp đỡ nhau .
Phân công, động viên HS khá, giỏi giúp đỡ HS yếu 
- 100% HS đi học đều, đúng giờ, không bỏ giờ, bỏ tiết . 
Giữ gìn tốt vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ . 
- Sinh hoạt chi đội tốt, làm tốt hoạt động đội . 
Thực hiện tốt phương hướng đề ra .
HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
Soạn xong ngày 08/12/2009 Chuyên môn KT và kí duyệt
	Người soạn	 Ngày 12/12/2009
Trần Thị Ngọc Huệ Điền Ngọc Thuỷ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L5 TUAN 16 CKTKN.doc