Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần thứ 19

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần thứ 19

TẬP ĐỌC

Người công dân số một

I-Mục tiêu:

1.Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời nhân vật và lời tác giả(anh Thanh,anh Lê)

2.Hiểu được tâm trạng day dứt,trăn trở tìm con đường cứu nước,cứu dân của Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lý do)

3.Học sinh khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vỡ kịch,thể hiện được tính cách nhân vật.(trả lời câu hỏi 4)

II-Đồ dùng:

-Tranh mimh họa bài đọc trong SGK

-Bến cảng nhà Rồng.

III-Hoạt động dạy học:

A-Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm Người công dân.

B-Bài mới:

*HĐ1: Giới thiệu bài.

*HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiếu bài.

a.Luyện đọc:

-Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật,cảnh trí diễn ra đoạn kịch

-GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch

-HS tìm các từ khó đọc:phắc-tuya,Sa-xơ-lu Lô-ba,Phú Lãng Sa.

-HS tiếp nối nhau đọc đoạn trích trong vở kịch.

Đoạn 1: Từ đầu.vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?

Đoạn 2: Từ Anh Lê này.không xin được việc làm ở Sài Gòn này nữa.

Đoạn 3: Phần còn lại.

 

doc 15 trang Người đăng hang30 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần thứ 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai,ngày 10 tháng 1 năm 2011.
Tập đọc
Người công dân số một
I-Mục tiêu:
1.Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời nhân vật và lời tác giả(anh Thanh,anh Lê)
2.Hiểu được tâm trạng day dứt,trăn trở tìm con đường cứu nước,cứu dân của Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lý do)
3.Học sinh khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vỡ kịch,thể hiện được tính cách nhân vật.(trả lời câu hỏi 4)
II-Đồ dùng:
-Tranh mimh họa bài đọc trong SGK
-Bến cảng nhà Rồng.
III-Hoạt động dạy học:
A-Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm Người công dân.
B-Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiếu bài.
a.Luyện đọc:
-Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật,cảnh trí diễn ra đoạn kịch
-GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch
-HS tìm các từ khó đọc:phắc-tuya,Sa-xơ-lu Lô-ba,Phú Lãng Sa.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn trích trong vở kịch.
Đoạn 1: Từ đầu...vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Đoạn 2: Từ Anh Lê này...không xin được việc làm ở Sài Gòn này nữa.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc hiểu các từ ngữ chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch.
b.Tìm hiểu bài:
-Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
-Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân,tới nước?
-Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều khi không ăn nhập nhau.Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao lại như vậy?
c.Đọc diễn cảm.
-GV mời 3 HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-từng nhóm HS phân vai luyện đọc.
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nêu ý nghĩa của đoạn kịch trích.
-GV nhận xét tiết học.
Toán
 Diện tích hình thang.
I-Mục tiêu:
-Biết tính diện tích hình thang.
-Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan
-Bài tập cần làm:1(a),2(a)
Học sinh khá giỏi có thể làm bài 3
II-Đồ dùng:
-Hình thang ABCD bằng giấy bìa.
-Kéo,thước kẻ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 
-Nêu đặc điểm của hình thang.
-Chữa bài 3 SGK.
B-Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang.
Tổ chức hoạt động cắt gặp hình.
-HS lấy 1 hình thang đã chuẩn bị.
-GV gắn mô hình hình thang.
-GV hướng dẫn HS thao tác từng bước như trong SGK.
Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời.
-Sau khi cắt ghép ta được hình gì?
-So sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK
-Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK
-So sánh chiều cao của tam giác ADK với chiều cao của hình thang ABCD.
-So sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD.
-Nêu vai trò của AB,CD,AH trong hình thang ABCD.
3.Giới thiệu công thức:
-HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 139.
-HS viết công thức tính diện tích hình thang dựa vào độ dài đáy lớn là a,độ dài đáy bé là b,chiều cao là h.
*HĐ2: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước.
Bài 1: 
-HS tính theo công thức
-HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân.
Bài 2:
HS viết quy tắc tính diện tích hình thang.Chỉ ra các số đo của hình thang
Nêu đặc điểm của hình thang vuông? Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì?
Bài 3:
-HS đọc đề bài,vẽ hình rồi điền số đo đã cho vào hình vẽ.
-Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vào công thức chưa? Còn thiếu yếu tố nào?
-Hãy nêu cách tính chiều cao?
IV-Củng cố,dặn dò:
GV hướng dẫn HS cắt ghép hình thang theo cách khác để xây dựng công thức tính diện tích hình thang.
Khoa học
Dung dịch
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết.
-Kể tên một số dung dịch.
-Biết tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.
II-Đồ dùng:
-Hình trang 76,77 SGK.
-Một ít đường(muối),nước sôi để nguội,cốc thủy tinh,thìa.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hỗn hợp là gì?
-Nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước?
B-Bài mới:
*HĐ1: Thực hành :tạo ra một dung dịch.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 6: Tạo ra một dung dịch đường hoặc muối.Ghi kết quả vào bảng sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
-Thảo luận các câu hỏi:
+Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
+Dung dịch là gì?
+Kể tên một số dung dịch mà bạn biết?
-GVkết luận.
*HĐ2: Thực hành:
-HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận,đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm.
-HS tiến hành làm thí nghiệm.So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
-HS đọc mục bạn cần biết trong SGK trang 77.
-GV kết luận
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi :”Đố bạn “theo y.c trong SGK
-HS đọc thuộc mục bạn cần biết.
Thứ ba,ngày11 tháng 1 năm 2011
Thể dục
Trò chơi “Đua Ngựa” và “Lò cò tiếp sức”
I-Mục tiêu:
-Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp.Y/c thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Chơi hai trò chơi: đua ngựa và lò cò tiếp sức.
II-Đồ dùng: kẻ sân trò chơi trên sân trường.
III-Hoạt dộng dạy học:
1.Phần mở đầu:
-GV phổ biến nhiệm vụ giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân,khớp gối,hông,vai.
2.Phần cơ bản: 18-22 phút.
-Chơi trò chơi: Đua ngựa.
-Ôn đi đều theo 2 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Chơi trò chơi”Lò cò tiếp sức”
3.Phần kết thúc:
-Đi thường,vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng
-GV cùng HS hệ thống bài,nhận xét đánh giá kết quả bài học.
-Ôn động tác đi đều.
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu:
-Biết tính diện tích hình thang.
Bài tập cần làm:1,3(a)
Học sinh khá giỏi có thể làm bài 2
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
-HS chữa bài 2,3 trong SGK.
B-Bài mới:
*HĐ1: Thực hành-Luyện tập.
*HĐ2: chữa bài :
Bài 1:
-Hướng dẫn HS nhận xét các đơn vị đo của các số đó
-Các số đó thuộc loại số nào?
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài,vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ.
-Để tính diện tích hình thang cần biết những yếu tố nào?
-Yếu tố nào của hình thang đã biết?
-Cần tìm yếu tố nào?
-Tìm đáy bé bằng cách nào?
-Tìm chiều cao bằng cách nào?
Bài 3: HS vận dụng linh hoạt công thức;nhận xét mối liên hệ các yếu tố trong công thức.
IV-Củng cố,dặn dò:
Ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
Luyện từ và câu
Câu ghép
I-Mục tiêu:
-Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác(ND ghi nhớ)
-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn,xác định được các vế câu ghép(BT1 , mục III);thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
-Học sinh khá giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2(trả lời được câu hỏi,giải thích lý do)
II-Đồ dùng: 
- Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
*HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích y/c của tiết học.
*HĐ2: Phần nhận xét:
-HS đọc toàn bộ nội dung các bài tập.Cả lớp theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi,lần lượt thực hiện các y/c của bài tập.
-HS làm bài và trả lời câu hỏi.
-GV chốt lại các đặc điểm của câu ghép (phần ghi nhớ)
*HĐ3: Phần ghi nhớ:
-Ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Hai HS nhắc lại ohần ghi nhớ theo cách hiểu của các em.
*HĐ4: Phần luyện tập:
Bài 1:
-HS đọc y/c của bài tập
-Bài tập nêu 2 y/c: 
+Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+Xác định các vế câu ghép trong đoạn văn.
Bài 2: Không thể tách các vế của câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vé câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài 3:
-HS đọc y/c bài tập.
-HS làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.Cả lớp nhận xét bổ sung những phương án trả lời khác.
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS nhăc slại nội dung ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép.
Lịch sử
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
I-Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được:
-Tường thuật sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ.
-Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ:là mốc son chói lọi ,góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực đan pháp xâm lược.
-Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch:tiêu biểu lạ anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II-Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Kể về 1 trong 7 anh hìng dược bầu chọn trong đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
-Ngày mồng 7-5 hằng năm nước ta có lễ kỉ niệm gì?
B-Bài mới:
*HĐ1: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của thực dân Pháp.
-HS đọc SGK và tìm hiểu 2 khái niệm: tập đoàn cứ điểm,pháo đài.
-GV treo bản đồ hành chính VN,HS lên chỉ vị trí của Điện Biên Phủ.
-GV nêu một số thông tin về Điện Biên Phủ.
-Theo em,vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
*HĐ2: Chiến dịch Điện Biên Phủ.
-HS thảo luận nhóm 4 các vấn đề sau.
+Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điên Biên Phủ?Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
+Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó?
+Vì sao ta dành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ?Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
+Kể vè một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
-GV tổ chức cho từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS trình bày trên sơ đồ chiến dịch Điện Biên Phủ.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nêu suy nghĩ của em về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ?
-Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh lá cờ”quyết chiến quyết thắng” của quân đội ta tung bay trên nóc hầm tướng Đờ Ca-xtơ-ri.
-GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học bài.
Đạo đức
Em yêu quê hương
I-Mục tiêu:
1.HS nêu lên được:
-Mỗi một người đều có quê hương và cần yêu quê hương mình.
-ý nghĩa của quê hương đối với mỗi người.
-Những biểu hiện của tình yêu quê hương.
2.HS có khả năng:
-Xử lí được những tình huống liên quan đến những hành động đối với quê hương.
-Thực hiện được một số việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu đối với quê hương mình.
3.HS bày tỏ được những thái độ tình cảm:
-Đông tình với những hành động có lợi cho quê hương;lên án những hàng vi có hại cho quê hương mình.
-Yêu quê hương,tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương.
*Rèn kỹ năng sống: Kỹ năng xác định giá trị (HĐ1)
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS trình bày trước lớp việc hợp tác với những người xung quanh.
-Các HS khác hỏi bạn những điều mình quan tâm.
B-Bài mới:
*HĐ1: Xử lí tình huống:
-HS các nhóm thảo luận tình huống sau: Vào dịp hè,Mai cùng bố mẹ về thăm ông bà ở quê.Tối hôm trước khi rời quê hương,bố và bạn Mai đến nhà bác trưởng thôn  ... 
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1.
B-Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài:
*HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
-GV đọc diễn cảm đoạn kịch
-Cả lớp luyện đọc các từ,cụm từ: La-tút-sơTơ-rê-vin,A-lê hấp.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu...còn say sóng nữa.
Đoạn 2: Phần còn lại.
-HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Hai HS đọc toàn bộ đoạn kịch.
Tìm hiểu bài:
-Anh Lê,anh thành đều là những thanh niên yêu nước,nhưng giữa họ có gì khác nhau?
-Quyết tâm của anh Thành ra đi cứu nước được thể hiện qua những lời nói,cử chỉ nào?
-“Người công dân số một “trong đoạn kịch là ai?Vì sao có thẻ gọi như vậy?
Đọc diễn cảm.
-GV mời 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai.
-Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc
-Từng tốp thi đọc diễn cảm đoạn kịch
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà tiếp tục đọc đoạn trích kịch.
Kể chuyện
Chiếc đồng hồ
I-Mục tiêu:
-Dựa vào tranh minh họa,kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ;kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
-Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
II-Đồ dùng: 
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
*HĐ1: Giới thiệu câu chuyện.
*HĐ2: GVkể chuyện
-GVkể lần 1,HS nghe.
-GV kể lần 2-vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
*HĐ3: Hướng dẫn HS kể.
Kể chuyện theo cặp.
Thi kể chuyện trước lớp
-4 em thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo 4 tranh.
-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
c. Cả lớp và GV nhận xét,bình chọn nhóm,cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất,hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
Khoa học
Sự biến đổi hóa học
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết:
-Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
* Rèn kỹ năng sống: Kỹ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm ( HĐ1).
II-Đồ dùng:
-Hình trang 78,79,80,81 SGK
-Giá đỡ,ống nghiệm,đèn cồn,đường kính trắng.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Dung dịch là gì?
-Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
-Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp gì?
B-Bài mới:
*HĐ1: Thí nghiệm.
-Cả lớp hoạt động theo nhóm 6.Tiến hành làm thí nghiệm theo y/c trang 78 SGK: Quan sát,mô tả và giải thích hiện tượng,ghi kết quả vào bảng nhóm.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Đốt một tờ giấy
Chưng đường trên ngọn lửa
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình;các nhóm khác bổ sung.
-GV nêu câu hỏi:
+Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+Sự biến đổi hóa học là gì?
*HĐ2: Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học.
-HS quan sát hình trang 79 SGK,thảo luận các câu hỏi:
+Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học?Tại sao bạn kết luận như vậy?
+Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
IV-Củng cố,dặn dò:
-Đọc mục bạn cần biết.
-Không đến gần các hố vôi đang tôi,vì nó tỏa nhiệt,có thể gây bỏng,rất nguy hiểm.
Thứ năm,ngày 13 tháng 1 năm 2010
Tập làm văn.
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn mở bài)
I-Mục tiêu:
-Nhận biết được 2 kiểu mở bài( trực tiếp và dán tiếp) trong bài văn tả người(BT1).
-Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2
II-Đồ dùng: 
- Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
*HĐ1: Giới thiệu bài:
*HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
-HS đọc y/c bài tập.Cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc thầm lại hai đoạn văn,suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.
Bài tập 2:
-HS đọc y/c bài tập.
-GV giúp HS hiểu y/c của đề bài.
-HS viết hai đoạn mở bài cho đoạn văn đã chọn.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.Mỗi em đều nêu rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay dán tiếp.
-GV và cả lớp nhận xét,phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài.
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại kiến thức vè hai kiểu mở bài trong bài văn tả người.
-GV nhận xét tiết học.Những em viết đoạn mở bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại.
Toán
Hình tròn.Đường tròn.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết được về hình tròn,đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm,bán kính và đường kính.
-Thực hành vẽ hình tròn bằng com pa.
Bài tập cần làm: 1,2
Học sinh khá giỏi có thể làm bài 3
II-Đồ dùng: 
- Com pa,thước kẻ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS nêu cách tính diện tích hình thang.
-HS chữa bài 3 SGK.
B-Bài mới:
*HĐ1:Ôn tập và củng cố biểu tượng về hình tròn,làm quen khái niệm đường tròn qua hoạt động vẽ hình.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1: Vẽ hình tròn tâm O;bán kính 10cm.Cả lớp vẽ vào vở nháp.
-Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính?-GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắclại 4 thao tác. 
-GVgọi 1 HS khác vẽ bán kính và đường kính.
-Hãy so sánh các bán kính OA và OB.
-Hãy so sánh bán kính và đường kính hình tròn.
*HĐ2: Thực hành vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn.
Lưu ý: ở bài này chủ yếu ôn lại và chính xác hóa các thao tác vẽ;các quan hệ và phân biệt đường tròn với hình tròn 
IV-Củng cố,dặn dò: 
Về nhà vẽ một hình tròn bán kính 2 cm lên bìa cứng;cắt và mang tới lớp.
Luyện từ và câu
Cách nối các vế câu ghép.
I-Mục tiêu:
-Nắm được cách nối các vế trong câu ghép bằng các quan hệ từ tiếp và nối các vế không dùng từ nối(ND ghi nhớ)
-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn(BT1,mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước.
B-Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài:
*HĐ2: Phần nhận xét.
-Hai HS đọc tiếp nối bài tập 1.Cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc lại các câu văn,đoạn văn,dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép.
-Từ kết quả phân tích trên,các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Là những cách nào?(Hai cách: dùng từ có tác dụng nối;dùng dấu câu để nối trực tiếp)
*HĐ3: Phần ghi nhớ: HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
*HĐ4: Phần luyện tập.
Bài 1:
-HS đọc y/c bài tập 1.
-Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.
Bài 2:
-HS đọc y/c của bài.
-HS tự viết đoạn văn và tiếp nối nhau trình bày đoạn văn.
III-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.
-GV nhận xét tiết học.Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
Thứ sáu,ngày 14 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập tả người.
(Dựng đoạn kết bài)
I-Mục tiêu:
-Nhận biết được 2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết trong bài SGK (BT1)
-Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu ở BT2
-Học sinh khá giỏi làm được bài tập 3(tự suy nghĩ đề bài và viết đoạn kết bài)
II-Đồ dùng : 
- Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS đọc các đoạn mở bài tiết trước đã được viết lại.
B-Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
-Một HS đọc nội dung bài tập 1.
-Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn,trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét,kết luận.
Bài 2:
-HS đọc y/c bài tập và đọc lại 4 đề bài ở BT 2 tiết luyện tập tả người trang 12.
-GV giúp HS hiểu y/c của đề bài.
-HS nêu tên đề bài mà các em chọn.
-HS viết các đoạn kết bài và nối tiếp nhau đọc các đoạn đã viết.
-Cả lớp nhận xét và góp ý.
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người.
-GV nhận xét tiết học.Y/c những HS viết đoạn kết bài chưa được về nhà viết lại.
Toán
Chu vi hình tròn
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết quy tắc tính chu vi hình tròn.
-Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về tính chu vi hình tròn.
-Bài tập cần làm:BT1(a,b);BT2(c);Bt3.
II-Đồ dùng:
-Bảng phụ vẽ một hình tròn.
-Tranh phóng to hình vẽ trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn?
-HS vẽ hình tròn theo các bước đã nêu.
-Gọi 1 HS vẽ một bán kính và một đường kính trong hình tròn đó.
B-Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn.
Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan.
-GV,HS đưa hình tròn đã chuẩn bị.
-HS thảo luận nhóm,tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia cm và mm.
-GV nêu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
-Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu?
Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
-GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK.
-Đường kính bằng mấy lần bán kính?Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào?
-HS phát biểu quy tắc.
-GVnêu VD minh họa,HS áp dụng công thức để tính
*HĐ2: Thực hành.
*HĐ3: Chữa bài:
Bài 1,2:
-Khi số đo cho dưới dạng phân số có thể chuyển thành số thập phân rồi tính.
-Khi tính ra kết quả và ghi đáp số ta cần chú ý ghi rõ tên đơn vị đo.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Giúp HS phân biệt đường tròn và hình tròn
-Tìm chi vi hình tròn chính là tính độ dài đường tròn.
Địa lí
Châu á
I. Mục tiêu
 Học xong bài này HS:
Biết tên các châu lục, đại dương trên thế giới.
Nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á.
Nêu được một số đặc điểm về địa hình,khí hậu của châu á.
Sử dụng quả địa cầu , bản đồ,lược đồ để nhận biết vị trí địa lý,giới hạn lãnh thổ châu á
Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên,đồng bằng,sông lớn của châu á trên bản đồ (lược đồ)
Học sinh khá giỏi dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu á.
II Đồ dùng dạy học
Quả địa cầu.
Bản đồ tự nhiên châu á.
III .Hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
*HĐ1 Tìm hiểu vị trí đại lí, giới hạn châu á
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi
 + Mô tả vị trí địa lí châu á
 + Nhận xết vị trí dịa lí châu á.
*HĐ2 Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu á
HS quan sát hình 3, sử dụng phần chú giảI để nhận biết các khu vực châu á
 Trả lới câu hỏi trong phần 2 SGK.
+ Chỉ và đọc tên các dãy núi cao và đồng bằng lớn của châu á.
- GV kết luận: Châu á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
IV. Củng cố dận dò
- GV nhận xét tiết học
Hoạt động tập thể 
Sinh hoạt lớp 
I-Mục tiêu :
-Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần qua 19
-Phổ biến kế hoạch tuần 20 .
II-Các hoạt động dạy học :
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét tuần 19
-Các tổ đánh giá nhận xét lẫn nhau .
-GV nhận xét đánh giá thêm .
 +Ưu điểm :
 +Khuyết điểm :
*Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần 20
 -GV phổ biến kế hoạch tuần 20.
 -Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao trong tuần,tăng cường ôn tập để thi địng kỳ lần hai
 -Đi học đúng giờ ,đầy đủ .Vệ sinh sạch sẽ 
III-Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L5 tuan 19.doc