Thiết kế giáo án tổng hợp khối 5 - Tuần 2 năm 2012

Thiết kế giáo án tổng hợp khối 5 - Tuần 2 năm 2012

I.MỤC TIÊU

 Học xong bài này HS biết:

 - Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ .

 - Nhân dân đánh giá về Nguyễn Trường Tộ vì lòng yêu nước

II.ĐỒ DÙNG

 -Hình trong SGK trang 6 .

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án tổng hợp khối 5 - Tuần 2 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2:
Thứ Hai ngày 03 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
HS tập chung trên sân trường
Tiết 2: Lịch sử
 Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
I.MỤC TIÊU
 Học xong bài này HS biết:
	- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ .
	- Nhân dân đánh giá về Nguyễn Trường Tộ vì lòng yêu nước
II.ĐỒ DÙNG
	-Hình trong SGK trang 6 .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC 
- Gọi 2 HS lên bảng .
- Kiểm tra VBT – nhận xét 
2. Bài mới
a)Giới thiệu bài:
b)Hoạt động 
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi .
? Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì ?
? Những đề nghị đó có được triều đình nhà Nguyễn đồng ý không ? Vì sao?
? Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ?
* Hoạt động 2: Liên hệ :
? Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng ?
=> Ghi nhớ (SGK)
-Trả lời câu hỏi 1,2 SGK/6 
HS khác nhận xét .
- Các nhóm thảo luận + Trả lời .
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế .
+Mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng : Không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. Phương pháp cũ cũng đủ để cai trị đất nước rồi .
- Vì vua quan nhà Nguyễn rất bảo thủ .
+ Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển .
+ Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ .
- Vì ông là người hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu, nước mạnh .
- HS nhắc lại : “Nguyễn Trường Tộ đã nhiều lần đề nghị canh tân đất nước...nghe theo và thực hiện .”
 3.Củng cố-dặn dò 
- GV nhận xét giờ học,nhắc HS về học bài . Chuẩn bị bài sau .
Tiết 3: Tập đọc:
 Nghìn năm văn hiến
 Nguyễn Hoàng
I .MỤC TIÊU
 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 - Hiểu được nội dung chính: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. 
Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II.KĨ NĂNG SỐNG
 -Biết trân trọng những giá trị lịch sử về tinh thần hiếu học
-Có kĩ năng giao tiếp ứng sử cá nhân
II.ĐỒ DÙNG
 Thầy : Bảng phụ 
 Trò : Bài tập tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra
 - Đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
 - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
 2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Ghi bảng
b)Nội dung bài dạy 
 GV HD HSKtđánh vần được một đoạn bài
-HD cách đọc
- Bài chia làm mấy đoạn?
Đoạn 1: Từ đầu...như sau
Đoạn 2:Bảng thống kê
Đoạn 3 phần còn lại
Triều đại/Lý/Số khoa thi/6/Số tiến sĩ/11/Số trạng nguyên/0/
 -GV đọc mẫu toàn bài
-GV nhận xét
- Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Đọc bảng số liệu.
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài này giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam?
*Đọc diễn cảm.
HS đọc bài-Tìm giọng đọc
- Học sinh đọc theo cặp 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Em hãy nêu nội dung của bài?
- Học sinh đọc lại nội dung bài.
* Luyện đọc
- 1 em đọc toàn bài 
-3 đoạn
- HS đọc nối tiếp 2 lần đọc từ khó, đọc chú giải trong SGK, đọc đúng 
-HS đọc
- HS đọc theo cặp, nhóm
* Tìm hiểu bài 
-HS đọc thầm toàn bài
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta mở khoa
thi tiến sĩ.
- Triều Lê 104 khoa thi.
- Triều Lê - 1780 Tiến sĩ.
Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo đức. Việt Nam là ...lâu đời
* Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng lâu đời của nước ta.
 3.Củng cố - Dặn dò
 - Qua bài em có suy nghĩ gì về truyền thống văn hóa Việt Nam?
 - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau
 ____________________________
Tiết 4. Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
 - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
II.ĐỒ DÙNG
 Thầy: Nội dung
 Trò: Đồ dùng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra
 Điền số thích hợp vào ô trống?
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng 
b) Nội dung bài dạy: 
- 1 em nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS lên bảng giải điền phân số trên tia số.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét và chữa
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi HS lên bảng giảng
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- HS nêu yêu cầu của bài? 
- Gọi HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- HS nêu yêu cầu của bài? 
- Gọi HS lên bảng làm.
- 1em đọc bài tập
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng giải 
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
* Bài 1
- GV vẽ tia số ra bảng phụ.
0 1 
* Bài 2: Viết phân số sau thành phân số thập phân
 ; 
* Bài 3
* Bài 4 : Điền dấu ( > ; < ; = ) 
 < ; 
*Bài 5 Bài giải 
Số học sinh giỏi Toán của lớp đó là.
 30 x = 9 (HS)
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đó là.
 30 x = 6 (HS)
 Đáp số : 9 HS ; 6 HS 
 3.Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét giờ học
 - Về làm bài còn lại và chuẩn bị cho tiết sau
 Thứ Ba ngày 04 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: tổ quốc
I.MỤC TIÊU
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ tổ quốc trong bài tập đọc.
 - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
 - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước.
II.KĨ NĂNG SỐNG
-Kĩ năng suy nghĩ,kĩ năng tư duy sáng tạo
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Thầy : Phiếu khổ to, bút dạ.
 Trò : Đồ dùng học tập.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1.Kiểm tra
 - Thế nào là từ đồng nghĩa?
 - Tìm từ đồng nghĩa với từ: màu đỏ?
 2.Bài mới
a)Giới thiệu bài: Ghi bảng
b)Nội dung bài dạy
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chữa.
- Nêu yêu cầu của bài 2?
- Trao đổi theo nhóm 4
- Cho 4 nhóm tiếp nối nhau lên thi tiếp sức.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Làm vào phiếu học tập 
- Lên bảng dán kết quả 
- Trình bày bài - Nhận xét và chữa
- Đọc yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét và chữa.
* Bài tập 1: Từ đồng nghĩa với Tổ quốc
- Bài ''Thư gửi các học sinh'': nước nhà, non sông.
- Bài ''Việt Nam thân yêu'': đất nước, quê hương.
* Bài 2 
- Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.
* Bài 3 
- Vệ quốc: bảo vệ tổ quốc.
- Ái quốc: yêu nước.
- Quốc gia : nước nhà. 
- Quốc ca : bài hát chính thức của một nước dùng trong nghi lễ.
- Quốc dân : nhân dân trong nước.
* Bài 4 :
- Quê hương tôi ở Cà Mau - mỏm đất cuối cùng của tổ quốc.
- Nam Định quê mẹ của tôi .
- Vùng đất Phú Thị, Gia Lâm là quê cha đất tổ của tôi .
- Cô tôi chỉ mong được về sống nơi chôn rau cắt rốn của mình.
 3.Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét giờ học
 - Về học bài chuẩn bị trước bài '' Luyện tập về từ đồng nghĩa''
Tiết 2. Toán
Ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số 
I .MỤC TIÊU 
 - Giúp HS củng cố các cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số.
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng vã phép trừ hai phân số.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác
II.KĨ NĂNG SỐNG
-Kĩ năng tư duy sáng tạo,kĩ năng tự nhận thức
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Thầy: Phiếu
 Trò : Đồ dùng học tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Kiểm tra
 - Viết phân số sau thành phân số thập phân?
 2.Bài mới
a)Giới thiệu bài : Ghi bảng 
b)Nội dung bài dạy
GV nêu VD
 - Em có nhận xét gì về phép cộng hai phân số đó?
- Nêu cách cộng và trừ hai phân số cùng mẫu số?
- HS nêu cách thực hiện.
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
c)Luyện tập 
- Nêu yêu cầu của bài
- HS lên bảng giải
- Dưới lớp làm vào bảng con
- Nêu yêu cầu của bài
- HS lên bảng giải
- Dưới lớp làm vào bảng con
- 1em đọc bài tập
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng giải 
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét và chữa.
a) Phép cộng và phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
 1- Ví dụ 1: 
 2- Ví dụ 2: 
 * Kết luận: SGK
 b)Phép cộng và phép trừ hai phân số khác mẫu số.
 - Ví dụ 1: 
 - Ví dụ 2: 
* Kết luận : SGK
*Bài 1: Tính 
 a)
 b) 
*Bài 2 : Tính
a) 3 + 
c) 1- ( ) = 1 - () = 1 - 
 = 
*Bài 3: Bài giải
 Phân số chỉ số phần bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
 (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
 ( số bóng trong hộp)
Đáp số : số bóng trong hộp
 3. Củng cố- Dặn dò
 - Nêu cách cộng và trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
 - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau
 _______________________________
Tiết 3:Tập làm văn
 Luyện tập tả cảnh
I.MỤC TIÊU 
 - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài văn tả cảnh " Rừng 
 trưa, Chiều tối"
 - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngàyđã lập trong tiết 
 học trước
 - Viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lý.
II.KĨ NĂNG SỐNG
-Kĩ năng giao tiếp hiệu quả,kĩ năng tự nhận thức
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thầy : Bảng phụ
 - Trò : Vở bài tập Tiếng Việt.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra - Nêu dàn ý của bài văn tả cảnh?
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
 b) Nội dung:
- 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập1
- Đọc thầm hai đoạn văn tìm những hình ảnh đẹp mà em thích?
- 2em làm ra giấy khổ to.
- Làm xong dán lên bảng và trình bày.
- Tại sao em thích hình ảnh đẹp đó?
- Đọc yêu cầu bài tập 2 
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- 1em làm ra giấy khổ to làm xong dán
lên bảng và trình bày.
- Gọi HSdưới lớp đọc bài.
* Bài tập 1 : Tìm những hình ảnh đẹp em
thích trong mỗi bài.
- Học sinh tự tìm những hình ảnh đẹp mà em thích
* Bài 2 : 
- Bóng tối như bức màn mỏng mờ đen, 
phủ dần mặt đất.
 3.Củng cố - Dặn dò
 - Nêu lại nội dung cần ghi nhớ
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 4. Khoa học:
 NAM HAY NỮ (tiếp)
I/ Mục tiêu:
TônTrọng bạn cùng giớivà khác giới, không phân biệt nam nữ
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 4 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
KTBC:
- Gọi HS lên trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét, đánh giá .
Bài mới: 
 2.1,Giới thiệu bài:
 2.2,ND bài:
*HĐ 3: Thảo luận nhóm :
? Em có đồng ý với mỗi câu dưới đây không? Giải thích tại sao bạn đồng ý? Không đồng ý ?
?Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau hay không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lý không ?
? Trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ không ?
? Tại sao không nên đối xử giữa nam và nữ?
=>KL : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi . Mỗi học sinh đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình .
- Yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết”/SGK
? Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay gái?
- Mỗi nhóm thảo luận 2 ... g cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.
Tiết 3. Kỹ thuật:
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (T2)
I/ Mục tiêu 
-Biêt cách đính khuy hai lỗ 
-Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình,tương đối chắc chắn 
-Rèn luỵên tính cần thận.
II/ Đồ dùng dạy học 
-Mẫu đính khuy hai lỗ được đính theo hai bước. 
-Một số sản phẩm may mặc có đính khuy bốn lỗ.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III/ Các HĐ dạy và học: (tiết 2)
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới.
2.1,Giới thiệu bài:
2.2,Hoạt động 1: HS thực hành.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết một và sự chuẩn bị thực hành ở tiết 2.
-GVnhắc lại yêu cầu thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
 -GV quan sát uốn nắn cho những HS yếu.
-HS nhắc lại 2 cách đính khuy hai lỗ.
-HS nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy hai lỗ
-HS thực hành đính khuy hai lỗ theo 2 cách.
2.3,Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
- GV chỉ định vài HS lên trưng bày sản phẩm.
- GV đánh giá nhận xét kết quả thực hành của HS.
-HS nhắc lại các Y/C đánh giá SP.
-HS đánh giá SP của bạn.
3.Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
 _______________________________
Tiết 4.Chính tả (Nghe-viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I/ Mục tiêu: 
-Nghe và viết lại đúng chính tả bài “Lương Ngọc Quyến”
-Trình bày hình thức bài vă xuôi
Ghi lại đúng phần của tiếng trong bài tập 2 chép đúng vần của các tiếng vào mô hình BT3
II/ Đồ dùng dạy- học:
- VBT . Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy-học:
 1 KTBC : 
- Gọi HS viết lại các từ sau :
- Chấm VBT – nhận xét .
 2.Bài mới:
 2.1.Giới thiệu bài:
 2.2 Hướng dẫn HS nghe viết:
- Gọi HS đọc đoạn viết .
? Em biết gì về Lương Ngọc Quyến ?
? Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào ?
? Tìm và nêu những từ khó, dễ lẫn khi viết ?
- Hướng dẫn hs viết bảng con .
+ GV nêu yêu cầu .
+ HD hs viết bài .
- GV đọc
- Soát lỗi .
 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Bài tập 2: Đọc, nêu y/c ?
*Bài tập 3: Đọc, nêu yêu cầu ?
? Nêu cấu tạo của tiếng ?
? Nhìn vào bảng cấu tạo vần em có nhận xét gì?
=> KL : SGK/48
? Hãy lấy VD những tiếng chỉ âm chính và dấu thanh ?
- Ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng, kiên quyết, công kênh, ngô nghê .
- Lớp đọc thầm.
- Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước. Ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc bắt, chúng khoét bàn chân luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt .
-... vào ngay 30/8/1917 khi cuộc khơi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ .
- lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giải thoát,...và những danh từ riêng : LNQ, Lương Văn Cam .
- 3 HS viết bảng lớp – nhận xét .
- HS viết bài .
- Chấm 1 bàn – nhận xét .
- HS suy nghĩ – làm bài vào vở .
a, ang-uyên,uyên, iên, oa .
b, ang - ô - ach – uyên- inh – ang .
- HS đọc thầm .
- Tiếng gồm : âm đầu, vần , thanh .
- Vần gồm : âm đệm- âm chính - âm cuối .
- Đọc cho hs làm – chữa bài- nhận xét
- Tất cả các vần đều có âm chính .
- Có vần có đệm, có vần không có . Có vần có âm cuối, có vần không có âm cuối .
VD : A, đây rồi !
 Ồ, lạ ghê !
 Thế ư !
 3.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc lại cách viết c/k ; g/gh ; ng/ngh
- Chuẩn bị bài sau
Thứ Sáu ngày 07 tháng 9 năm 2012
Tiết 1.Tập làm văn:
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
 I/ Mục tiêu : 
 - Nhận biết được bản thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới
 hai hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). Thống kê được số HS theo mẫu.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Thầy : Phiếu ghi sẵn mẫu thống kê 
 - Trò : Vở bài tập tiếng Việt
 III/ Các hoạt động dạy học:
 1 - Kiểm tra : 4' Nêu dàn ý của văn tả cảnh? 
 2 - Bài mới : 28'
 a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
 b) Nội dung bài dạy:
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm việc cá nhân.
 - Các số liệu thống kê trong bài: Từ
1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta:
185 .Số tiến sĩ: 2896.
- Nêu số khoa thi số tiến sĩ của từng thời đại?
- Nêu số tiến sĩ có tên khắc còn lại đến nay?
- Các số liệu thống kê được trình bày
dưới hình thức nào?
- Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng gì?
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Phát phiếu ch HS làm.
- Học sinh làm việc theo nhóm
- HS trình bày bài.
- Nhận xét và chữa.
- Nêu tác dụng của bảng thống kê
*Bài 1
 Triều
 đại
Số khoa 
 thi
Số tiến
 sĩ
 Số
 trạng nguyên
Lý
Trần
Hồ
Lê
Mạc
Nguyễn
 6
 14
 2
 104
 21
 38
 11
 51
 12
 1780
 484
 558
 0
 9
 0
 27
 10
 0
- Số bia: 82
- Số tiến sĩ có khắc trên bia 1306
- Nêu số liệu.
- Trình bày bảng số liệu.
- Giúp người đọc dễ nhận thông tin dễ so sánh tăng sức thuyết phục.
Bài 2:
Tổ
Số hs
HS
nữ
HS
nam
HS giỏi
tiên tiến
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
10
12
10
4
6
5
6
6
5
3
4
4
T/số HS
32
15
17
11
 3- Củng cố - Dặn dò: 4'
 - Nêu lại cách lập bảng thống kê?
 - Về quan sát cơn mưa chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2. Mĩ thuật:
GV BỘ MÔN DẠY
Tiết 3. Toán: 
 HỖN SỐ (tiếp)
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS :
	- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số .
	- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số .
II/ Đồ dùng dạy-học:
	- Các tấm bìa (giấy) cắt, vẽ như phần bài học SGK thể hiện hỗn số .
III/ Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
- GV kiểm tra VBT, nhận xét, đánh giá .
Bài mới:
-GV dán hình vẽ lên bảng .
? Đọc hỗn số, chỉ số phần hình vùng đã được tô màu ?
? Đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu ? (Mỗi hình vuông chia thành 8 phần bằng nhau)
=> Kết luận : Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông .
? Vì sao = ?
? Nêu các bước chuyển = ?
 = 
3. Luyện tập :
Bài 1 : Đọc – nêu yêu cầu ?
a, 
Bài 2 : Đọc – nêu yêu cầu ?
a, 
Bài 3
- Đọc, viết các hỗn số sau :
- HS làm bài, nhận xét
- Đã tô màu hình vuông .
- Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu 16 phần . Tô màu hình vuông tức là đã tô màu thêm 5 phần nữa .
=> Vậy đã tô màu 16 + 5 = 21 phần . Có hình vuông đã được tô màu .
=> Vậy = 
Vì = 
 2 là phần nguyên
 là phần phân số với 5 là tử số; 8 là mẫu số .
=> HS đọc nhận xét SGK/13
- 2 HS lên bảng – lớp làm vở 
b, 
c, 
- Cho học sinh làm vở-> chữa bài
b, 
c, 
4.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Tiết 4. Địa lý:
 ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN 
I/ Mục tiêu:
- nêu một số đặc điểm chính của địa hình khoáng sản nước ta .
- Kể tên và chỉ được vị trí của dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ) .
- Kể tên một số loại khoáng sản, chỉ trên bản đồ vị trí của các mỏ than, sắt, a-pa-tít, dầu ,...
II/ Đồ dùng dạy- học:
	-Lược đồ địa hình Việt Nam.
	-Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam .
	-Hình vẽ SGK .
III/ Các hoạt động dạy – học:
 1.KTBC :
- Gọi 3 HS lên bảng .
- GV nhận xét, đánh giá .
	2.Bài mới:
	2.1.Giới thiệu bài:
	2.2.Nội dung:
*Hoạt động 1: Địa hình Việt Nam .
? Hãy chỉ vùng núi, đồng bằng của nước ta?
? So sánh diện tích đồi núi và vùng đồng bằng của nước ta ?
? Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi của nước ta? Trong các dãy núi đó, những dãy núi nào có hình cánh cung ?
? Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên của nước ta ?
? Núi nước ta có mấy hướng chính? Đó là hướng nào ?
=>GV kết luận (SGK)
*Hoạt động 2: Khoáng sản Việt Nam .
? Đọc tên lược đồ, lược đồ này dùng để làm gì ?
? Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
? Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xit, dầu mỏ ?
=> GV kết luận SGK/16
*Hoạt động 3 :Những lợi ích do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta .
- Cho HS hoạt động nhóm 4 .
? Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền các thông tin thích hợp vào chỗ chấm và vẽ mũi tên để hoàn thành sơ đồ ?
? Theo các em, chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản như thế nào hợp lí?
? Tại sao phải làm như vậy?
=> GV nhận xét và nêu kết luận SGK/18
- HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK của bài cũ .
- HS khác nhận xét .
- Cho HS quan sát lược đồ địa hình – H1/SGK
- HS dùng que chỉ khoanh từng vùng trên lược đồ .
- Diện tích đồi núi lớn hơn diện tích đồng bằng gấp khoảng 3 lần .
- HS chỉ trên lược đồ (nhận xét) .
- Dãy núi hình cánh cung : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều .
- Dãy núi có hướng Tây Bắc-Đông Nam : Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc .
+ Đồng bằng : Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải Miền Trung .
+ Cao nguyên : Sơn La, Mộc Châu, Kon Tum, Plây-cu, Đăk-lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
- Có hai hướng chính : hướng T.Bắc-Đ.Nam; hình vòng cung .
- HS nhắc lại .
- HS quan sát lược đồ khoáng sản VN-TLCH.
- Lược đồ khoáng sản VN giúp ta nhận xét về khoáng sản VN .
- Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, thiếc, đồng, bô-xít,vàng, a-pa-tit . Than là loại khoáng sản có nhiều nhất .
- HS chỉ lược đồ .
+ Mỏ than : Cẩm Phả, Vàng Danh (Quảng Ninh) .
+ Mỏ sắt : Yên Bái, Thái Nguyên, T. Khê (Hà Tĩnh) .
+ A-pa-tit : Cam Đường (Lào Cai) .
+ Mỏ bô-xit : Tây Nguyên .
+ Dầu mỏ : Mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên biển Đông .
- HS nhắc lại .
- HS thảo luận nhóm 4-làm phiếu học tập
a, Các đồng bằng châu thổ ->Thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp (trồng lúa). b, Nhiều loại khoáng sản -> Phát triển ngành khai thác khoáng sản cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp .
- Sử dụng đất phải đi đôi với việc bồi bổ đất để đất không bị bạc màu, xói mòn .
- Khai thác và sử dụng khoáng sản phait tiết kiệm, có hiệu quả vì khoáng sản không phải là vô tận .
 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 5. Sinh hoạt:
TUẦN 2
I/ Mục tiêu
 - Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua.
 - Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới.
 - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu về mọi mặt.
II/ Chuẩn bị:
 Cô: Nội dung
 Trò: Ý kiến
III/ Nội dung sinh hoạt
 1- Nhận xét tuần
a- Đạo đức: 
 Các em ngoan ngoãn, có ý thức tu dưỡng đạo đức. Thực hiện tốt mọi nội quy quy chế của trường lớp đề ra. Song bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng nô đùa xô đẩy nhau khi lên xuống cầu thang. 
b- Học tập: 
 Các em đi học đều, đúng giờ. Chuẩn bị tương đối đầy đủ đồ dùng, sách vở. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 Bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. 
c- Các hoạt động khác: Bước đầu đã đi vào nề nếp
 - Thể dục, ca múa hát tập thể tham gia nhiệt tình có chất lượng.
 - Vệ sinh trong ngoài lớp gọn gàng sạch sẽ.
 -Cho HS ôn lại bảng bảng nhân,chia
d- Tuyên dương-phê bình:
 TD: Nhung, Thông,Chang
 2- Phương hướng tuần tới
 - Khắc phục những bạn còn thiếu đủ đồ dùng, sách vở
 - Khắc phục hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học
 - Duy trì nề nếp đi học đều đúng giờ, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập
 - Duy trì tốt nề nếp thể dục vệ sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 2 CHUAN.doc