I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
- Trò: SGK, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
III. Các hoạt động:
Ngày : 17/09/2012 Tuần: 06 Môn: TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. Mục tiêu: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). - Trò: SGK, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐDDH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Ê-mi-li, con - HS đọc bài và TLCH 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân SGK Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. - Để đọc tốt bài này, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (GV đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc. - HS nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của GV. - Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. - Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho HS luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn bài. - HS xung phong đọc - Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. GV cho HS bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn. - HS bốc thăm + chọn 3 số hiệu. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS bốc thăm + chọn 3 số hiệu. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc lại - Yêu cầu 1 HS đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® GV ghi bảng vào cột tìm hiểu bài. - HS nêu các từ khó khác - GV giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). - GV đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Để đọc tốt văn bản này, ngoài việc đọc rõ câu, chữ, các em còn cần phải nắm vững nội dung. - GV chia nhóm ngẫu nhiên: + Có 5 loại hoa khác nhau, GV sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. - HS nhận hoa + Yêu cầu HS nêu tên loại hoa mà mình có. - HS nêu + HS có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình. - HS trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. - Giao việc: + Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả. Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không? - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. - Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi. GV chốt: - Các nhóm khác bổ sung Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? GV mời nhóm 2. - Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào. - Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. GV chốt: - Các nhóm khác bổ sung Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? GV mời nhóm 3. - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. - Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. GV chốt: Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? GV và HS sẽ cùng nghe ý kiến của nhóm 4. - Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. GV chốt: Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng nghe phần giới thiệu của nhóm 5. - Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... - Các nhóm khác bổ sung - GV treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS cho biết nội dung chính của bài. - HS nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn. * Hoạt động 3: Luyện đọc đúng - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, thảo luận - Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Thầy mời HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Mời HS nêu giọng đọc. - HS thảo luận nhóm đôi - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Mời HS đọc lại - HS đọc GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở Nam Phi? - HS trưng bày, giới thiệu GV nhận xét, tuyên dương 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Ngày 17/09/2012 Tuần: 06 Môn: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Trò: SGK, bảng con III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐDDH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - HS nêu miệng kết quả bài 2/28. - Lớp nhận xét GV nhận xét - ghi điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến diện tích. Chúng ta học tiết toán “Luyện tập” SGK SBT 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Củng cố cho HS cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ. thoại, thực hành Bài 1a, b (2 câu đầu): SBT - Yêu cầu HS đọc đề. - 2 HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề nhau. - HS đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b... - HS làm bài GV chốt lại - Lần lượt HS sửa bài Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài SBT - Yêu cầu HS lựa chọn câu trả lời và giải thích lí do. - HS đọc thầm, xác định dạng bài (đổi đơn vị đo). - HS lựa chọn câu trả lời đúng. GV nhận xét và chốt lại - Lần lượt HS sửa bài giải thích cách đổi * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm bàn Phương pháp: Đ. thoại, thực hành Bài 3 (cột 1): - GV gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh - HS làm bài - HS sửa bài GV chốt lại * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi (thi đua) Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành - GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. - 2 HS đọc đề - HS phân tích đề - Tóm tắt - HS nêu công thức tìm diện tích hình vuông GV nhận xét và chốt lại - HS làm bài và sửa bài * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành (Thi đua ai nhanh hơn) - Củng cố lại cách đổi đơn vị - Tổ chức thi đua 6 m2 = . dm2 3 m2 5 dm2 = ..dm2 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà: làm tiếp các bài còn lại - Chuẩn bị: “Héc-ta” - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Ngày 18/09/2012 Tuần: 06 Môn: TOÁN HÉC – TA I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta). II. Chuẩn bị: - Thầy: bảng phụ - Trò: SGK - bảng con - vở nháp III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐDDH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước kết hợp giải bài tập liên quan. - 2 HS - HS sửa bài 3 (SGK) - Lớp nhận xét GV nhận xét và cho điểm. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, người ta dùng đơn vị đo là “Héc-ta” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta - Hoạt động cá nhân SGK SBT Phương pháp: Đ.thoại Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - HS nêu mối quan hệ - Héc-ta là đơn vị thường được dùng để đo diện tích ruộng đất. Viết tắt là “ha” đọc là “hécta”. 1ha = 1hm2 1ha = 10 000m2 * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm được quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Bài 1a (hai dòng đầu), 1b (cột đầu): - GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau _HS nêu - GV yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề và xác định dạng - GV yêu cầu HS giải - HS làm bài, sửa bài. GV nhận xét * Hoạt động 3: - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Bài 2: - Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo (có gắn với thực tế). - Nhận xét. HS đọc đề HS làm bài và sửa bài * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành - Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua ai nhanh hơn - Tổ chức thi đua: 17ha = ..hm2 8ha = .........dam2 - Nhận xét. - Lớp làm ra nháp 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Về làm bài tập nhà: những câu còn lại của bài 1, 2. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM Ngày 19/09/2012 Tuần: 06 Môn: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu vàmối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có liên quan đến diện tích. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Trò: SGK, bảng con III. Các hoạt động của giáo viên và học sinh: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - HS nêu miệng kết quả bài 1/29. GV nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến diện tích. Chúng ta học tiết toán “Luyện tập” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Củng cố cho HS cách đổi các đơn vị đo diện tích đã học. - Hoạt động cá nhân SGK SBT Phương pháp: Đ. thoại, thực hành Bài 1a, b: - Yêu cầu HS đọc đề. - 2 H ... t động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi, giảng giải, hỏi đáp - GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. - HS tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. ® Cả lớp theo dõi SGK - Qua trò chơi, các em cho biết: - HS trả lời (dự kiến) a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. ® GV nhận xét + chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, trực quan, quan sát, đàm thoại - GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. - HS quan sát TRANH VẼ - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? - 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. - GV gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ. ® GV nhận xét + chốt. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Động não, thi đua - GV phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội dung (đặt úp). - HS nhận thẻ - GV phổ biến cách chơi, thi đua “Ai nhanh hơn”. - HS thi đua GV nhận xét, tuyên dương ® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Ngày 21/09/2012 Tuần: 06 Môn: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích. - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) - Trò: Tranh ảnh sưu tầm III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐDDH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - GV nhận xét và cho điểm - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: + Kết quả quan sát + Tranh ảnh sưu tầm - 2, 3 HS đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS trình bày kết quả quan sát. - Hoạt động lớp, nhóm đôi Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận Bài 1: - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 HS trình bày kết quả quan sát. TRANH - Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế - Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH. Đoạn a: - 1 HS đọc đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. SGK - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây múa + Khi bầu trời ầm ầm giông gió - Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? ® Giải thích: “liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình. - Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. ® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. Đoạn b: +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: + sáng: phơn phớt màu đào + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. * Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành - Yêu cầu HS đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. + Trình tự quan sát + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều HS trình bày dàn ý - GV chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. - Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp. - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước” - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Ngày 20/09/2012 Tuần: 06 Môn: Kĩ thuật (tiết 20) CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. MỤC TIÊU: - Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường. - Một số loại rau xanh, củ quả còn tươi. - Dao thái, dao gọt. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1’ 3’ 1’ 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3. Bài mới: Chuẩn bị nấu ăn. a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b) Các hoạt động: Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn. MT: Giúp HS nắm một số việc cần làm để chuẩn bị nấu ăn. PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải. - Nhận xét, tóm tắt nội dung chính HĐ1: Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm. Trước khi nấu ăn, cần chọn thực phẩm, sơ chế nhằm có được thực phẩm tươi, ngon, sạch Hoạt động lớp. - Đọc SGK, nêu tên các công việc chuẩn bị để nấu ăn. 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu một số công việc chuẩn bị nấu ăn. MT: Giúp HS nắm đặc điểm một số công việc chuẩn bị nấu ăn. PP: Giảng giải, đàm thoại, trực quan. a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm: - Nhận xét, tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm theo SGK. - Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa. b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm: - Tóm tắt các ý trả lời của HS: Trước khi chế biến một món ăn, ta thường loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm. Ngoài ra, tùy loại thực phẩm mà cắt, thái, tẩm, ướp - Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường: + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu? + Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả? + Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào? + Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm. - Tóm tắt nội dung chính HĐ2: Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh; cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn. 4. Củng cố: - Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của các em. - Nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc trước bài học sau Hoạt động lớp, nhóm. - Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này. - Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này. - Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS lắng nghe - HS trả lời. RÚT KINH NGHIỆM Ngày 21/09/2012 Tuần: 06 Môn: Am nhạc (tiết 6) Học hát bài: CON CHIM HAY HÓT I. MỤC TIÊU: - Giúp HS học bài hát Con chim hay hót. Biết thêm một vài bài đồng dao được phổ nhạc thành bài hát, tính chất vui tươi, dí dỏm, ngộ nghĩnh. - Hát đúng giai điệu, lời ca. - Yêu thiên nhiên, đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nhạc cụ, máy nghe, băng đĩa nhạc. - Sưu tầm một vài bài đồng dao quen thuộc với trẻ em. 2. HS: - SGK. - Nhạc cụ gõ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) On tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh – Tập đọc nhạc: TĐN số 2. - Vài em hát lại bài hát. 3. Bài mới: (27’) Học hát bài: Con chim hay hót. a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b) Các hoạt động: 15’ Hoạt động 1: Học hát bài Con chim hay hót. MT: Giúp HS hát đúng giai điệu, lời ca bài hát. PP: Đàm thoại, thực hành, giảng giải - Giới thiệu bài hát. - Hát mẫu cho HS nghe. - Dạy hát từng câu ; hướng dẫn hát gọn tiếng, thể hiện tính chất vui, nhí nhảnh Hoạt động lớp. - Đọc lời ca. 10’ Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. MT: Giúp HS hát đúng bài hát kết hợp gõ đệm. PP: Trực quan, giảng giải, thực hành. - Chia lớp làm đôi, một nửa hát, một nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. Hoạt động lớp, nhóm. 4. Củng cố: (3’) - Hỏi: Hãy kể tên những bài hát nói về loài vật. - GV minh họa vài bài: Chú ếch con, Chim chích bông, Chú voi con ở bản Đôn, Gà gáy - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - On lại bài hát ở nhà. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: