Thiết kế giáo án tổng hợp khối 5 - Tuần 6 - Lê Thị Hà

Thiết kế giáo án tổng hợp khối 5 - Tuần 6 - Lê Thị Hà

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- ND giảm tải: không hỏi câu hỏi 3.

II. Đồ dùng dạy học:

GV Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. . HS: SGK

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án tổng hợp khối 5 - Tuần 6 - Lê Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
BÀI 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- ND giảm tải: không hỏi câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. . HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 5’
- YC HS đọc TL 2 khổ thơ bài: Ê-mi-li, convà trả lời CH về ND bài
2.Bài mới: 30’
a.GTB: (bằng lời )
b.Nội dung 
* HDHS luyện đọc.
- Đọc toàn bài. HS khá, giỏi đọc. 
Chia đoạn 
 - Hướng dẫn đọc đoạn	 
+GV sửa sai pháp âm, nhấn giọng.... 
+Luyện đọc từ khó : A-pác-thai, Nen-xơn 
- GV đọc lại toàn bài.
*Tìm hiểu bài: 
GV y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời CH
- Em biết gì về đất nước Nam Phi ? 
GV nói về chế độ A-pác-thai. 	
 - Dưới ch/đ A-pác-thai người da đen bị đối xử ntn? 
 - Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?	 
 - Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? 
* Đọc diễn cảm.	
- GV hướng dẫn đọc đoạn 3, nhấn mạnh từ : bất bình, dũng cảm và bền bỉ, ...
- GV đọc mẫu. 
+ Các nhóm thi đọc. 
GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 5’
BV nói lên điều gì?
GV rút ra ND bài 
GVnx tiết học
- Về nhà luyện đọc lại.
- HS đọc, nêu nội dung bài
- HS khá, giỏi đọc. 
- HS chia đoạn 
3 HS đọc nối tiếp đoạn .
- Luyện đọc từ khó
3 HS đọc nối tiếp đoạn ( lần 2)
1 HS đọc chú giải
- Đọc theo cặp. 
Lớp đọc thầm.
HS đọc lướt
- Giàu vàng, kim cương..., chế độ phân biệt chủng tộc. 
Bất công, không tự do, nô lệ...
Đấu tranh đòi bình đẳng.
Nêu
- HS đọc diễn cảm
- Nhiều HS thi đọc.
- HS lắng nghe, nhận xét
HS nhắc lại
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 26: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: bảng nhóm HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 5’
GVnx ghi điểm
B.Dạy bài mới:30’ 
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
 HDHS làm bài tập
- Bài 1: Cho HS đọc bảng ĐV đo DT
BT y/c gì?
Muốn chuyển các ĐV đo DT thành p/s thập phân ta làm ntn?
HS K,G làm trên bảng
- Bài 2: GV chia nhóm và HDHS cách làm
Nêu cách đổi ĐV đo từ cm2 ra mm2 ?
GVnx
- Bài 3: GV hướng dẫn HS trước hết đổi đơn vị đo rồi so sánh (cột 1)
HS K,G làm
- Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề toán rồi GVHD cách làm
Viên gạch hình gì? Căn phòng hình gì?
3. Củng cố dặn dò :5’
GVnx chốt lại bài 
 BV:Làm BTTrVBTT
- Làm bài tập 2, tiết trước
HS đọc bảng ĐV đo và nêu mối QH giữa các ĐV đo
- 2HS lên bảng, cả lớp làm vở 2 số đầu(a,b) 
6m2 35dm2 = 6m2 +dm2 =m2
 HS làm theo nhóm đôi.các nhóm báo bài
3cm25mm2 = 305mm2
 HS lên bảng làm bài.HS nx
 61km2 > 610 hm2 
 6100hm2
 1HS lên bảng làm bài 
 Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
 40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
 1600 x 150 = 240 000 (cm2)
 240 000 cm2 = 24 m2
 Đáp số:24 m2
HS lắng nghe thực hiện 
TIẾT 4: LỊCH SỬ
BÀI 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
 I.Mục tiêu: 
- Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
* HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV:Tranh ảnh quê hương Bác, Bản đồ hành chính VN 
 - HS:SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 5’
Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
B.Dạy bài mới:28’
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu quê hương gia đình Nguyễn Tất Thành
- GV giới thiệu tranh ảnh quê hương Bác
GV y/c hs đọc từ đầu đếngiải phóng đồng bào?
Hoạt động 2: Mục đích ra đi của Nguyễn Tất Thành
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? Biểu hiện ra sao?
+ Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để kiếm sống và ra đi nước ngoài?
- GV giới thiệu và cho HS xác định vị trí TPHCM. Ảnh bến cảng Nhà Rồng và con tàu đã chở Bác đi.
+ Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công 
nhận là di tích lịch sử?
* Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi ra nước ngoài tìm con đường mới để cứu nước?
GV giảng và đưa ra bài học
3. Củng cố dặn dò: 
+ Theo em, Bác Hồ là người như thế nào?
+ Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì nước ta sẽ như thế nào ?
GV chốt lại bài
BV :học bài theo CH
HS nêu
- Thảo luận nhóm đôi
- HS tìm hiểu tiểu sử của Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ thân yêu
Các nhóm báo bài.nx
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm thảo luận tìm hiểu mục đích ra đi nước ngoài của Nguyễn Tất Thành
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- HS lên chỉ bản đồ TPHCM
- HS trả lời
* HS khá giỏi: vì không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. 
- Suy nghĩ và hành động vì dân, vì nước
- Không được độc lập và chịu cảnh sống nô lệ.
TIẾT 5: THỂ DỤC
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 27: HÉC-TA
I. Mục tiêu:
 Biết:
 - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
 - Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
 - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ héc-ta)
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Gv: Bảng phụ kẻ sẵn như SGK (Bài 1) HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 5’
GVnx chấm điểm
B.Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
H Đ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta
- Khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng ta dùng đơn vị héc-ta
- 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông
- 1 héc-ta viết tắt là ha
H Đ2: Thực hành 
Bài 1: Rèn HS đổi đơn vị đo cho hs nêu mối qh giữa các ĐV đo?
(2 cột đầu)
Bài 2: 
Bài toán cho biết gì/ BT hỏi gì?
Diện tích của rừng cúc phương là bao nhiêu km2?
* Bài 3:HS K,G
* Bài 4:HS K,G
GV gợi ý CH
3. Củng cố dặn dò :5’
-1ha bằng bao nhiêu hm2?
GVnx chốt lại bài
BV:Làm BTTrVBTT
- Làm bài tập 3 tiết trước và chữa bài
- HS phát hiện mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông
1 ha = 10000 m2
Hs làm bài vào vở.2HS lên bảng làm bài 
-HS tính vào nháp .nêu miệng
* Riêng HS khá giỏi làm hết bt3
Nêu miệng
a) S b) Đ c) S 
-HS đọc y/c
* HS khá giỏi nêu miệng 
 12 ha = 120000 m2
 Diện tích dùng để xây tòa nhà chính là:
 120000 : 40 = 3000(m2)
 Đáp số: 3000 m2 
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
BÀI 6: Nhớ viết: Ê-MÊ-LI, CON ...
I. Mục tiêu:
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. 
* HS khá giỏi: làm đầy đủ được BTt3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung bt 3 HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :5’ 
- Yêu cầu HS viết: suối, ruộng, tuổi, mùa...
GVnx chấm điểm
B. Dạy học bài mới: 30’
1.GTB: (bằng lời )
2.Nội dung: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ viết
- Hướng dẫn cách trình bày
- Chấm bài : 5-7 em 
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
Bài 2: BT y/c gì?
Nhắc h/s cách làm bài
Bài 3: Giúp HS hiểu các thành ngữ, tục ngữ trong bài
3. Củng cố dặn dò :5’
GV chốt lại bài 
Nhận xét tiết học
-1 học sinh viết bảng
- Cả lớp viết vào nháp
- 1,2 HS đọc HTL khổ 3,4
- Đọc thầm lại chú ý các dấu câu, tên riêng
- HS nhớ viết khổ thơ 3, 4
- HS tự dò bài
- Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS sinh làm vào vở bài tập
- Nhận xét cách đánh dấu thanh
- Nêu yêu cầu bt và làm 2-3 câu trong bài
* HS khá giỏi làm đầy đủ các câu thành ngữ, tục ngữ ở bt3.
- Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ
- Về học thuộc các thành ngữ, tục ngữ
TIẾT 3: LUYỆN TỪ & CÂU
BÀI 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1, BT2. Biết đặt vâu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
 - ND giảm tải: Không làm bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại HS: SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:5’
+ Từ đồng âm là gì? Cho ví dụ
+ Đặt câu để phân biệt từ đồng âm?
 B. Dạy bài mới: 30’ 
 1. Giới thiệu bài (bằng lời )
2. Nội dung
 Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1:BT y/c gì ?
GV gợi ý cho hs làm theo nhóm
GVnx chữa bài
Bài tập 2:GV hd hs cách làm
GV chia nhóm và y/c hs làm bài theo nhóm
- Chốt lời giải đúng
a) Hợp có nghĩa là góp lại thành lớn hơn: hợp tác, hợp lực, hợp nhất
b) Hợp có nghĩa là đúng yêu cầu, đòi hỏi:hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, thích hợp
Bài tập 3: Yêu cầu HS đặt 1 câu với 1 từ ở bài tập 1 và 1 câu với 1 từ ở bài tập 2
GV gợi ý và lấy VD:
BT1:Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.
BT2:Chúng tôi hợp tác với nhau trong mọi việc.
 - ND giảm tải: Không làm bài tập 4.
3. Củng cố dặn dò:5’
GVnx chốt lại bài 
- Về học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- 1 HS lên bảng, vả lớp làm vào nháp
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm việc nhóm đôi trao đổi, ghi phiếu
a) Hữu có nghĩa là bạn bè
b) Hữu có nghĩa là có
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- HS đặt câu
- HS nối tiếp đặt câu và đọc cả lớp nghe nhận xét
Theo dõi để thực hiện tốt.
TIẾT 4: ĐỊA LÍ
BÀI 6: ĐẤT VÀ RỪNG
 I.Mục tiêu: 
 - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
 - Nêu được 1 số đặc điểm của đất phù sa, đất phe-ra-lít. 
 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. 
 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý.
* GDMT:Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
* TKNL: Rừng cho ta nhiều gỗ. Cần bảo vệ rừng, không chặt phá, đốt rừng, 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, phiếu ghi sẵn (Mẫu SGK/91) 
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra ...  lí do, nguyện vọng rõ ràng.
* KNS: Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc da cam)
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Một số tranh ảnh về thảm họa mà chất độc da cam gây ra HS: sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
Kiểm tra vở một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh
B.Bài mới:30’
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc và nêu câu hỏi ở SGK suy nghĩ trả lời
- Giới thiệu tranh ảnh về thảm họa do chất độc màu da cam gây ra, hoạt động của hội Chữ thập đỏ...
GV KL và tích hợp GD KNS
Bài tập 2:BT y/c gì ?
GVHDHS viết bài vào vở
- GV cùng cả lớp nhận xét
- Chấm điểm một số đơn, nhận xét
3. Củng cố dặn dò :5’ 
Nhận xét tiết học
BV:Hoàn thành BT2
3 HS đem vở lên để GV kiểm tra
- HS đọc bài “Thần Chết mang theo bảy sắc cầu vồng” trả lời lần lượt các câu hỏi
+ Hậu quả: phá hủy rừng, diệt chủng muông thú, bệnh tật, quái thai, dị tật bẩm sinh,...
+ Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, động viên lập quỹ... 
- Đọc yêu cầu bài tập và những điểm cần chú ý về thể thức đơn
- Nối tiếp nhau đọc đơn
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 12: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ .
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ ( ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể 
( bài tập 1 mục III ) ; Đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của bài tập 2 .
- GDHS : dùng từ đúng, hay khi nói, viết .
II/Đồ dùng :
GV chuẩn bị bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1/ Bài cũ :
Em hãy đặt câu với thành ngữ : Kề vai sát cánh .
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Nội dung
*Phần nhận xét :
-Gọi HS đọc câu “Hổ mang bò lên núi“trả lời câu hỏi .
H:Có thể hiểu câu trên theo những cách nào ?
H:Vì sao có thể hiểu nhiều cách như vậy ?
*GVKL: Các tiếng hổ ,mang trong từ hổ mang (tên một loài rắn )đồng âm với danh từ hổ (con hổ )và động từ là mang. Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm , tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa ,gây những câu nói bất ngờ thú vị cho người nghe .
 * Ghi nhớ: 
- Dùng từ đồng âm với mục đích gì?
-Nhận xét- gọi HS nêu phần ghi nhớ 
*Luyện tập :
Bài tập 1:HS trao đổi theo cặp tìm từ đồng âm trong mỗi câu và làm vào vở
-Cho HS trình bày kết quả .
-Giáo viên nhận xét .
Bài tập 2:Yêu cầu HS đặt hai câu mỗi câu chứa một từ đồng âm , hoặc đặt một câu chứa cả hai từ đồng âm .
hướng dẫn câu mẫu .
GV ghi bảng
3/Củng cố -dặn dò :5’
-Học sinh nêu lại tác dụng của từ đồng âm để chơi chữ .
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về nhà chuẩn bị tiết học hôm sau “Từ nhiều nghĩa” .
Hoạt động của học sinh
Nhiều hs nêu
hsnx
- HS đọc to- cả lớp đọc thầm .
Có thể hiểu theo hai cách .
+(Rắn )hổ mang đang bò lên núi .
+(Con hổ )đang mang con bò lên núi 
-Do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra hai cách hiểu cụ thể .
- 2--4 HS nhắc lại
HS đọc y/c và làm vào vở
a)Đậu trong từ ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định ; còn đậu trong từ xôi đậu là đậu để ăn .
Bo trong kiến bò là từ chỉ hoạt động ;còn bò trong từ thịt bò là thịt con bò .
b)Chín (1)là tinh thông - Chín(2)là số 9. 
HS nêu miệng
-Bé thì bò còn con bò lại đi .
-Chúng tôi ngồi trên hòn đá .Em bé đá chân rất mạnh .
-Mẹ đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu .
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
TIẾT 6: CÓ CHÍ THÌ NÊN
 I/ Mục tiêu: 
- HS xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân.
- Kể được một sổ tấm gương “ Có chí thì nên”.
- Cảm phục trước những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích.
* GDKNS : Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm , những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống. 
- KN Đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sông, trong học tập .
II/Đồ dùng - dạy học
GV chuẩn bị BT1
II/ Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).
Hoạt động của giáo viên
1/ Bài cũ: 5’
Gọi hai HS đọc thuộc ghi nhớ bài “Có chí thì nên “.
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của Nguyễn Bảo Đồng ?
2 . Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b.Nội dung:
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 3 sgk .
-Cho HS thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm .
-Nhận xét .( Lưu ý cho HS những khó khăn như:
+Bản thân: sức khoẻ yếu, khuyết tật
+Gia đình: Nhà nghèo, bố mẹ đi xa thiếu đồ dung học tập, nhà xa
-Cho một số em trình bày
GVKL: Các bạn đã gặp phải những khó khăn thế nhưng các bạn đã biết khắc phục khó khăn của mình và không ngừng vươn lên. Cô mong rằng đó là những tấm gương sáng để các em noi theo .
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân
Cho HS đọc yêu cầu bài 4- Tự liên hệ bản thân theo mẫu
-Cho lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn có khó khăn 
-Nhận xét, tuyên dương.
GVKL: Lớp ta có vài bạn khó khăn bản thân các bạn cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của các bạn, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn .Trong cuộc sống mỗi người đều có khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.
3)Củng cố dặn dò :5’
-GV tổng kết lại nội dung bài học .-Chuẩn bị tiết học hôm sau “Nhớ ơn tổ tiên” . - Nhận xét tiết học .
Hoạt động của học sinh
-Trao đổi, thảo luận
- Một số em trình bày 
- Nhận xét, hướng giúp đỡ bạn
- Lắng nghe
-Tự liên hệ bản thân 
-Thảo luận
- Lắng nghe
 Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN 
 TIẾT 30: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 Biết: - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
 - Giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó.
II. Đồ dùng dạy học: 
Gv: Bảng phụ HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:5’
GVnx chấm điểm 
2. Dạy bài mới :30’
 a.GTB:
b.Nội dung:
Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: Nêu cách so sánh hai p/s có cùng mẫu số? 
GVnx 
- Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài
* Bài 3: BT cho biết gì ?BT hỏi gì?
Tính DT hồ nước ta làm tính gì? Hồ nước hình gì ?
* Bài 4: Ta có sơ đồ:
 ? tuổi
Tuổi bố
Tuổi con 30 tuổi
 ? tuổi 
GVHDHS K,G 
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học
BV:Làm BTTrVBTT
- Làm bài tập 3 tiết trước và chữa bài
HS nêu và làm bài vào vở
2em lên bảng làm bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài(a,d)
a) 
d) = = 
 = = 
* HS khá giỏi làm thêm b,c 
 1hs làm trên bảng.Cả lớp làm vào vở 
 Bài giải:
 5 ha = 50000 m2
 Diện tích hồ nước là:
 50000 x = 15000 (m2)
 Đáp số: 15000 m2
* HS khá giỏi làm rồi chữa bài
Hiệu số phần bằng nhau: 4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con: 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố : 10 x 4 = 40 (tuổi)
 ĐS: 40 tuổi; 10 tuổi
TIẾT 2: THỂ DỤC
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
BÀI 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (bt 1)
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (bt 2). 
II.Đồ dùng dạy học:
 GV: Một số tranh ảnh minh họa cảnh sông nước HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 3’ 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 B. Dạy bài mới:30’ 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: GV chia nhóm và y/c hs thảo luận
Tác giả đã q/s những gì?Có những liên tưởng gì?
Dùng các giác quan nào ?Vào thời điểm nào?
-GV chốt và kết luận
Bài 2: GV nêu rõ y/c
BT y/c các em viết gì?
Yêu cầu HS trình bày, nhận xét
3.Củng cố dặn dò :5’ 
Nhận xét tiết học
BV:Làm lại BT2
- HS làm việc theo cặp đọc và trả lời CH của GV 
- HS trình bày
- HS cả lớp nhận xét bổ sung
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước
- HS làm vở BT
- 2 HS làm vào bảng nhóm để trình bày trên lớp
TIẾT 4: KỸ THUẬT
TIẾT 6: CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I/ Mục tiêu : 
- Học sinh cần phải nêu được tn những công việc chuẩn bị nấu ăn .
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn, có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đ́nh .
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .
II/ Đồ dung : 
Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường .
III/ Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1/Bài cũ: 5’
? Để nấu ăn ( ăn uống) cần có những dụng cụ gì?
2/ Dạy bài mới: 28’
a.Giới thiệu bài : 
b.Nội dung
Hoạt động 1 : Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn .
-Yêu cầu HS đọc sgk và nêu tên các công việc thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn ?
- Nhận xét, KL
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn 
- yêu cầu HS đọc nội dung 1 và quan sát hình 1 sgk để trả lời .
H:Mục đích yêu cầu của việc chọn thực phẩm cho bữa ăn là gì ? 
H: Nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con người .
H: Nêu cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đu lượng đủ chất dinh dưỡng 
Em hãy nêu cách lựa chọn thực 
*Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm : học sinh đọc mục 2 sgk .
H:Hãy nêu mục đích của việc sơ chế 
thức ăn?
H:Theo em cách sơ chế rau xanh cần làm như thế nào?
H:Ở gia đình em thường sơ chế cá, thịt như thế nào ?
*GVKL: Muốn có được bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh cần biét chọn t/p tươi, ngon và sơ chế t/p tuỳ thuộc vào loại t/p và yêu cầu của chế biến món ăn .
3 / Củng cố -dặn dò :5’
 -Giáo viên nhận xét tiết học đánh giá thái độ học tập học sinh .
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết sau : “ Nấu cơm” 
Hoạt động của học sinh
- Đọc – nêu- nhận xét- bổ sung
+Chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm nhằm có được thực phẩm tươi , ngon sạch dùng để chế biến các thức ăn
HS đọc thông tin SGK và trả lời
-Đảm bảo có đủ lượng đủ chất dinh dưỡng , thực phẩm sạch an toàn .
 - Chất đạm, chất đường bột , chất béo , vitamin , chất khoáng .
-Dự kiến những thực phẩm cần có trong bữa ăn gia đình . Khi tiến hành công việc này cần căn cứ vào tính chất của bữa ăn , nhu cầu dinh dưỡng của mọi người và khả năng kinh tế của gia đình . Lựa chọn thực phẩm theo dự kiến , mỗi loại thực phẩm có đặc điểm , tính chất khác nhau nen lựa chọn cũng khác nhau 
Ví dụ : rau xanh phải tươi , thịt cá có màu hồng tươi không có mùi ôi .
- Các loại rau chọn tươi xanh không có lá úa , loại quả chọn quả không dập nát , thịt cá chọn loại còn tươi không có mùi 
-Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến thành các món ăn . Khi sơ chế có thể cắt thái và tẩm ướp nhằm làm cho thực phẩm nhanh chín , có mùi vị thơm ngon.
- Nhặt bỏ gốc rễ những phần không ăn được và rửa sạch nhớt .
-Cạo sạch bì , rửa sạch thịt , sau đó thái hoặc băm nhỏ , tẩm ướp gia vị tùy theo cách chế biến 
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 6 Ha Thi Le.doc