I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài .
-Hiểu nội dung : Chế dộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
- Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Bài cũ : 2HS đọc thuộc bài , trả lời câu hỏi , giáo viên nhận xét ghi điểm .
2/ Dạy bài mới :
Tuần 6 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài . -Hiểu nội dung : Chế dộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . - Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Bài cũ : 2HS đọc thuộc bài , trả lời câu hỏi , giáo viên nhận xét ghi điểm . 2/ Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : Hoạt động của giáo viên b/ Luyện đọc: -Giáo viên đọc toàn bài - Giới thiệu tranh minh hoạ (tổng thống Nam phi) - Hướng dẫn chia đoạn (chia 3 đoạn) : + Đoạn 1 : Từ đầu đến a-pac-thai + Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào + Đoạn 3 : Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp . - Luyện đọc từ ngữ khó - Cho HS đọc phần chú giải . - Cho HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc theo cặp. c/Tìm hiểu bài : Cho HS đọc thầm, lướt từng đoạn suy nghĩ TLCH H: Dưới chế độ a-pác –thai , người da đen bị đối xử như thế nào ? H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? H: Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của Nam Phi mới ? H: Thông qua bài đọc em có suy nghĩ gì? -Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nhận xét, kết luận, ghi bảng d/ Đọc diễn cảm: - Gọi 3HSk đọc nối tiếp - H/d luyện đọc diễn cảm ( cảm hứng ca ngợi, sảng khoái)Nhấn mạnh các từ ngữ:bất bình, dũng cảm và bền bỉ, tự do và công lí - Cho HS luyện đọc- Thi đọc trước lớp - Nhận xét tuyên dương Hoạt động của học sinh -Theo dõi, lắng nghe - Quan sát - Nối tiếp nhau đọc đoạn ( 2 lần ) - Một vài Hs đọc -đọc chú giải . -Nối tiếp đọc - Đọc theo cặp Đoc, TLCH -Người da đen bị đối xử một cách bất công . Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt , ... lương của người da đen chỉ bằng 1/10 lương của công nhân da trắng . Họ phải sống chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do , dân chủ nào . -Họ đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã dành được thắng lợi . - Những người có lương tri , yêu chuộng hòa bình không thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man , -Ông là một luật sư , tên là Nen-xơn Man-đê-la . Ông bị giam cầm 27 năm vì ông đã đấu tranh chống chế độ a-pác-thai . Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen , da màu ở Nam Phi đã kiên cường , bền bỉ đấu tranh cho một xã hội công bằng , tự do , dân chủ . -Màu da khác nhau nhưng đều là con người, không nên phân biệt - Phát biểu,nhận xét, bổ sung - Nhắc lại -Đọc nối tiếp - Theo dõi - Thi đọc- Bình chọn 3/Củng cố - dặn dò : -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ; đọc trước bài Tác phẩm của Si – le tên phát xít . - Giáo viên nhận xét tiết học . ----------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU : Giúp học sinh - Bíêt tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan . - Giáo dục tính cẩn thận, tập trung. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Bài cũ : Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau có mối quan hệ như thế nào ? 2/Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học . b/ Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động của giáo viên - Lần lượt cho HS làm bài vào vở- chữa bài để củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích Bài 1 : Gọi 3HS lên bảng làm . Giáo viên nhận xét sửa sai . Yêu cầu HS nêu cách làm Bài 2: Yêu cầu HS đổi và chọn ư đúng Bài 3 : yêu cầu HS đổi 2 vế đều cùng một đơn vị rồi so sánh Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề toán và giải 3/ Củng cố - dặn dò: - Dặn về nhà làm bài tập toán xem trước bài “Héc-ta” . - Giáo viên nhận xét tiết học . Hoạt động của học sinh Bài 1 : a/8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 8m2 16m2 9dm2 = 16m2 + m2 =16m2 26dm2 = m2 b/4dm2 65cm2 = 4dm2 95 cm2 = dm2 102dm2 8cm2 = 102dm2 Bài 2: 3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5 mm2 = 305mm2 Câu b là câu trả lời đúng . Bài 3 : điền dấu >;<;= a/ 3 m2 48 dm2 < 4 m2 348 dm2 400 dm2 b/300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 300mm2 289 mm2 c/ 61 km2 > 610 hm2 6100 hm2 Bài 4 : Bài giải : Diện tích 1 viên gạch là:40 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng:160 150 = 240000 (cm2 ) 240000 cm2 = 24 m2 Đáp số : 24 m2 ----------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I / MỤC TIÊU - Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ̉ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Giáo dục HS lựa chọn từ sát nghĩa, đặt câu ngắn gọn dễ hiểu khi viết đơn . *GDKNS : KN ra quyết định ( làm đơn trình bày nguyện vọng ) . KN thể hiện sự thông cảm . II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Bài cũ: Kiểm tra đoạn văn viết lại của một số em 2/ Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : Hoạt động của giáo viên b/ Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1:cho HS đọc bài “ Thần chết mang tên 7 sắc cầu vòng ” trả lời các câu hỏi : Chất độc màu da cam gây ra hậu quả gì đối với con người? . – giáo viên nhận xét bổ sung . H:Chúng ta cói thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho nạn nhân chất độc màu da cam ? Bài 2 : Gọi HS đọc phần chú ý sgk – yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 –H:Phần Quốc hiệu , tiêu ngữ ta viết vị trí nào trên trang giấy ?Ta cần viết hoa chữ nào ? lưu ý học sinh cách viết -Cho HS tập viết đơn . HS nối tiếp nhau trình bày kết quả. -chấm điểm một số đơn , nhận xét kĩ năng viết đơn của học sinh . 3/ Củng cố - dặn dò : - HS nhắc lại cách viết đơn. - Yêu cầu học sinh về nhà viết lại ; chuẩn bị tiết tập làm văn tiết 12 . - Giáo viên nhận xét tiết học . Hoạt động của học sinh -đọc yêu cầu bài 1 – cả lớp đọc thầm -Phá hủy hơn 2 ha rừng , làm xói mòn và khô cằn đất , diệt chủng các loài muôn thú, gây ra những bệnh nguy hiểm cho con người bị nhiễm chất độc này và con cái họ như ung thư , thần kinh , sinh quái dị ... Hiện nay cả nước ta có khoảng 70000 người lớn và 200000 đến 300000 trẻ em bị nhiễm chất độc này . -Chúng ta thăm hỏi động viên , giúp đỡ , vận động mọi người gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam . Thể hiện sự cảm thông đối với họ . -Ta thường viết giữa trang giấy . Ta viết hoa các chữ : Cộng, Việt Nam , Độc , Tự , Hạnh . Ngày ... tháng ... năm viết đơn , nhớ viết lùi sang phải trang giấy , phía dưới tiêu ngữ nhớ cách một dòng . Tên lá đơn viết giữa trang giấy , chữ to gấp 2 lần hoặc gấp rưỡi các chữ trong nội dung . Người làm đơn ở góc dưới bên phải lá đơn . Phần lý do viết đơn là nội dung quan trọng cần viết ngắn gọn , rõ ràng thể hiện rõ nguyện vọng. Học sinh nghe và nhận xét xem đơn viết có đúng thể thức hay không ? Trình bày có sáng tạo không ? Lý do , nguyện vọng có rõ ràng không ? ĐẠO ĐỨC CÓ CHÍ THÌ NÊN I/ MỤC TIÊU: - HS xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân. - Kể được một sổ tấm gương “ Có chí thì nên”. - Cảm phục trước những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích. * GDKNS : Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm , những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống. - KN Đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sông, trong học tập . II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Bài cũ: Gọi hai HS đọc thuộc ghi nhớ bài “Có chí thì nên “. ?Em có suy nghĩ gì về việc làm của Nguyễn Bảo Đồng 2/Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b/Hướng dẫn thực hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 3 sgk . -Cho HS thảo luận theo N4 về những tấm gương sưu tầm -Nhận xét .( Lưu ý cho HS những khó khăn như: +Bản thân: sức khoẻ yếu, khuyết tật +Gia đình: Nhà nghèo, bố mẹ đi xa + KK khác: Thiếu Ddht, nhà xa) -Cho một số em trình bày GVKL: Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân Cho HS đọc yêu cầu bài 4- Tự liên hệ bản thân theo mẫu -Cho lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn có khó khăn -Nhận xét, tuyên dương. GVKL: Hoạt động của học sinh -Trao đổi, thảo luận - Một số em trình bày - Nhận xét, hướng giúp đỡ bạn - Lắng nghe -Tự liên hệ bản thân -Thảo luận 3)Củng cố dặn dò :-GV tổng kết lại nội dung bài học .-Chuẩn bị tiết học hôm sau “Nhớ ơn tổ tiên” . - Nhận xét tiết học ----------------------------- Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 CHÍNH TẢ Nhớ- viết : Ê-MI-LI , CON ... I/ MỤC TIÊU : - Nhớ -viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức thơ tự do . - Nhận biết được các tiếng chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập 2 ; tìm được tiếng chứa ưa/ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3 - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết II/PHƯƠNG TIỆN: bảng phụ ghi nội dung các bài tập 3 . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Bài cũ : 3HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô / ua trên bảng: sông suối , ruộng đồng , buổi hoàng hôn , tuổi thơ , đùa vui , ngày mùa , lúa chín , dải lụa Cho học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó . 2/ Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng . Hoạt động của giáo viên b/Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả: - Cho 2Hs đọc thuộc 2 khổ thơ sẽ viết - Cho HS luyện viết một vài từ ngữ dễ viết sai : Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng loà, giùm - Lưu ý cho HS cách trình bày - Cho HS nhớ lại bài và tự viết - Theo dõi, giúp đỡ HS chưa thuộc bài kĩ - Chấm bài - Nhận xét bài viết c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 .làm vào vở bài tập Tiếng Việt + Đọc 2 khổ thơ + Tìm tiếng có ưa , ươ trong 2 khổ thơ đó . + Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng đã tìm được . - Cho học sinh trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả . Bài 3 : Tương tự HS làm bài- 1 em chữa bài trên bảng phụ -Học sinh trình bày – giáo viên chốt kết quả đúng . 3/Củng cố- dặn dò : - Chuẩn bị tiết 7 bài “ bài dòng kinh quê hương “. – Giáo viên nhận xét tiết học . Hoạt động của học sinh - Đọc thuộc lòng khổ thơ - luyện viết từ ngữ trên bảng+ nháp -Lắng nghe -HS nhớ và viết lại đoạn chính tả - soát lại bài . - Theo dõi, chữa bài Bài tập 2: +Các tiếng chứa ưa :lưa , thưa , mưa ,giữa . +Các tiếng chứa ươ :tưởng , nước , tươi ,ngược . *Nhận xét cách đánh dấu thanh . -Trong tiếng giữa (không có âm cuối )dấu thanh đặt chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng : lưa , thưa , mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang . -Trong các tiếng :tưởng , nước , ngược (có âm cuối )dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính . Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang . Bài 3 : Các từ cần điền là . + Cầ ... c : dựa vào những ghi chép được sau khi quan sát về một cảnh sông nứớc các em hãy lập thành một dàn ý . -Cho HS xem lại dàn ý đã chuẩn bị . - Gọi HS trình bày kết quả . -Nhận xét những bài làm có dàn ý hay -Ghi điểm .(đọc bài văn có nhiều ý hay ). Chốt lai ý chính bài làm học sinh . 3/Củng cố- dặn dò : -Củng cố lại nội dung bài học . - Nḥn xét tiết học. Hoạt động của học sinh Bài tập 1: đọc to- cả lớp đọc thầm . -Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời . Câu :”Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời “. Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau khi bầu trời xanh thẳm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt , khi trời âm u, khi trời ầm ầm dông gió liên tưởng :từ chuyện này , hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác , hình ảnh khác biển như con người cũng biết buồn vui , lúc tẻ nhạt lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu gắt gỏng . -Con kênh quan sát mọi thời điểm trong ngày : suốt ngày từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn , buổi sáng giữa trưa lúc trời chiều . -Tác giả quan sát bằng thị giác để thấy nắng nơi đây đổ lửa , thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày.. -Tác giả quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa . Giúp cho người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội , làm cho cảnh vạt diễn ra sinh động hơn , gây ấn tượng hơn đối với người đọc . Bài tập 2 : Một HS đọc to cả lớp đọc thầm . - Xem lại dàn ý . Mở bài : Con sông quê em gắn với những kỉ niệm tuổi thơ . Thân bài : Sông nằm uốn khúc quanh làng . Những hàng dừa xanh cao vút dọc hai bên bờ sông . - Buổi sáng, ánh nắng chiếu xuống mặt sông . -Buổi chiều , khi hoàng hôn đã tắt , vài tia nắng còn lại rọi trên sông .. -Thuyền cập bến sau một ngày đánh bắt .. -Khi nước triều dâng , sóng cuồn cuộn đưa phù sa về bồi đắp ruộng đồng . -Có sông làm cho ruộng đồng thêm tươi tốt. Buổi tối, dưới ánh trăng mặt sông lấp lánh .. Mùa hè chúng em ra bãi cát ven sông hóng mát .. Sông là nguồn lợi lớn của quê hương Kết bài : Con sông quê hương thật đẹp và kỳ diệu . Em luôn nhớ mãi về con sông quê hương ------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I /MỤC TIÊU : Giúp học sinh tiếp tục củng cố về : - Các đơn vị đo diện tích đã học , cách tính diện tích các hình đã học . - Giải các bài toán liên quan đến diện tích . - Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 /Bài cũ : Điền vào chỗ chấm : 3 hm2 = ... m2 ; 1 km2 2 dam2 = ...dam2 Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền nhau . 2/Dạy bài mới a/Giới thiệu : b/ Luyện tập thực hành . Hoạt động của giáo viên Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài và tự thực hiện cá nhân vào vở . - gọi học sinh lên bảng làm . Giáo viên nhận xét sữa sai . Bài 2: Tương tự Bài 3 : Hỏi tỉ lệ 1 : 1000 cho ta biết điều gì Hướng dẫn cách giải bài toán - Học sinh tự giải vào vở . - Học sinh trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét . Bài 4 : Yêu cầu HS giải sau đó cho lựa chọn câu trả lời đúng . 3/ Củng cố - dặn dò : -HS nhắc lai cách tính độ dài thực tế khi độ dài và tỉ lệ trên bản đồ. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh Bài 1 : Diện tích nền căn phòng 9 6 = 54 ( m2 ) = 540000 cm2 Diện tích 1 viên gạch:30 30 = 900 (cm2 ) Số viên gạch dùng để lát căn phòng 540000 : 900 = 600 ( viên ) Đáp số : 600 viên Bài 2 : Giải a) Chiều rộng thửa ruộng là :80 : 2 = 40 ( m ) Diện tích của thửa ruộng là: 80 40 = 3200 ( m 2 ) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần 3200 : 100 = 32 ( lần ) Số thóc thu hoạch 50 32 = 1600(kg)= 16 tạ Đáp số : a) 3200 m2 ; b) 16 tạ Bài 3 : Bài giải Chiều dài mảnh đất : 5 1000 = 5000cm = 50 ( m ) Chiều rộng mảnh đất : 3 1000 = 3000cm =30 ( m ) Diện tích mảnh đất : 50 30 = 1500 ( m 2 ) Đáp số : 1500 m 2 Bài 4 : Học sinh giải nhiều cách Cách 1 : diện tích miếng bìa = diện tích hình chữ nhật to – diện tích hình 1 = ( 12 24 ) – ( 8 8 ) = 224 ( cm2 ) Cách 2 : 12 8 + 12 8 + 4 8 = 224(cm2) Vậy chọn câu c ------------------------------------------------------- LỊCH SỬ QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh biết : -Biiết ngày 5/6/1911 tại bến nhà Rồng(TP HCM) với lòng yêu nước thương dân sâu sắc Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó ) ra đi tìm đường cứu nước . - Nhận biết đúng sự kiện lịch sử. - HS thấy được lòng yêu nước của Bác Hồ kính yêu . II/ PHƯƠNG TIỆN: Ảnh về quê hương Bác Hồ , bến cảng nhà Rồng đầu thế kỉ XX , tàu Đô đốc La-Tu-sơ tờ-rê-vin . Bản đồ hành chính Việt Nam . III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1/ Bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi : - GV : Nhận xét ghi điểm . 2/ Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học b/ Tìm hiểu bài: Hoạt động của giáo viên 1. Nguyên nhân H1: Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. H: Hãy nêu một số phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX . Nêu kết quả của các phong trào trên. Theo em vì sao các phong trào lại có kết quả như vậy ? 2 : Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. HS thảo luận theo nhóm – các nhóm báo cáo – giáo viên nhận xét – Cho HS quan sát tranh, ảnh về quê hương Bác. 2.mục đích : Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi – Các nhóm báo cáo- nhận xét Nhóm 1 : Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì ? Nguyễn Tất thành quyết định đi đâu? Vì sao Nguyễn Tất Thành không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu , Phan Châu Trinh ? Nhóm 2 : Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài ? Nhóm 3 : Người đã định hướng giải quyết các khó khăn như thế nào ? 3 .Ý nghĩa: Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào ? Theo em vì sao Người có quyết tâm đó ? - Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu ? Ngày nào ? Trên con tàu nào GVKL: . Hoạt động của học sinh -Khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì tiêu biểu cuộc khởi nghĩa của Trương Định , phong trào Cần Vương , phong trào Đông Du ... -Các phong trào trên đều thất bại . Các phong trào thất bại do chưa tìm được con đường cứu nước đúng đắn . -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1980 trong một gia đình nhà nho yêu nước,ở xã Kim Liên – huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An . Lúc nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung sau có tên là Nguyễn Ai Quốc , Hồ Chí Minh ; cha là Nguyễn Sinh Sắc , mẹ là Hoàng Thị Loan-một phụ nữ đảm đang , chăm lo cho chồng con hết mực Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài để tìm con đường cứu nước phù hợp. -Nguyễn Tất Thành chọn đường đi về các nước phương Tây , Người không đi theo các con đường cứu nước của các bậc tiền bối vì các con đường này đều thất bại . -Người biết trước khi ở nước ngoài một mình là rất mạo hiểm , nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó Người lại không có tiền. -Người rủ Tư Lê một người bạn thân đi cùng , nhưng Lê Tư không đi . Người quyết tâm làm bất cứ việc gì , Người nhận cả việc phụ bếp , một công việc nặng nhọc và nguy hiểm . -Người có quyết tâm cao , ý chí kiên định , dũng cảm , sẵn sàng đương đầu với khó khăn thử thách. Người có tấm lòng yêu nước , yêu đồng bào sâu sắc . - Ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành với cái tên mới Văn Ba – đã ra đi tìm đường cứu nước trên tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin . Xuất phát từ bến cảng Nhà Rồng . 3/Củng cố , dặn dò : - Gọi HS đọc phần bài học SGK -Nhận xét tiết học ,. --------------------------------------------------- KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT RÉT . I/MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có khả năng: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét . -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người . * GDKNS : Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét . II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Bài cũ : H:Thế nào là dùng thuốc an toàn ? H: Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì ? H:Để cung cấp vi ta min cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì ? 2/ Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài : b/Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1:Tác nhân gây bệnh sốt rét -Cho HS làm việc theo nhóm đôi quan sát và đọc lời thoại của nhân vật trong hình 1,2 trang 26sgk trả lời các câu hỏi - Nhận xét KL H:Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét ? H:Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ? H:Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ? H: Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ? c/Cách đề phòng bệnh sốt rét . Học sinh thảo luận theo nhóm . Nhóm 1: Mọi người trong hình đang làm gì ?Làm như vậy có tác dụng gì ? Nhóm 2: Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứngchỗ nào trong nhà và xung quanh nhà ? Khi nào muỗi bay ra để đốt người ? Nhóm 3: Bạn làm gì để diệt muỗi trưởng thành ? Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản ? Nhóm 4: Vì sao chúng ta phải diệt muỗi ? Chúng ta phải làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người ? 3/ Củng cố dặn dò -Gọi 2học sinh đọc mục bạn cần biết . - Giáo viên nhận xét . Hoạt động của học sinh -Quan sát, thảo luận -Đại diện trình bày kết qủa ,mỗi nhóm trình bày một câu – nhóm khác bổ sung -Dấu hiệu của bệnh sốt rét cách một ngày lại xuất hiện một cơn sốt , mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn . +Bắt đầu là rét run thường nhức đầu ,người ớn lạnh rét run từ 15 phút đến 1giờ . +Sau rét là sốt cao nhiệt độ từ 40c hoặc hơn ,Người bệnh mệt , mặt đỏ ,có lúc mê sảng . +Cuối cùng là người ramồ hôi và hạ sốt. -Bệnh gây thiếu máu , bệnh nặng có thể chết người vì hồng cầu bị phá hủy hàng loạt sau mỗi cơn sốt . -Đó là loại ký sinh trùng sống trong máu người bệnh . -Muỗi A-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có ký sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho người lành . Quan sát hình ảnh minh họa trang 27sgk và tiến hành thảo luận . +Hình 3:Mọi người đang phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi phòng bệnh sốt rét . +Hình 4:Mọi người đang quét dọn vệ sinh , khai thông cống rãnh để cho muỗi không có chỗ ẩn nấp . +Hình 5:Mọi người đang tẩm màn bằng hóa chất tránh muỗi đốt . -Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu nơi tối tăm ẩm thấp , bụi rậm , đẻ trứng những nơi nước đọng ,ao tù.. Vào ban đêm muỗi thường bay ra để đốt người . -Phun thuốc trừ muỗi , tổng vệ sinh không cho muỗi ẩn nấp . Để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản ,chúng ta chôn kín rác thải dọn sạch nơi có nước đọng ,thả cá vào những vũng nước ao hồ để cá ăn bọ gậy . -Muỗi a-nô-phen là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét . Chúng ta cần ngủ màn ,mặc quần áo dài tay vào buổi tối , ở một số nơi người ta còn tẩm màn bằng hóa chất phòng muỗi . ------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 30 Tháng 9 năm 2011 NGHỈ CHẾ ĐỘ CTCĐ
Tài liệu đính kèm: