Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 31

Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 31

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 09 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì?
- Bài văn muốn nói lên điều gì?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề: 
b. Luyện đọc: 
- Gọi một hoặc hai HS khá, giỏi đọc bài văn.
- YC học sinh chia đoạn.
- YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn nắn cách phát âm và cách đọc cho các em: Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật:
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.
- Mời một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng. Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật:
c. Tìm hiểu bài:
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? 
+ Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? 
+ Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? 
+ Vì sao Út muốn được thoát li? 
+ Bài văn muốn nói lên điều gì ?
d. Luyện đọc diễn cảm:
 - Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai:
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố; dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
- Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi.
- 2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS khá, giỏi đọc bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn: 
+ đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
+ đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
+ đoạn 3 phần còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt).
- Luyện phát âm đúng: mừng rỡ, truyền đơn, lính mã tà,
- HS đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Rải truyền đơn.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn.
- Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn dắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). 
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
Toán
PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.
- Làm các BT 1, 2, 3
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:
34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: 
- GV viết lên bảng công thức của phép trừ:
- GV hỏi HS:
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
+ Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu?
+ Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ.
c. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán
+ Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở.
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4. Củng cố; dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt tiết học sau.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc phép tính:a - b = c
+ a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu.
+ Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
+ Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.
- HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp.
Bài 1: Tính rồi thử lại theo mẫu:
- Muốn thử lại kết quả của một phép trừ có đúng hay không ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu không thì phép tính sai.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
+
-
a) 8923 thử lại 4766
 4157 4157
 4766 8923
+
-
 27 069 thử lại 17 532 
 9 537 9 537
 17 532 27 069 
b) thử lại 
thử lại ; 
-
-
c) 7,284 0,863
 5,596 0,298
 1,688 0,565
Thử lại 
+
+
 1,688 0,565
 5,596 0,298 
 7,284 0,863 
Bài 2: Tìm x:
a) 	x + 5,84 = 9,16
	x = 9,16 - 5,84
	x = 3,32
b)	x - 0,35 = 2,55
	x = 2,55 + 0,35
	x = 2,9
Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
Tóm tắt:
Đất trồng lúa: 540,8 ha	 	
Đất trồng hoa ít hơn đất trồng lúa: 385,5ha ha? 
Bài giải
	Diện tích trồng hoa là:
	540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:
	540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
	Đáp số: 696,1 ha
- 3 HS lần lượt thực hiện
- HS chú ý lắng nghe
Khoa học
MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Khái niêm về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 128, 129 SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Kể tên một số loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
+ Kể tên một số loài động vật đẻ con.
- GV nhận xét ,ghi điểm 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Cho HS đọc thông tin SGK.
+ Thế nào là môi trường (hay môi trường bao gồm những thành phần nào)?
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 3, 4 thảo luận tìm ra các hình tương ứng với các thông tin
- GV tổng hợp và nêu: các thành phần trong hình 3, 4 là môi trường nhân tạo; các thành phần trong hình 1, 2 là môi trường tự nhiên.
Hoạt động 2: Thảo luận
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống.
- GV nhận xét ,chốt lại ý đúng.
3. Củng cố; dặn dò:
- Thế nào là môi trường ? 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Tài nguyên thiên .
- 2 HS trả lời.
- Vài hs nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc thông tin SGK – lớp theo dõi 
- Môi trường bao gồm các thành phần tự nhiên và những thành phần do con người tạo ra.
- HS quan sát H1, 2, 3, 4 thảo luận nhóm 2 tìm ra các hình tương ứng với các thông tin. Vài HS trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. Đáp án: hình 1- c; hình 2-d; hình 3 - a; hình 4 - b.
- Ở làng quê.
- HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét ,bổ sung .
- Nước, không khí, ánh sáng, đất, thực vật, động vật, con người, nhà, làng xóm, nương rẫy
- 2 HS nhắc lại.
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) đặt được một câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở BT 2 (BT 3).
- HS khá, giỏi: đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT 2.
II. Đồ dùng dạy học:
 	Bảng lớp viết 2 câu văn BT1
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tác dụng của dấu phẩy
- Gv nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1: - Yêu cầu hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, làm bài vào vở BT.
Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv nhân xét chốt lại ý đúng
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm, đại diện Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, yêu cầu HS mỗi Hs đặt một câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở BT2.
VD:Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố; dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu”
- 2HS trả lời.
Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm, làm vào vở BT.
HS đọc câu nối đã nối. Lớp nhận xét:
+ Anh hùng: có tài năng, khí phách,
+ Bất khuất: không chịu khuất phục
+ Trung hậu: chân thành và tốt bụng
+ Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc
b) Những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ; cẩn cù ;nhân hậu; khoan dung; độ lượng ;dịu dàng; bết quan tâm đến mọi người..
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm đôi, đại diện Hs phát biểu ý kiến.
a) Mẹ lúc nào cũng nhường điều tốt nhất cho con: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.
b) Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ, đất nước có loạn nhờ cậy tướng giỏi Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc
c) Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
Lớp nhận xét
HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt một câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở BT2.
- Vài HS đọc câu vừa viết. Lớp nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán
- Làm các BT 1, 2. HSKG: BT3
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2304 – 347 765,2 – 67,98 
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài ... hi nhớ.
- Gv nhận xét tiết học.
2 Hs trả lời
TL : than ở Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu, A-pa-tít ở Lào Cai, bô-xít ở Tây Nguyên, vàng ở Bồng Miêu
HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: không khai thác nước ngầm bừa bãi, sử dụng tiết kiêm điện, nước, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, 
HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: chỉ sử dụng điện nước khi cần thiết, ra khỏi phòng cần tắt điện, quạt
- HS nhắc lại ghi nhớ. 
- HS chú ý lắng nghe
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY )
I. Mục tiêu:
	Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT 1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 (tiết Luyện từ và câu trước)
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy. 
- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vào vở 
- Gv nhân xét chốt lại ý đúng
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời.
- Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT
- Gv nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố; dặn dò:
- Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
- Chuẩn bị : Ôn tập dấu câu (tiếp theo)
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu miệng bài tập, lớp nhận xét.
Bài 1: HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép).
HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và làm vào vở, lần lượt HS nêu kết quả
a) + Câu 1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
+ Câu 2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ).
+ Câu 4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
b) Câu 2, Câu 4: Ngăn cách các vế trong câu ghép.
- Lớp nhận xét
Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
Hs đọc thầm trao đổi nhóm 2 trả lời.
a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, thịt
b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không được thịt.
- Lớp nhận xét
Bài 3: HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT.
Đại diện nêu kết quả.
Câu 1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa.
Câu 3: Cuối mùa hè năm 1994,
Câu 4: Để có thể đưa chị đến bệnh viện, 
 - Lớp nhận xét
- 1 HS nhắc lại.
- 4 HS lần lượt thực hiện
- HS chú ý lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
- Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT 4
II. Đồ dùng dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
Tính: 3,12 0,1 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
 Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 3: Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện nhất vào vở.
Cho HS nhận xét về số dân tăng trong 1 năm. GV GD dân số, về tuyên truyền thực hiện KHHGĐ.
- Gv nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố; dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bà sau
- 2 HS lên bảng làm.
Bài tập 1: Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét.
a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg3 = 20,25kg
b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3
 = 7,14m2 2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 5 = 35,7m2 
c) 9,26dm3 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 (9 + 1) 
 = 9,26dm310 = 92,6dm3 
Bài tập 2: Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét.
 a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
 b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4
Bài tập 3: Hs đọc đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét 
Bài giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người)
 ĐS: 78 522 695 người
- Lớp nhận xét. 
- HS chú ý lắng nghe
Lịch sử
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
(Đọc tài liệu Lịch sử dành cho địa phương)
Địa lí
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HUYỆN ĐẮK R’LẤP
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể :
- Xác định vị trí, giới hạn huyện Đắk R’Lấp trên lược đồ.
- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên Đắk R’Lấp. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ Đắk R’Lấp 
- Các tài liệu liên quan. 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: 
* Hoạt động 1: Vị trí địa lý, giới hạn của Đắk R’Lấp
- GV giới thiệu lược đồ Đắk R’Lấp cho hs quan sát.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
+ Huyện Đắk R’Lấp tiếp giáp với những huyện, tỉnh nào ?
+ Huyện Đắk R’Lấp có mấy xã?
* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên
+ Địa hình Đắk R’Lấp ntn ?
+ Khí hậu Đắk R’Lấp ntn ?
+ Đắk R’Lấp có con sông nào chảy qua? 
3. Củng cố; dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại một số đặc điểm chính của huyện Đắk R’Lấp và của xã Đắk Ru.
- Chuẩn bị cho tuần sau: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư và kinh tế của Đắk R’Lấp
Nêu đề bài
- Hs lắng nghe.
- Học sinh thảo luận. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Sông Đắk R’Lấp 
- HS nêu.
- HS chú ý lắng nghe
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau:
1. Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
2. Một đêm trăng đẹp.
3. Trường em trước buổi học.
4. Một khu vui chơi, giải trí mà em thích.
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. 
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học: Viết 4 đề bài lên bảng.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài 
- Cho 1HS đọc gợi ý SGK.
- Cho HS lập dàn ý theo đề đã chọn
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý
Bài tập 2: Yêu cầu 1HS đọc nội dung BT2
- Hướng dẫn HS trình bày miệng dàn bài trong nhóm .
- Đại diện HS trình bày trước lớp
- Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương
3. Củng cố; dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- Yêu cầu cầu HS về nhà viết tiếp dàn ý chưa hoàn thành vào vở.
- 2 HS đọc dàn ý
Bài tập 1: 2Hs lần lượt đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK.
- HS chọn 1 trong 4 đề bài 
- 1HS đọc gợi ý SGK.
- Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý của một đề bài đã chọn
- 1 HS đọc to nội dung BT2
- HS trình bày miệng dàn bài văn tả cảnh theo nhóm 2.
- Đại diện HS trình bày trước lớp
Lớp trao đổi thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt
Bình chọn người trình bày hay nhất.
- HS chú ý lắng nghe
Toán
PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
- Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT4
II. Đồ dùng dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
Chuyển thành phép nhân rồi tính: 
2,3 + 2,3 + 2,3 + 2,3 = ?
4,02km + 4,02km + 4,02km = ?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
- Gv ghi phép chia: a : b = c
- Yêu cầu hs cho biết đâu là số bị chia, số chia, thương.
- Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép chia, của số dư..
- Gv nhận xét 
Bài tập 1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. GV kết hợp nêu mục chú ý – SGK.
- Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự giải và chữa bài.
Bài tập 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs nêu cách nhẩm: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001? (bằng nhân với 10, 100, 1000)
- Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 4: Yêu cầu hs làm bằng 2 cách vào vở.
- Gv nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố; dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- Làm bài 4a) ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nêu phép tính.
a là số bị chia, b là số chia, c là thương.
- Tính chất: chia cho 1, số bị chia bằng số chia, số bị chia bằng 0, số dư phải bé hơn số chia.
Bài tập 1: HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. 4HS lên bảng làm. Kết quả:
a) 8192 : 32 = 256 ; 15335 : 42 = 365 dư 5
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 ; 97,65 : 21,7 = 4,5
- Lớp nhận xét.
Bài tập 2: HS tự giải và chữa bài. 2HS lên bảng làm. Kết quả:
a) b) 
Bài tập 3: HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả.
 a) 25 x 0,1 =2,5 
 b) 11 x 0,25 = 44
- Lớp nhận xét.
Bài 4: HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm
b) c1 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
c2 : (6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
 = 8,32 + 1,68 = 10
- HS chú ý lắng nghe
Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP TUẦN 31
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 31.
- Triển khai công việc trong tuần 32.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 31: 
+ GV nhận xét, đánh giá theo từng mặt: Đạo đức, Học tập, 
+ Các hoạt động khác :
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
* Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. 
* Tuyên dương HS có thành tích học tập.
* Kế hoạch tuần 32
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 32 theo thời khoá biểu. 
- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. 
Kí duyệt
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
......................................................................
Vĩnh Bình, ngày......tháng.......năm 2012
Tổ trưởng
Dương Sơn Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc