Toán có lời văn về số thập phân

Toán có lời văn về số thập phân

TOÁN CÓ LỜI VĂN VỀ SỐ THẬP PHÂN

A.Phép cộng trừ.

Bài 1:Cửa hàng ngày đầu tiên bán được 7,5 tấn xi măng. Ngày thứ hai bán hơn ngày đầu là 1,25 tấn xi măng. Ngày thứ 3 bán nhiều hơn mức trung bình của cả ba ngày là 1,75 tấn xi măng.Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được mấy tấn xi măng?

Bài 2: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 27,5m. Biết rằng nếu chiều rộng tăng thêm 2,5 m thì được một hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó.

Bài 3: Tổng của hai số bằng 20,06.Hỏi nếu mỗi số hạng đều tăng thêm 12,75 thì được tổng mới bằng bao nhiêu?

Bài 4: Tổng của ba số bằng 13,68.Hỏi nếu số hạng thứ nhất tăng thêm 2,35, số hạng thứ hai tăng thêm 4 và số hạng thứ ba tăng thêm 3,65 thì được tổng mới bằng bao nhiêu?

Bài 5: Trong kho có 19,35 tấn gạo.Người ta mới cho bốn xe chở gạo vào kho: xe I chở 2,8 tấn gạo, xe II chở 2,4 tấn, xe III chở 2,6 tấn gạo và xe IV chở 2,2 tấn gạo.Hỏi lúc đó trong kho có tất cả bao nhiêu tấn gạo ?

Bài 6: Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số bị trừ thêm 7,32 và số trừ thêm 4,25 thì được hiệu mới là 23,13.

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 1283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Toán có lời văn về số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán có lời văn về số thập phân
A.Phép cộng trừ.
Bài 1:Cửa hàng ngày đầu tiên bán được 7,5 tấn xi măng. Ngày thứ hai bán hơn ngày đầu là 1,25 tấn xi măng. Ngày thứ 3 bán nhiều hơn mức trung bình của cả ba ngày là 1,75 tấn xi măng.Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được mấy tấn xi măng?
Bài 2: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 27,5m. Biết rằng nếu chiều rộng tăng thêm 2,5 m thì được một hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó.
Bài 3: Tổng của hai số bằng 20,06.Hỏi nếu mỗi số hạng đều tăng thêm 12,75 thì được tổng mới bằng bao nhiêu?
Bài 4: Tổng của ba số bằng 13,68.Hỏi nếu số hạng thứ nhất tăng thêm 2,35, số hạng thứ hai tăng thêm 4 và số hạng thứ ba tăng thêm 3,65 thì được tổng mới bằng bao nhiêu?
Bài 5: Trong kho có 19,35 tấn gạo.Người ta mới cho bốn xe chở gạo vào kho: xe I chở 2,8 tấn gạo, xe II chở 2,4 tấn, xe III chở 2,6 tấn gạo và xe IV chở 2,2 tấn gạo.Hỏi lúc đó trong kho có tất cả bao nhiêu tấn gạo ?
Bài 6: Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số bị trừ thêm 7,32 và số trừ thêm 4,25 thì được hiệu mới là 23,13.
Bài 7:Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số bị trừ bớt 1,37 và số trừ bớt 3,45 thì hiệu mới là 20,06.
Bài 8:Khi cộng một số với 2,53, một bạn đã cộng số đó với 3,52 nên có kết quả là 4,6. Hãy tìm tổng đúng của hai số đã cho.
Bài 9: Khi trừ một số đi 3,45, một bạn đã lấy số đó trừ đi 5,43 nên có kết quả là 1,59. Hãy tìm tổng đúng của hai số đã cho.
Bài 10: Khi thực hiện phép tính 6,08 trừ đi một số, một bạn đã lấy 8,06 trừ đi số đó nên có kết quả là 4,59. Hãy tìm hiệu đúng của hai số đã cho.
Bài 11:Kho I có 120,5 tấn gạo và kho II có 75,5 tấn gạo. Sau khi người ta lấy ở mỗi kho ra một số tấn gạo như nhau thì còn lại số gạo ở kho II bằng số gạo ở kkho I Hỏi người ta lấy ra mấy tấn gạo ở mỗi kho?
Bài 12:Kho I chứa 52,25 tấn ngô. Kho II chứa 37,75 tấn ngô.Người ta vừa chuyển một số tấn ngô từ kho II sang kho I nên lượng ngô ở kho II bằng 2/3 lượng ngô ở kho I. Hỏi người ta đã chuyển mấy tấn ngô từ kho II sang kho I?
Bài 13:Hiệu của hai số bằng 1,9. Tìm hai số đó, biết rằng hai lần số bị trừ thì lớn hơn số trừ là 6,6.
Bài 14:Cho hai số thập phân là 10,04 và 4,04. Hỏi mỗi số đó cần phải thêm cùng một số nào để được hai số mới có tỉ số là 8/5 ?
Bài 15: Cho hai số, biết rằng nếu số lớn bớt 7,5 và số bé thêm 7,5 thì được hai số bằng nhau ; nếu mỗi số đã cho cùng thêm 0,25 thì được hai số mới có tỉ số là 4. Tìm hai số đã cho.
Bài 16:Một tổ có 4 xe chở hàng. Xe I chở 3,15 tấn hàng. Xe II chở ít hơn xe I là 0,7 tấn và chở ít hơn xe III là 1,05 tấn.Xe IV chở kém mức trung bình của cả tổ là 0,1 tấn hàng. Hỏi xe IV chở mấy tấn hàng?
Bài 17:Khi thực hiện phép cộng hai số thập phân, một bạn HS đã viết nhầm dấu phảy của một số hạng sang bên phải một hàng do đó được kết quả là 52,88. Hãy tìm hai số đó biết tổng đúng là 19,13.
Bài 18: Cho hai số thập phân có hiệu là 14,6. Tìm hai số đó, biết rằng nếu cùng thêm vào hai số đó 2,5 đơn vị thì được hai số có tổng là 142.
Bài 19:Hiệu hai số là 4,75. Tìm hai số đó biết rằng nếu cùng bớt cả hai số đi 3,04 thì được hai số có tổng là 49,97.
Bài 20:Hiệu hai số là 6,9. Tìm hai số đó, biết rằng nếu thêm vào số bé 2,5 đơn vị và bớt ở số lứn đi 1,2 đơn vị thì được hai số có tổng là 79,8.
Bài 21:Tổng của hai số là 33,37. Nếu cùng bớt cả hai số đi 2,01 thì được hai số có hiệu là 4,77. Tìm hai số đó.
Bài 22: Hai số có tổng là 57,3. Nếu thêm vào số lớn 2,7 đơn vị và bớt đi ở số bé 1,5 đơn vị thì được hai số có hiệu là 18,1. Tìm hai số đó.
Bài 23: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân mà phần thập phân có hai chữ só, An đã bỏ quên dấu phảy và thực hiện phép cộng như cộng với số tự nhiên và được kết quả là 343. Tìm hai số đó biết tổng đúng bằng 21,25.
Bài 24: Một phép trừ có số bị trừ là số tự nhiên, số trừ là số thập phân và phần thập phân có một chữ số. Một HS vì chép thiếu dấu phảy nên đã tiến hành trừ hai số tự nhiên và tìm được kết quả là 122. Hãy tìm số bị trừ, số trừ dã cho, biết hiệu đúng bằng 330,8.
Bài 25: Một phép trừ có số bị trừ là số thập phân mà phần thập phân có hao chữ số , bạn Tùng đã quên mất dấu phảy của số trừ nên kết quả là 152. Tìm số bị trừ và số trừ biết hiệu đúng là 273,77.
Bài 26: Hiệu của hai số là 3,4.Nếu ta gấp số lớn lên 4 lần và giữ nguyên số bé thì hiệu là 473,5.Tìm hai số đó.
Bài 27:Hiệu của hai số thập phân là 15,25. Nếu rời dấu phảy của số bé sang phải một hàng rồi cộng với số lớn ta được 29,77. Tìm hai số dó.
Bài 28:Hiệu hai số là 6,1. Nếu số trừ gấp lên 4 lần thì được số mới hơn số bị trừ là 4,52. Tìm hai số đã cho.
Bài 29: Tổng của hai số là 45,3. Nếu gấp số thứ nhất lên hai lần và số thứ hai lên 3 lần thì được hai số có tổng bằng 110,2. Tìm hai số đã cho.
Bài 30: Tổng của hai số thập phân bằng 38,55.nếu dời dấu phaỷ của số bé sang bên phải một hàng rồi lấy hiệu giữa số lớn và nó ta được 7,2.Tìm hai số đó.
Bài 31: Hiệu của hai số là 1,4. Nếu tăng một số lên 5 lần và giữ nguyên số kia thì được hai số có hiệu là 145,4. Tìm hai số đó ( có 2 trường hợp)
Bài 32:Hai số thập phân có tổng là 15,83. Nếu dừi dấu phayrcuar số bé sang phải một hàng rồi trừ đi số lớn thì được 0,12.Tìm hai số đó.
Bài 33:Hai số thập phân có tổng là 55,22.Nếu dời dấu phảy của số bé sang trái 1 hàng rồi lấy hiệu giữa số lớn và nó ta được 37,07. Tìm hai số đó.
Bài 34: Hai số thập phân có hiệu là 9,12.nếu dời dấu phảy của số bé sang phải 1 hàng rồi cộng với số lớn ta được 61,04.Tìm hai số đó.
Bài 35: Hai số thập phân có hiệu là 5,37.nếu đời dấu phảy của số lớn sang trái 1 hàng rồi cộngvới số bé ta được 11,955.Tìm hai số đó.
Bài 36:Tổng của hai số là16,26. Nếu ta tăng só thứ nhất lên 5 lần và só thứ hai lên 2 lần thì được hai số có tổng là 43,2. Tìm hai số đó.
Bài 37: Hai số thập phân có tổng là 32,15. Nếu dời dấu phảy của số bé sang trái một hàng thì số lớn hơn số bé mới là 18,4. Tìm hai số đó.
B. Nhân chia.
Bài 38:Khi nhân một số với 354 lan đã dặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên tìm ra kết quả là 28,56. Hãy tìm tích đúng.
Bài 39: Khi nhân một số với 235, một bạn HS đã vô ý đặt tích riêng thứ hai và thứ ba thẳng cọt nhau nên tìm ra kết quả là 178,2. Hãy tìm tích đúng.
Bài 40: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6,8m, nếu ta bớt mỗi chiều đi 0,2m thì chu vi hình chữ nhật mới gấp 6 lần chiều rộng mới.Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.
Bài 41:Thương của hai số là 1999 và hiệu của chúng là 199,8. Tìm hai só đó.
Bài 42: Nếu chia số bị chia cho 2 lần số chia thì ta được 0,6. Còn nếu chia số bị chia cho 3 lần số thuwowngg ta cũng được 0,6.Tìm số bi chia, số chia và số thương trong phép chia đầu tiên.
Bài 43:Tìm hai số sao cho tổng và thương của chúng đều bằng 0,25.
Baì44: Tìm hai số sao cho thương và hiệu của chúng đều bằng 0,75.
Bài 45:Tìm hai số có có tổng gấp 5 lần hiệu và bằng 1/6 tích của chúng.
Bài 46:Hiệu của hai số là 3,58. Nếu số trừ gấp lên 3 lần thì được số mới lớn hơn số bị trừ là 7,2. Tìm hai số đó.
Bài 47:Hiệu hai số là 6,3 nếu cộng thêm 1,2 vào mỗi số thì được hai số mới mà số này bằng 0,25 số kia. Tìm hai số ban đầu.
Bài 48: Tổng của hai số thập phân là 58,2. Nếu dời dấu phảy của số bé sang bên trái một hàng thì hiệu của số lớn và nó là 44,45. Tìm hai số đó.
Bài 49:Hiệu của hai số thập phân abc,d và a,bcd bằng 562,122.Tìm tổng của hai số đó.
Bài 50:Một mảnh vải 3m giá 82500 đồng. Người thợ may cắt từ mảnh vải đó lấy ra 1,2m để may quần với giá tiền công may là 25000 đồng. Hỏi toàn bộ số tiền may chiếc quần đó hết bao nhiêu?
Bài 51: Mẹ mua 3 kg gạo nếp hết 22 500 đòng. Mẹ mua thêm lượng gạo tẻ gấp rưỡi gạo nếp. Hỏi mẹ mua gạo nếp và gạo tẻ hết bao nhiêu tiền, biết giá tiền của 1kg gạo tẻ chỉ bằng 2/3 giá tiền của 1kg gạo nếp?
Bài 52:
a.Tìm hai số, biết rằng thương của hai số đó bằng 1 và tích của hai số đó bằng 0,25.
b.Tìm hai số, biết rằng hiệu hai số đó bằng 0 và tích của hai số đó bằng 0,0016.
Bài 53:Tổng của hai số bằng 10,45. Tìm hai số đó , biết rằng nếu số hạng thứ nhất cộng với 4 lần số hạng thứ hai thì được 22,45.
Bài 54:Tổng của hai số bằng 7,36. Tìm hai số đo, biết rằng 3 lần số hạng thứ nhất trừ đi số hạng thứ hai thì được 12,64.
Bài 55: Hiệu của hai số bằng 0,73. Tìm hai số đó, biết rằng tổng của số trừ và 8,73 thì bằng 5 lần số bị trừ.
Bài 56: Cô Dung mua một hộp bánh và một hộp kẹo, trong đó hộp bánh cân nặng hơn hộp kẹo là 0,2kg. Hỏi mỗi hộp đó cân nặng bao nhiêu kg biết rằng 0,25 lượng bánh trong hộp bánh bằng 0,3 lượng kẹo trong hộp kẹo?
Bài 57:
a.Tổng của hai số bằng 0,6 và thương của hai số cũng bằng 0,6.
b.Hiệu của hai số bằng 0,6; thương của hai số đó cũng bằng 0,6.
Bài 58: Thương của hai số bằng 3,45. Nếu số bị chia giảm 3 lần và số chia gấp 4 lần thì thương mới bằng bao nhiêu?
Bài 59: Tìm thương của hai số, biết rằng nếu số bị chia gấp 4 lần và số chia giảm 4 lần thì được thương mới bằng 1,2.
Bài 60:Tìm số chia và số bị chia, biết rằng nếu chia số bị chia cho 1/3 số chia thì được 10,2 ;nếu chia số bị chia cho 1/4 số thương cũng được 10,2.
Bài 61:Tổng của số thập phân và số tự nhiên bằng 83,7. Khi cộng hai số này, một bạn đã quên viết dấu phảy ở số thập phân nên kết quả là 405. Hãy tìm hai số đó.
Bài 62: Cho ba số, trong đó số lớn nhất hơn số bé nhất là 3,5. Tìm 3 số đã cho, biết rằng nếu một số nhân với 10, một số nhân với 8, một số nhân với 6 thì được ba kết quả bằng nhau.
Bài 63;Ba tấm vải vàng, xanh, đỏ dài 84m.Sau khi cắt đi 1/9 tấm vải vàng, 3/7 tấm vải xanh,1/3 tấm vải đỏ thì ba tấm vải còn lại bằng nhau. Hỏi lúc đầu mõi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 64: lớp 5A có ba tổ cùng thu nhặt giấy vụn. Biết rằng tổ I và tổ II thu được 15,9kg, Tổ I và tổ III thu được 18,6kg,Tổ II và tổ III thu dược 16,5kg. Hỏi mỗi tổ thu được bao nhiêu kg giấy vụn?
Bài 65: Một cửa hàng có 72,5kg bánh và 30,5kg kẹo.Sau khi người ta bán một lượng bánh bằng một lượng kẹo thì còn lại lượng bánh gấp 5 lần lượng kẹo.Hỏi người ta đã bán mỗi loại bao nhiêu kg?
Bài 66: Một đội công nhân đã làm xong một quãng đường trong 3 tuần lễ. Tuần lễ đầu tiên họ làm được 0,25 quãng đường đó. Tuần lễ thứ hai họ làm được 0,8 quãng đường còn lại. Tuần lễ thứ ba làm được 1,5 km thì xong toàn bộ quãng đường đó. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu km?
Bài 67: Bể thứ nhất chứa 1000 lít nước. Bể thứ hai chứa 1525 lít nước.cùng một lúc người ta cho rút nước từ hai bể, trung bình cứ mỗi phút bể thứ nhất rút được 14,7lít nước và bể thứ hai rút được 25,2 lít nước.Hỏi sau bao lâu thì lượng nước còn lại ở hai bể bằng nhau?
Bài 68: Tìm một số, biết rằng nếu số đó chia cho 0,25 rồi trừ đi 7,5 thì cũng bằng kết quả khi số đó nhân với 0,25 rồi cộng với 7,5.
Bài 69: Một can đầy dầu cân nặng 34,5kg. Sau khi dùng 0,4 lượng dầu trong can thì can dầu với số dầu còn lại cân nặng bao nhiêu,biết rằng cái can không có dầu cân nặng 2kg.
Bài 70:Có 53kg kẹo được đóng vào hai loại hộp: Mỗi hộp lớn chứa 0,75kg kẹo và mỗi hộp bé chứa 0,5kg kẹo. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu hộp kẹo, biết rằng số hộp bé nhiều hơn hộp lớn là 1 hộp/
Bài 71: Khi nhân một số với 5,3mootj bạn đã nhân số đó với 3,5 nên tích đúng đã bị giảm đi 2,34 đơn vị. Tìm tích đúng của hai số đã cho.
Bài 72:Khi nhân 1,02 với một số,một bạn đã quên viết chữ số 0 của thừa số thứ nhất nên tích đúng đã tăng thêm 0,81 đơn vị. Tìm tích đúng của hai số đã cho.
Bài 73: Khi chia 9,6 cho một số, một bạn đã chia 6,9 cho số đó nên thương bị giảm đi 1,08 đơn vị. Tìm thương đúng của hai số đã cho.
 z

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN LOI VAN VE SO THAP PHAN.doc