Toán học 5 - Chuyên đề: Các bài toán về dãy số cách đều

Toán học 5 - Chuyên đề: Các bài toán về dãy số cách đều

I. MỤC TIấU: 24/9/2011

- Nắm vững kiến thức về

Dạng 1: Viết thêm số hạng vào trước, sau hoặc giữa một dãy số

Dạng2 : Kiểm tra một số cho trước có phù hợp với dãy số đã cho hay không ?

Dạng 3: Tìmcác số hạng của dãy số.

Dạng 4: Các bàI toán tính tổng các số hạng của dãy số.

Dạng 5: các bàI toán về dãy chữ

- Thực hiện được các dạng toán vừa nêu

II. CHUẨN BỊ:

* HS: ễn tập cỏc kiến thức liờn quan

* GV: tài liệu: 10 chuyên đè BDHSG, toán chọn lọc.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

A. GV tổ chức cho HS ụn tập lớ thuyết và giải bài tập theo từng dạng

 

doc 37 trang Người đăng hang30 Lượt xem 825Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Toán học 5 - Chuyên đề: Các bài toán về dãy số cách đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYấN ĐỀ : Các bàI toán về dãy số cách đều
 Ngày dạy: 19/9/2011
I. MỤC TIấU: 	 24/9/2011
- Nắm vững kiến thức về 
Dạng 1: Viết thêm số hạng vào trước, sau hoặc giữa một dãy số
Dạng2 : Kiểm tra một số cho trước có phù hợp với dãy số đã cho hay không ?
Dạng 3: Tìmcác số hạng của dãy số.
Dạng 4: Các bàI toán tính tổng các số hạng của dãy số.
Dạng 5: các bàI toán về dãy chữ
- Thực hiện được cỏc dạng toỏn vừa nờu
II. CHUẨN BỊ:
* HS: ễn tập cỏc kiến thức liờn quan
* GV: tài liệu: 10 chuyờn đố BDHSG, toỏn chọn lọc...
III. HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP
A. GV tổ chức cho HS ụn tập lớ thuyết và giải bài tập theo từng dạng
Dạng 1: Viết số tự nhiên từ những số cho trước (2 loại ) 
 Loại 1: Viết STN từ những chữ số cho trước
 Loại 2: Xoá một số chữ số của STN để được STN mới
 Cỏc cụng thức cần nhớ:
SSH = (SL –SB) : KC + 1
Tổng = ( SL+ SB) x SSH : 2
SL = ( SSH – 1) x KC + SB
SB = SL – ( SSH – 1) x KC
B. Bài tập tự luyện
Dạng 1: Viết thêm số hạng vào trước, sau hoặc giữa một dãy số
Bài 1: hãy viết tiếp 2 số hạng tiếp theo của dãy số sau : 
3, 5, 8, 13, 21, ; d. 0, 2, 4, 6, 12, 22, ;
1, 5, 8, 75,; e. 0, 3, 7, 12, ;
1, 3, 4, 7, 11, 18, ; g. 1, 2, 6, 24, ;
Bài 2: Viết thêm 2 số hạng thích hợp vào mỗi dãy số sau:
105, 108, 111, 114, 117, ; e. 1, 2, 3, 6, 10, 15, ;
1, 2, 3, 5, 8, 13, ; g. 2, 6, 12, 20, 30, 42, ;
1, 2, 3, 6, 12, 24, ; h. 2, 12, 30, 56, 90, ;
1, 4, 9, 16, 25, 36,; i. 1, 2, 6, 24, 120, ;
Dạng2 : Kiểm tra một số cho trước có phù hợp với dãy số đã cho hay không ?
Bài 3: Xác định các số tự nhiên sau có thuộc dãy số đã cho hay không ?
Số15, 124 có thuộc dãy số 45, 48, 51, 54.
Số 1000, 729, 1110 có thuộc dãy số 3, 6, 12, 24.
Bài 4: Tìm 2 số hạng đứng đầu của dãy số sau :
;; 75, 79, 83. Biết rằng dãy số trên có 20 số hạng.
Bài 5: Cho dãy số : 27, 36, 45, 54, 63, 72, 
Số hạng thứ 18 của dãy là số nào ?
Số 2193 có thuộc dãy số trưên không?
Dạng 3: Tìmcác số hạng của dãy số.
Bài 6: Có bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho 3
Bài 7: Có bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số chí hết cho 9.
Bài 8: Cuốn SGk toán 4 có 220 trang.Hỏi phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh thứ tự số trang cuốn sách đó ?
Bài 9: Để đánh thứ tự số trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 648 lượt chữ số cả thảy. Hỏi cuốn sách đocs bao nhiêu trang ?
Bài 10: Để đánh thứ tự các nhà trên một đường phố người ta đã dùng các số chẵn để đánh thứ tự các nhà của dãy phố thứ nhất và các số lẻ để đánh thứ tự các nhà của dãy phố thứ 2. Hỏi số nhà cuối cùng của dãy chẵn là số bao nhiêu ? Biết rằng khi đánh thứ tự dãy đó người ta đung 424 lượt chữ số cả thảy.
Bài 11: Cho 8 số tự nhiên ở giữa số 13 và 40. Hãy viết 10 số đó, biết rằng hiệu số liền sau và số liền trước là một số không đổi.
Bài 12: Viết dãy số cách đều biết số hạng đầu tiên là 1 và số hạng thứ 20 là 77 .
Bài 13: Cho dãy số tự nhiên gồm 10 số hạng có tổng bằng 3400, biết rằng mỗi số sau hơn số liền trước là 10 đơn vị. Tìm số hạng đầu tiên và số hạng cuối cùng.
Bài 14: Cho dãy số cách đề gồm 9 số hạng có số hạng thứ 5 là 19 và số hạng thứ 9 là 35. Hãy viết đủ các số hạng của dãy số đó.
Dạng 4: Các bài toán tính tổng các số hạng của dãy số.
Bài 15: Tìm tổng các số lẻ có 2 chữ số chia hết cho 3.
Bài 16: Một rạp hát có 18 dãy ghế, dãy đầu có 14 ghế, mỗi dãy sau hơn dãy trước 1 ghế. Hỏi rạp hát đó có bao nhiêu chỗ ngồi ?
Dạng 5: các bài toán về dãy chữ
Bài 15: Một người viết liên tiếp nhóm chữ: SAMSONTHANHHOA tạo thành dãy.
Hỏi chữ cái thứ 2003 trong dãy đó là chữ gì?
Một người đếm trong dãy được tất cả 2001 chữ A. Hỏi dãy đó có bao nhiêu chữ S, bao nhiêu chữ H, bao nhiêu chữ T.
Một người đếm trong dãy được 2003 chữ H cả thảy. Hỏi người đó đếm đúng hay sai ? Tại sao ?
Người ta tô màu các chữ cái trong dãy lần lượt theo thứ tự Xanh- đỏ- tím- vàng- nâu. Hỏi chữ cái thữ 2003 tô màu gì?
Bài 19: Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAMHOCCHAMLAM thành dãy. Hỏi:
Chữ cái thứ 1000 trong dãy là gì ?
Người ta đếm được trong dãy 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? 
Một người đếm trong dãy được 1996 chữ C. Hỏi người đó đếm được đúng hay sai ? Tại sao ?
Bài 20: Một người viết liên tiếp nhóm chữ: TOQUOCVIETNAM tạo thành dãy.Hỏi:
a. Chữ cái thứ 1996 trong dãy đó là chữ gì?
b.Một người đếm trong dãy được tất cả 50 chữ T. Hỏi dãy đó có bao nhiêu chữ O, bao nhiêu chữ L?
c. Một người đếm trong dãy được 1995 chữ O . Hỏi người đó đếm đúng hay sai ? Tại sao ?
d. Người ta tô màu các chữ cái trong dãy lần lượt theo thứ tự Xanh- đỏ- tím- vàng. Hỏi chữ cái thữ 1995 trong dãy được tô màu gì?
C. Củng cố kiến thức:
- GV gợi ý để HS ghi nhớ cỏc dạng toỏn và phương phỏp giải từng dạng
- Dặn HS về nhà luyện tập thờm
**********************************************************
Thứ sỏu ngày 30 thỏng 9 năm 2011
CHUYấN ĐỀ : CÁC BÀI TOÁN VỀ SỐ VÀ CHỮ SỐ
I. MỤC TIấU: 
- Nắm vững kiến thức về số tự nhiờn.
- Biết và thực hiện được cỏc dạng toỏn sau: 
Dạng 1: Viết số tự nhiên từ những số cho trước (2 loại ) 
 Loại 1: Viết STN từ những chữ số cho trước
 Loại 2: Xoá một số chữ số của STN để được STN mới
Dạng 2: Các bài toán giải bằng phân tích số (5 loại)
 Loại 1: Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa một STN
 Loại 2: Xoá bớt một số chữ số của STN
 Loại 3: Các bài toán về STN và tổng cỏc chữ số của nú.
 Loại 4: Các bài toán về STN và hiệu các chữ số của nó
 Loại 5: Các bài toán về STN và tích các chữ số của nó
Dạng 3: Những bài toán về xét các chữ số tận cùng của số đó 
II. CHUẨN BỊ
Cõu hỏi và bài tập thuộc dạng sẽ học.
Cỏc kiến thức cú liờn quan.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. GV gợi ý để HS nhớ và nờu lại những kiến thức về STN 
1) Trong hai số TN, số nào cú chữ số nhiều hơn thỡ lớn hơn.
2) Nếu hai số cú cựng chữ số thỡ số nào cú chữ số đầu tiờn kể từ trỏi sang phải lớn hơn thỡ số đú lớn hơn.
3) Số tự nhiờn cú tận cựng bằng 0 ; 2; 4;....;8 là cỏc số chẵn.
4) Số TN cú tận cựng bằng 1;3 ;5;...;9 là cỏc số lẻ.
5) Hai số TN liờn tiếp hơn ( kộm ) nhau 1 đơn vị. Hai số hơn ( kộm ) nhau 1 đơn vị là hai số tự nhiờn liờn tiếp.
6) Hai số chẵn liờn tiếp hơn ( kộm ) nhau 2 đơn vị. Hai số chẵn hơn ( kộm ) nhau 2 đơn vị là hai số chẵn liờn tiếp.
7) Hai số lẻ liờn tiếp hơn ( kộm ) nhau 2 đơn vị. Hai số lẻ hơn ( kộm ) nhau 2 đơn vị là hai số chẵn liờn tiếp.
B. Hướng dẫn HS luyện tập
Dạng 1: Viết số tự nhiên từ những số cho trước.
* GV đưa lần lượt từng bài tập, hướng dẫn HS tỡm hiểu đề , gới ý cỏch giải và giải cỏc
 cỏc bài toỏn cựng dạng 
Loại 1: Viết STN từ những chữ số cho trước
 Bài 1 : Cho bốn chữ số : 0; 3; 8 và 9.
a) Viết được tất cả bao nhiờu số cú 4 chữ số khỏc nhau từ 4 chữ số đó cho ?
b) Tỡm số lớn nhất, số nhỏ nhất cú 4 chữ số khỏc nhau được viết từ 4 chữ số đó cho?
c) Tỡm số lẻ lớn nhất, số chẵn nhỏ nhất cú 4 chữ số khỏc nhau được viết từ 4 chữ số đó cho ?
 Bài giải
a) Lần lượt chọn cỏc chữ số nghỡn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị như sau:
- Cú 3 cỏch chọn chữ số hàng nghỡn của số thoả món điều kiện của đầu bài ( vỡ số 0 khụng thể đứng ở vị trớ hàng nghỡn ).
- Cú 3 cỏch chọn chữ số hàng trăm ( đú là 3 chữ số cũn lại khỏc chữ số hàng nghỡn )
- Cú 2 cỏch chọn chữ số hàng chục ( đú là 2 chữ số cũn lại khỏc chữ số hàng nghỡn và hàng trăm cũn lại )
- Cú 1 cỏch chọn chữ số hàng đơn vị ( đú là 1 chữ số cũn lại khỏc chữ số hàng nghỡn , hàng trăm , hàng chục )
Vậy cỏc số được viết là:
 3 3 2 1 = 18 ( số )
b) Số lớn nhất cú 4 chữ số khỏc nhau được viết từ 4 chữ số đó cho phải cú chữ số hàng nghỡn là chữ số lớn nhất ( trong 4 chữ số đó cho ). Vậy chữ số hàng nghỡn phải tỡm bằng 9.
Chữ số hàng trăm phải là chữ số lớn nhất trong 3 chữ số cũn lại. Vậy chữ số hàng trăm bằng 8.
Chữ số hàng chục là số lớn nhất trong hai chữ số cũn lại. Vậy chữ số hàng chục là 3.
Số phải tỡm là 9830.
Tương tự số bộ nhất thoả món điều kiện của đầu bài là 3089.
c) Tương tự số lẻ lớn nhất thoả món điều kiện của đầu bài là : 9803
 Số chẵn nhỏ nhất thoả món điều kiện của đầu bài là : 3098.
Bài 2 : Cho 5 chữ số : 0; 1; 2; 3; 4.
a) Hóy viết cỏc số cú 4 chữ số khỏc nhau từ 5 chữ số đó cho ?
b) Tỡm số chẵn lớn nhất, số lẻ nhỏ nhất cú 4 chữ số khỏc nhau được viết từ 5 chữ số đó cho ?
* GV cho HS tự luyện tập - GV chữa bài.)
Loại 2: Xoá một số chữ số của STN để được STN mới
Bài 1: Viết liờn tiếp 15 số lẻ đầu tiờn để được một STN. Hóy xúa đi 15 chữ số của STN này mà vẫn giữ nguyờn thứ tự của chỳng để được:
Số lớn nhất
Số bộ nhất
1. a) Số tự nhiờn theo đề cho là: 
1357911131517192123252729
Xúa lần 1 (4 số gạch chõn)
Xúa lần 2 (9 số) và lần 3 (2 số)
Ta cú số lớn nhất: 9923252729
b) 1357911131517192123252729
Xúa như gạch chõn được số bộ nhất là:1111111122
Bài 2: Viết liờn tiếp 10 số chẵn khỏc 0 đầu tiờn để được một STN. Hóy xúa đi 10 chữ số của nú mà vẫn giữ nguyờn thứ tự của chỳng để được số lớn nhất, số bộ nhất?
* GV gợi ý để cho HS luyện tập)
* Cỏc bài tập cần luyện: Bài 1, 2, 5 (10 chuyện đề bồi dưỡng toỏn 5 tập 1)
*******************************************************
Thứ bảy ngày 1 thỏng 10 năm 2011
CHUYấN ĐỀ : CÁC BÀI TOÁN VỀ SỐ VÀ CHỮ SỐ (TT)
I. MỤC TIấU: 
- Biết và thực hiện được cỏc dạng toỏn sau: 
Dạng 2: Các bài toán giải bằng phân tích số (5 loại)
 Loại 1: Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa một STN
 Loại 2: Xoá bớt một số chữ số của STN
 Loại 3: Các bài toán về STN và tổng cỏc chữ số của nú.
 Loại 4: Các bài toán về STN và hiệu các chữ số của nó
 Loại 5: Các bài toán về STN và tích các chữ số của nó
Dạng 3: Những bài toán về xét các chữ số tận cùng của số đó 
II. CHUẨN BỊ
Cõu hỏi và bài tập thuộc dạng sẽ học.
Cỏc kiến thức cú liờn quan.
Tài liệu: 10 chuyờn đề BDHSG lớp 5, Toỏn chọn lọc 5...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP
A. ễn tập cỏc kiến thức cần nhớ và luyện tập
- GV gợi ý cho HS ghi nhớ cỏc kiến thức về các bài toán giải bằng phân tích số (cú 5 loại 
= a 10 + b
 = a 100 + b 10 + c = 10 + c
 = a 1000 + b 100 + c 10 + d
 = 10+d = 100 + 
 = x 1000 + 
Loại 1: Viết thêm một số chữ số vào bên trái, bờn phải hoặc xen ở giữa một STN.
Bài 1: Tỡm 1 số TN cú 2 chữ số, biết rằng nếu viết thờm chữ số 9 vào bờn trỏi số đú ta được một số lớn gấp 13 lần số đó cho ?
Bài giải
 Gọi số phải tỡm là . Viết thờm chữ số 9 vào bờn trỏi ta được số . Theo bài ra ta cú :
= 13
900 + = 13
 900 = 13 - 
 900 = ( 13 – 1 )
 900 = 12
 = 900 : 12
 = 75 Vậy số phải tỡm là 75.
Bài 2: Tỡm một số cú 3 chữ số, biết rằng khi viết thờm chữ số 5 vào bờn phải số đú thỡ nú tăng thờm 1112 đơn vị.
 Gọi số phải tỡm là .  ... diện tớch hỡnh vuụng là 224 m2. Tớnh diện tớch thửa đất ban đầu.
Bài giải :
Nửa chu vi hỡnh ABCD hơn nửa chu vi hỡnh AMND là :
28 : 2 = 14 (m).
Nửa chu vi hỡnh ABCD là AD + AB.
Nửa chu vi hỡnh AMND là AD + AM.
Do đú : MB = AB - AM = 14 (m).
Chiều rộng BC của hỡnh ABCD là :
224 : 14 = 16 (m)
Chiều dài AB của hỡnh ABCD là :
16 + 14 = 30 (m)
Diện tớch hỡnh ABCD là :
30 x 16 = 480 (m2). 
Bài 6 : Một tờ giấy hỡnh vuụng cú diện tớch là 72 cm2 thỡ đường chộo của tờ giấy đú dài bao nhiờu ? 
Bài giải :
Gọi tờ giấy hỡnh vuụng là ABCD. Nối hai đường chộo AC và BD cắt nhau tại O (hỡnh vẽ). 
Hỡnh vuụng được chia thành 4 tam giỏc vuụng nhỏ cú diện tớch bằng nhau. 
Diện tớch tam giỏc AOB là : 72 : 4 = 18 (cm2). 
Vỡ diện tớch tam giỏc AOB bằng (OA x OB) : 2, do đú (OA x OB) : 2 = 18 (cm2). Suy ra OA x OB = 36 (cm2). 
Vỡ OA = OB mà 36 = 6 x 6 nờn OA = 6 (cm). 
Vỡ AC = 2 x OA nờn độ dài đường chộo của tờ giấy đú là : 6 x 2 = 12 (cm). 
Bài 7 : Cho hai hỡnh vuụng ABCD và MNPQ như trong hỡnh vẽ. Biết BD = 12 cm. Hóy tớnh diện tớch phần gạch chộo.
Bài giải : Diện tớch tam giỏc ABD là :
(12 x (12 : 2))/2 = 36 (cm2)
Diện tớch hỡnh vuụng ABCD là :
36 x 2 = 72 (cm2)
Diện tớch hỡnh vuụng AEOK là :
72 : 4 = 18 (cm2)
Do đú : OE x OK = 18 (cm2)
r x r = 18 (cm2)
Diện tớch hỡnh trũn tõm O là :
18 x 3,14 = 56,92 (cm2)
Diện tớch tam giỏc MON = r x r : 2 = 18 : 2 = 9 (cm2)
Diện tớch hỡnh vuụng MNPQ là :
9 x 4 = 36 (cm2)
Vậy diện tớch phần gạch chộo là :
56,52 - 36 = 20,52 (cm2)
****************************************************
	Thứ năm ngày 18 thỏng 11 năm 2011
CHUYấN ĐỀ: HèNH VUễNG, HèNH CHỮ NHẬT (TT)
I. MỤC TIấU:
- Tiếp tục giải cỏc bài toỏn liờn quan đến chu vi, diện tớch hỡnh chữ nhật, hỡnh vuụng. 
- Rốn kĩ năng giải cỏc bài toỏn hỡnh.
II. CHUẨN BỊ:
*HS: ễn tập cỏc yếu tố, cụng thức về hỡnh chữ nhật, hỡnh vuụng
*GV: Hệ thống cỏc bài tập, cỏc tài liệu liờn quan
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
*GV lần lượt đưa/., cỏc bài tập, hướng dẫn HS cỏch làm từng dạng và luyện tập nhiều lần.
Bài 1: Hỡnh chữ nhật ABCD được tạo thành từ 5 hỡnh chữ nhật bằng nhau(như hỡnh vẽ). Tớnh chu vi hỡnh chữ nhật ABCD, biết rằng diện tớch của nú là 432 cm2.
Bài giải:
Theo hỡnh vẽ ta thấy hỡnh chữ nhật lớn cú 3 lần chiều rộng HCN nhỏ bằng 2 lần chiều dài HCN nhỏ:
Vậy hỡnh chữ nhật nhỏ cú chiều dài gấp rưỡi chiều rộng
Diện tớch mỗi hỡnh chữ nhật nhỏ là:
4325: 5 = 864( m2)
Coi chiều dài HCN nhỏ là a, chiều rộng HCN nhỏ là b, ta cú a = b x 1,5
Diện tớch HCN bằng chiều dài nhõn chiều rộng nờn a x a =864(cm2)
Hay 1,5 x b x b = 864
 b x b =864 : 1,5	
 b x b =576	
vỡ 24 x 24 = 576
Suy ra chiều rộng HCN nhỏ là 24 cm
Chiều dài HCN nhỏ là: 24 x 1,5 = 36(m)
Chu vi hỡnh chữ nhật ABCD là:
(24 x 3 + 36 + 24) x 2 =264(cm)
Đỏp số: 264cm
Bài 2 : Ở trong một mảnh đất hỡnh vuụng người ta xõy một cỏi bể cũng hỡnh vuụng. Diện tớch phần đất cũn lại là 216m2. Tớnh cạnh của mảnh đất, biết chu vi của mảnh đất gấp 5 lần chu vi cỏi bể?
Bài giải:
Ta cú thể xem là bể đặt chớnh giữa mảnh đất 
Chu vi mảnh đất gấp 5 lần chu vi cỏi bể nờn cạnh mảnh đất gấp 5 lần cạnh bể
Diện tớch mảnh đất so với diện tớch cỏi bể thỡ gấp
5 x 5 = 25(lần)
Diện tớch phần đỏt cũn lại so với diện tớch cỏi bể thỡ gấp 
25 – 1 = 24(lần)
Diện tớch cỏi bể là:
216 : 24 = 9(m2)	
cạnh của bể là 3 m vỡ 3 x 3 = 9
Cạnh của mảnh đất là:
3 x 5 = 15(m)
Bài 3: Một vườn trường hỡnh chữ nhật cú chu vi gấp 8 lần chiều rộng của nú. Nếu tăng chiều rộng thờm 2 m và giảm chiều dài đi 2m thỡ diện tớch vườn trường tăng thờm 144m2. Tớnh diện tớch vườn trường trước khi mở rộng.
Bài 4: Một hỡnh chữ nhật cú chu vi 200m. Nếu tăng một cạnh thờm 5m, đồng thời giảm một cạnh đi 5m, thỡ ta được một hỡnh chữ nhật mới. Biết diện tớch hai hỡnh chữ nhật cũ và mới hơn kộm nhau 175m2, hóy tỡm cạnh hỡnh chữ nhật ban đầu.
Bài 5: Ba lần chu vi một hỡnh chữ nhật bằng tỏm lần chiều dài của nú. Nếu tăng chiều rộng thờm 8m, giảm chiều dài đi 8m thỡ hỡnh chữ nhật trở thành hỡnh vuụng.
Tỡm độ dài mỗi cạnh của hỡnh chữ nhật đú.
Bài 6: Một khu vườn hỡnh chữ nhật cú chiều rộng bằnh ẳ chiều dài. Hóy tớnh diện tớch khu vườn đú. Biết rằng nếu tăng chiều dài lờn 3m và bớt chiều rộng đi 3m thỡ diện tớch khu vườn sẽ hụt đi 81m2.
Bài 7: Trờn sõn trường hỡnh vuụng, người ta dự định xõy một bệ sõn khấu cũng hỡnh vuụng sao cho cạnh bệ sõn khấu trựng với một cạnh sõn trường tại chớnh giữa cạnh ấy. Khoảng cỏch ngắn nhất từ cạnh bệ sõn khấu đến cạnh sõn trường là 17m. Diện tớch phần cũn lại của sõn trường là 1564m2. Hóy tớnh cạnh sõn trường và cạnh bệ sõn khấu.
Bài 8: Một mảnh vườn hỡnh vuụng cú số đo cạnh là một số tự nhiờn(ghi bằng đơn vị m). Số đo diện tớch là một số cú hai chữ số. Nếu đổi chổ hai chữ số cho nhau thỡ được một số lớn hơn số cũ 27 đơn vị. Tỡm chu vi mảnh vườn đú.
Bài 9: Một mảnh vườn hỡnh chữ nhật cú chu vi là 56m; chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Người ta mở thờm vườn về bốn phớa, mỗi phớa thờm 1m. hóy so sỏnh diện tớch phần mở rộng và diện tớch mảnh vườn lỳc đầu
Bài 10: Một hỡnh chữ nhật cú chiều dài gấp đụi chiều rộng. Nếu thờm vào chiều dài 15m, chiều rộng 20m thỡ khi đú chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tớnh chiều dài, chiều rộng của hỡnh chữ nhật. 
Bài 12: Một hỡnh chữ nhật cú chu vi là 280m. Nếu bớt chiều dài đi 1/5 của nú thỡ được một hỡnh chữ nhật mới cú chu vi là 248m. Tớnh kớch thước hỡnh chữ nhật ban đầu.
Baỡ 13: Một mảnh vườn hỡnh chữ nhật cú chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm bớt chiều rộng đi 2m để thờm vào chiều dài, thỡ lỳc đú chiều dài sẽ gấp 4 lần chiều rộng. Tớnh diện tớch lỳc đầu của mảnh 
- HS làm bài, GV gợi ý giỳp đỡ
3. Củng cố, dặn dũ:
- Gợi ý để HS nhớ lại cỏc kiến thức vừa học
- Nhận xột giờ học
- Giao bài tập về nhà 
***********************************************************
Thứ hai ngày 22 thỏng 11 năm 2011
Chuyờn đề DÙNG PHƯƠNG PHÁP KHỬ ĐỂ GIẢI TOÁN
. MỤC TIấU:
- Giỳp HS biết dựng phương phỏp khử để giải toỏn.
- Rốn kĩ năng giải cỏc bài toỏn liờn quan đến giả thiết tạm và khử.
II. CHUẨN BỊ:
*GV: Hệ thống cỏc bài tập, cỏc tài liệu liờn quan
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
*GV lần lượt đưa cỏc bài tập, hướng dẫn HS phõn tớch, giải thớch cỏch làm.
Bài toỏn 1: Mua 3 cỏi bỳt và 5 quyển vở cựng loại hết 31000 đồng. Nếu mua 3 cỏi bỳt và 8 quyển vở cựng loại đú thỡ hết 40600 đồng. Tớnh giỏ tiền mỗi quyển vở và mỗi cỏi bỳt loại đú. 
Phõn tớch: Ơ cả hai lần đều mua số bỳt như nhau do đú số tiền mua ở lần thứ hai nhiều hơn là do lần thứ hai mua nhiều vở hơn.Từ đú ta cú thể khử một đối tượng (bỳt) để tớnh xem số tiền chờnh lệch ấy ứng với mua mấy quyển vở. từ đú tỡm được giỏ tiền của một quyển vở. 
Bài giải : Lần thứ hai mua nhiều hơn lần thứ nhất số tiền là: 
20300 – 15500 = 4800 (đồng)
Lần thứ hai mua nhiều hơn lần thứ nhất số vở là: 
8 – 5 = 3 (quyển)
Giỏ tiền của một quyển vở là: 
4800 : 3 = 1600 (đồng)
Giỏ tiền mua 5 quyển vở là: 
16500 x 5 = 8000 (đồng)
Giỏ tiền mua 3 cỏi bỳt là:
15500 – 8000 = 7500 (đồng)
Giỏ tiền một cỏi bỳt là:
7500 : 3 = 2500(đồng)
Bài toỏn 2: Mua 3 cỏi bỳt và 5 quyển vở cựng loại hết 15500 đồng. Mua 2 cỏi bỳt và 10 quyển vở cựng loại hết 21000 đồng. Hỏi nếu mua 5 cỏi bỳt và 5quyển vở cựng loại đú hết bao nhiờu tiền?
Phõn tớch: Khỏc với bài toỏn 1, bài toỏn này cho biết cả hai lần mua số bỳt và số vở đều khỏc nhau. Do đú ta phải giả thiết mua lần thứ ba để xuất hiện số bỳt và số vở giống với số bỳt hay số vở ở một trong hai lần trước,để khử đối tượng giống nhau đú và đưa về bài toỏn 1. Chẳng hạn từ nhận xột 10 quyển vở gấp 5 quyển vở 2 lần nờn ta giả thiết mua 6 cỏi bỳt và 10 quyển vở thỡ số tiền phải trả sẽ gấp đụi số tiền phải trả ở lần thứ nhất. Dựa vào lấn thứ hai và lần thứ ba để tỡm ra đỏp số bài toỏn.
Bài giải : Nếu mua 6 cỏi bỳt và 10 quyển vở thỡ hết số tiền là:
15500 x 2 = 31000 (đồng)
Giỏ tiền mua 1 cỏi bỳt là:
( 31000 – 21000 ) : (6 – 2) = 2500 (đồng)
Giỏ tiền mua một quyển vở là:
(21000 – 2500 x 2) : 10 = 1600 (đồng)
Mua 5 cỏi bỳt và 5 quyển vở hết số tiền là:
(2500 x 5 ) + (1600 x 5 ) = 20500 (đồng)
Bài toỏn 3: Cú một số hộp bỏnh và một số gúi kẹo như nhau. Cứ 3 hộp bỏnh và 5 gúi kẹo nặng 2500 g, 4 hộp bỏnh và 4 gúi kẹo nặng 2800g. Hỏi 5 hộp bỏnh và 3 gúi kẹo thỡ nặng bao nhiờu gam?
Phõn tớch: Bài toỏn này khụng tỡm ngay được số lần mà số hộp bỏnh hay số gúi kẹo ở lấn này nặng hơn so với lần kia. Do đú phải giả thiết hai lần cõn nữa để đưa bài toỏn trở về giống bài toỏn 1.
Bài giải : 12 hộp bỏnh và 20 gúi kẹo nặng là:
2500 x 4 = 10000(g)
12 hộp bỏnh và 12 gúi kẹo nặng là:
2800 x 3 = 8400 (g)
Một gúi kẹo nặng là:
(10000 – 8400) : (20 - 12 ) = 200(g)
Một hộp bỏnh nặng là 
(2500 – 200 x 5 ) : 3 = 500 (g)
Năm hộp bỏnh và ba gúi kẹo nặng là:
(500 x 5) + (200 x 3 ) = 3100 (g)
 Bài toỏn 4: Trung bỡnh đúng xong 3 cỏi bàn và 5 cỏi ghế hết 27 giờ, đúng xong 3 cỏi bàn và 5 cỏi ghế hết 29 giờ. Hỏi đúng 2 cỏi bàn và 2 cỏi ghế trong bao lõu?
Phõn tớch: Bài toỏn cú thể giải hoàn toàn tương tự cỏch giải của bài toỏn 3. Tuy nhiờn cũng cú thể giải theo cỏch khỏc. Ta thấy tổng số bàn và ghế đúng hai lần đều như nhau : 
( 3 + 5 = 5 + 3 = 8), nờn tỡm được thời gian đúng 1 cỏi bàn và 1 cỏi ghế. Từ đú tỡm được thời gian đúng 2 cỏi bàn và 2 cỏi ghế.
Bài giải : Vỡ đúng 3 cỏi bàn và 5 cỏi ghế hết 27 giờ, đúng xong 5 cỏi bàn và 3 cỏi ghế hết 29 giờ nờn đúng 8 cỏi bàn và 8 cỏi ghế trong số thời gian là:
27 + 29 = 56 (giờ)
Đúng 1 cỏi bàn và 1 cỏi ghế trong số thời gian là:
56 : 8 = 57 (giờ)
Đúng 2 cỏi bàn và 2 cỏi ghế trong thời gian là:
7 x 2 = 14 (giờ)
* Bài tập vận dụng:
- HS ỏp dụng những phương phỏp đó học để làm cỏc bài tập dưới đõy:
Bài 1: Mua 3 cỏi bỳt và 5 quyển vở cựng loại hết 19 500 đồng. Nếu mua 3 cỏi bỳt và 7 quyển vở cựng loại đú thỡ hết 25 500 đồng. Tớnh giỏ tiền mỗi quyển vở và mỗi cỏi bỳt loại đú?
Bài 2: Mua 10 nhón vở và 5 cỏi bỳt cựng loại hết 12 000 đồng. Nếu mua 5 nhón vở và 3 cỏi bỳt cựng loại đú thỡ hết 7 000 đồng. Tớnh giỏ tiền mỗi quyển vở và mỗi cỏi bỳt loại đú. 
Bài 3: Mua 3 cỏi bỳt và 4 quyển vở cựng loại hết 22 000 đồng. Mua 2 cỏi bỳt và 6 quyển vở cựng loại hết 28 000 đồng. Hỏi nếu mua 5 cỏi bỳt và 5quyển vở cựng loại đú hết bao nhiờu tiền?
Bài 4: Cú một số hộp bỏnh và một số gúi kẹo như nhau. Cứ 2 hộp bỏnh và 3 gúi kẹo nặng 1900 g, 3 hộp bỏnh và 2 gúi kẹo nặng 2100g. Hỏi 10 hộp bỏnh và 10 gúi kẹo thỡ nặng bao nhiờu gam?
- HS làm bài, GV gợi ý giỳp đỡ
3. Củng cố, dặn dũ:
- Gợi ý để HS nhớ lại cỏc kiến thức vừa học
- Nhận xột giờ học
- Giao bài tập về nhà 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA BDHSG lop 5.doc