Toán khối 5 - Phương pháp giải hai bài toán có lời văn cơ bản về phân số

Toán khối 5 - Phương pháp giải hai bài toán có lời văn cơ bản về phân số

. PP GIẢI HAI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ

 Khi được học về phân số, các bạn được tiếp xúc với nhiều bài toán có lời văn rất thú vị. Các bài toán này sẽ được giải quyết dễ dàng nếu như các bạn nắm vững và vận dụng tốt hai bài toán cơ bản.

 * Bài toán cơ bản thứ nhất : Tỡm một số khi biết tỉ số của số này với số cho trước.

 Để giải quyết bài toán này các bạn chỉ cần nhớ: " Nếu số a bằng m/n số b thỡ a = m/n x b". Chúng ta có thể minh học bởi cỏc vớ dụ:

 Vớ dụ 1: Hóy cho biết 2/7 của 75 là bao nhiờu?

 Giải: Ta có sơ đồ:

 2/5 của 75 là: 75 : 5 x 2 = 30 hay 75 x 2/5 = 30.

 Vớ dụ 2: Tỡm 3/4 của 5/6

 Giải: Ta có sơ đồ :

 3/4 của 5/6 là : 5/6 : 4 x 3 = 5/8 hay 5/6 x 3/4 = 5/8.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Toán khối 5 - Phương pháp giải hai bài toán có lời văn cơ bản về phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. PP giải Hai bài toán có lời văn cơ bản về phân số
 Khi được học về phõn số, cỏc bạn được tiếp xỳc với nhiều bài toỏn cú lời văn rất thỳ vị. Cỏc bài toỏn này sẽ được giải quyết dễ dàng nếu như cỏc bạn nắm vững và vận dụng tốt hai bài toỏn cơ bản.
 * Bài toỏn cơ bản thứ nhất : Tỡm một số khi biết tỉ số của số này với số cho trước.
 Để giải quyết bài toỏn này cỏc bạn chỉ cần nhớ: " Nếu số a bằng m/n số b thỡ a = m/n x b". Chúng ta có thể minh học bởi cỏc vớ dụ:
 Vớ dụ 1: Hóy cho biết 2/7 của 75 là bao nhiờu?
 Giải: Ta cú sơ đồ:
 2/5 của 75 là: 75 : 5 x 2 = 30 hay 75 x 2/5 = 30.
 Vớ dụ 2: Tỡm 3/4 của 5/6
 Giải: Ta cú sơ đồ :
 3/4 của 5/6 là : 5/6 : 4 x 3 = 5/8 hay 5/6 x 3/4 = 5/8.
 Bài toỏn cơ bản thứ hai: Tỡm một số khi biết tỉ số của số đó biết với số này.
Bài toỏn này ngược với bài toỏn trờn. Cỏc bạn chỉ cần nhớ : "Nếu đó cho số a và tỉ số giữa a và b là m/n thỡ b = a : m/n".
 Vớ dụ 1: Biết 2/3 của một số là 20. Hóy tỡm số đú.
 Giải: Ta cú sơ đồ:
 Số cần tỡm là: 20 : 2 x 3 = 30 hay 20 : 2/3 = 30.
 Vớ dụ 2 : Biết 8/9 của một số là 2/3. Tỡm số đú.
 Giải: Ta cú sơ đồ:
 Số cần tỡm là: 2/3 : 8 x 9 = 3/4 hay 2/3 : 8/9 = 3/4.
 Từ hai bài toỏn cơ bản cỏc bạn cú thể giải một lớp cỏc bài toỏn cú lời văn về phõn số.
 Bài toỏn 1 : Cú tất cả 720 kg gạo gồm 3 loại: 1/6 số gạo là gạo thơm, 3/8 số gạo là gạo nếp, cũn lại là gạo tẻ. Tớnh số kg gạo mỗi loại.
 Giải : 1/6 số gạo là gạo thơm, nờn khối lượng gạo thơm là: 720 x 1/6 = 120 (kg)
 3/8 số gạo là gạo nếp, nờn khối lượng gạo nếp là: 720 x 3/8 = 270 (kg) 
 Khối lượng gạo tẻ là: 720 - (120 + 270) = 330 (kg). Đỏp số: 120 kg, 270 kg, 330 kg.
 Bài toỏn 2 : Một người bỏn cam,buổi sỏng bỏn được 3/5 số cam mang đi, buổi chiều bỏn thờm được 52 quả và số cam cũn lại đỳng bằng 1/8 số cam đó bỏn. Tớnh số quả cam mà người đú đó mang đi bỏn. 
 Giải : Số cam cũn lại bằng 1/8 số cam đó bỏn, hay đỳng bằng 1/9 số cam mà người đú mang đi bỏn. Số cam buổi chiều người đú bỏn chớnh là 1 - (3/5 + 1/9) = 13/45 số cam mang đi. Số cam buổi chiều người đú bỏn là 52 quả nờn số cam người đú mang đi chợ là: 52:13/45 = 180 (quả). 
 Bài toỏn 3 : Ba người chia nhau một số tiền. Người thứ nhất (NT1) lấy 1/4 số tiền rồi bớt lại 50000 đồng, người thứ hai (NT2) lấy 3/5 số tiền cũn lại rồi bớt lại 40000 đồng. Người thứ ba lấy 240000 đồng thỡ vừa hết. Số tiền được đem chia là bao nhiờu ? 
 Giải : Ta cú sơ đồ sau :
 2/5 số tiền cũn lại sau khi người thứ nhất lấy là: 240000 - 40000 = 200000 (đồng)
 Số tiền cũn lại sau khi người thứ nhất lấy là: 200000 : 2/5 = 500000 (đồng).
 3/4 tổng số tiền là : 500000 - 50000 = 450000 (đồng)
 Tổng số tiền là: 450000 : 3/4 = 600000(đồng)
 Đỏp số : 600000 đồng
 Sau đây là một số bài tập tương tự:
 Bài 1 : Ba người mua chung nhau một tấm vải. Người thứ nhất mua 1/3 tấm vải và thờm 5 m. Người thứ hai mua 2/5 tấm vải cũn lại và thờm 2 m. Người thứ 3 mua 7 m thỡ vừa hết. Hỏi tấm vải dài bao nhiờu một ?
 Bài 2 : Cú ba thựng đựng nước. Người ta đổ 1/3 lượng nước của thựng thứ nhất sang thựng thứ hai, sau đú lại đổ 1/4 lượng nước ở thựng thứ hai sang thựng thứ ba và cuối cựng đổ 1/10 lượng nước ở thựng thứ ba sang thựng thứ nhất thỡ mỗi thựng đều cú đỳng 9 lớt nước. Tớnh xem mỗi thựng lỳc đầu đựng bao nhiờu lớt nước ?

Tài liệu đính kèm:

  • docPP giai toan co loi van ve phan so.doc