Toán - Tiết 167: Luyện tập

Toán - Tiết 167: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh củng cố về:

 - Kĩ năng giải các bài toán có nội dung hình học.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ vẽ nội dung hình của bài tập 3

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

doc 2 trang Người đăng huong21 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Toán - Tiết 167: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
TIẾT 167	TOÁN:
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh củng cố về:
	- Kĩ năng giải các bài toán có nội dung hình học.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ vẽ nội dung hình của bài tập 3 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/172 của tiết trước.
- Nhận xét cho điểm học sinh. 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng nhau giải bài toán có nội dung hình học.
2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/172: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/172:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 
+ Yêu cầu HS nêu lại công thức tính diện tích hình thang.
+ Dựa vào công thức trên hãy tìm cách tính chiều cao của hình thang.
+ Dựa vào công thức trên chúng ta cần tìm những gì để tính được chiều cao của mảnh đất.
- Yêu cầu HS đọc lại câu b của bài toán.
+ Biết tổng và hiệu của hai đáy, chúng ta có thể dựa vào đâu để tính được hai đáy của hình thang?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/172:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Chiều rộng của nền nhà là:
Diện tích của nền nhà là:6 8 = 48 (m2)
 hay 4800 dm2
Mỗi viên gạch có diện tích là:
 4 4 = 16 (dm2)
Số tiền dùng để mua gạch là: 
 20000 300 = 6000000 (đồng)
 Đáp số 6000000 đồng
- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc đề bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Shình thang= (a+b) h : 2
h = Shình thang 2 : (a+b)
+ Tính tổng của hai đáybằng cách lấy số trung bình cộng nhân 2.
+ Tính diện tích của hình thang vì nó bằng diện tích của hình vuông có chu vi là 96 m.
- HS đọc.
+ Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm hai đáy.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Cạnh của mảnh đất hình vuông là:
 96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông hay chính là diện tích của mảnh đất hình thang là:
 24 24 = 576 (m2)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
 576:36=16(m)
Tổng hai đáy của hình thang là:
 36 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
 (72 + 10) :2 = 41(m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
 72 – 41 = 31 (m)
 Đáp số: chiều cao 16 m; 
 đáy lớn 41 m ; đáy bé 31 m
- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS nội dung chính của tiết học.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 3/172
- Chuẩn bị bài: Oân tập về biểu đồ
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 167 - luyen tap.doc